I. Mục tiêu.
+ Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang
+ Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình.
+ Thái độ: Phát triển tư duy sáng tạo, tính tích cực trong việc tự giác học tập.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
GV - Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
HS - Lý thuyết bài cũ, làm câu hỏi ôn tập, bài tập về nhà.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1780 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 8 - Tiết 9: Đường trung bình của tam giác, của hình thang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:04/11/2013
Ngày dạy: 07/11/2013
Tiết 9: Đường trung bình của tam giác,
của Hình thang
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang
+ Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình.
+ Thái độ: Phát triển tư duy sáng tạo, tính tích cực trong việc tự giác học tập.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
GV - Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
HS - Lý thuyết bài cũ, làm câu hỏi ôn tập, bài tập về nhà.
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra:
Nêu định nghĩa hình, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
GV: Cho DABC , DE// BC, DA = DB ta rút ra nhận xét gì về vị trí điểm E?
HS: E là trung điểm của AC.
GV: Thế nào là đường trung bình của tam giác?
HS: Nêu đ/n như ở SGK.
GV: DE là đường trung bình của DABC
GV: Đường trung bình của tam giác có các tính chất nào?
GV: DABC có AD = DB, AE = EC ta suy ra được điều gì?
HS: DE // EC, DE = BC
GV: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên và song song với hai đáy thì như thế nào với cạnh bên thứ 2 ?
HS: Đọc định lý 3 trong SGK.
GV: Ta gọi EF là đường trung bình của hình thang vậy đường trung bình của hình thang là đường như thế nào?
HS: Đọc định nghĩa trong Sgk.
GV: Nêu tính chất đường trung binh của hình thang.
- Bài tập 1: Cho tam giỏc ABC , điểm D thuộc cạnh AC sao cho AD = DC. Gọi M là trung điểm của BC I là giao điểm của BD và AM.
Chứng minh rằng AI = IM.
- GV: Yờu cầu HS vẽ hỡnh ở bảng.
- HS: Vẽ hỡnh ở bản
- GV: Hướng dẫn cho HS chứng minh bằng cỏch lấy thờm trung điểm E của DC.
∆BDC cú BM = MC, DE = EC nờn ta suy ra điều gỡ?
HS: BD // ME
GV: Xột ∆AME để suy ra điều cần chứng minh.
HS: Trỡnh bày.
Bài tập 2: Cho ∆ABC, cỏc đường trung tuyến BD, CE cắt nhau ở G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm GB, GC. CMR: DE // IK, DE = IK.
GV: Vẽ hỡnh ghi GT, KL bài toỏn.
GV: Nờu hướng CM bài toỏn trờn?
GV: ED cú là đường trung bỡnh của ∆ABC khụng? Vỡ sao?
HS: ED là đường trung bỡnh của ∆ABC
GV: Ta cú ED // BC, ED = BC vậy để CM: IK // ED, IK = ED ta cần CM điều gỡ?
HS: Ta CM: IK // BC, IK = BC.
GV: Yờu cầu HS trỡnh bày
1. Đường trung bình của tam giác
- Định lí 1: SGK
- Định nghĩa: SGK
* Tính chất
- Định lí 2: SGK
GT DABC, AD = DB, AE = EC
KL DE // EC, DE = BC
2. Đường trung bình của hình thang.
- Định lí 3. (Sgk)
* Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
* Định lí 4. (Sgk)
EF là đường trung bình của tam giác thì
EF // DC //AB và EF = (AB + DC).
3. Bài tập
Bài 1: Cho tam giỏc ABC , điểm D thuộc cạnh AC sao cho AD = DC. Gọi M là trung điểm của BC I là giao điểm của BD và AM. Chứng minh rằng AI = IM.
Giải:
Gọi E là trung điểm của DC.
Vỡ ∆BDC cú BM = MC, DE = EC
nờn BD // ME, suy ra DI // EM.
Do ∆AME cú AD = DE, DI // EM
nờn AI = IM
Bài 2:
Giải
Vỡ ∆ABC cú AE = EB, AD = DC nờn ED là đường trung bỡnh, do đú ED // BC, ED = BC. Tương tụ: IK // BC, IK = BC.
Suy ra: IK // ED, IK = ED
3) Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học thuộc lí thuyết
- Định nghĩa đường trung bỡnh của tam giỏc, của hỡnh thang.
- Định lớ về đường trung bỡnh của tam giỏc, của hỡnh thang.
- Chứng minh rằng trong hỡnh thang mà hai đỏy khụng bằng nhau, đoạn thẳng nối trung điểm hai đường chộo bằng nữa hiệu hai đỏy.
File đính kèm:
- TU CHON TOAN 8 TUAN 12.doc