I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: - Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác
2/ Kỹ năng: - Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác
độ dài chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau.
3/ Thái độ: Thái độ tích cực trong học tập, có tinh thần hợp tác giúp đỡ nhau
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV:Giáo án, thước kẻ.
HS: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc
VI/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 8 - Trường TH vàTHCS Nguyễn Văn Trỗi - Tiết 3 - Bài 4: Đường trung bình của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3
Tiết: 5
Ngày soạn:02/09/2013
Ngày dạy:04/09/2013
Bài 4: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: - Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác
2/ Kỹ năng: - Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác
độ dài chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau.
3/ Thái độ: Thái độ tích cực trong học tập, có tinh thần hợp tác giúp đỡ nhau
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV:Giáo án, thước kẻ.
HS: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc
VI/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
Định nghĩa hình thang cân
Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải làm sao?
Sửa bài tập 18 trang 75
a/ Hình thang ABEC (AB // CE) có hai cạnh bên AC, BE song song nên chúng bằng nhau:
BE = BD do đó cân
AC = BE
mà AC = BD (gt)
b/ Do AC // BE (đồng vị)
mà (cân tại B)
Tam giác ACD và BCD có:
AC = BD (gt)
(cmt)
DC là cạnh chungVậy (c-g-c)
c/ Do (cmt)
Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân.
3/Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1 : Đường trung bình của tam giác
?1 Dự đoán E là trung điểm AC ® Phát biểu dự đoán trên thành định lý.
Chứng minh
Kẻ EF // AB (F BC)
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF) nên DB = EF
Mà AD = DB (gt).
Vậy AD = EF
Tam giác ADE và EFC có :
 = (đồng vị)
AD = EF (cmt)
(cùng bằng )
Vậy (g-c-g)
AE = EC
E là trung điểm AC
Học sinh làm ?1
1/Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
GT AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Hoạt động 2 : Định lý 2
-Học sinh làm ?2 ® Định lý 2
Chứng minh định lý 2
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF
(c-g-c)
AD = FC và Â =
Ta có : AD = DB (gt)
Và AD = FC
DB = FC
Ta có : Â =
Mà Â so le trong
AD // CF tức là AB // CF
Do đó DBCF là hình thang
Hình thang DBCF có hai đáy DB = FC nên DF = BC và
DF // BC
Do đó DE // BC và DE =
Học sinh làm ?2
Học sinh làm ?3
Định lý 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
AD = DB
AE = EC
GT DE // BC
KL
?3 Trên hình 33. DE là đường trung bình
Vậy BC = 2DE = 100m
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập 20 trang 79
Tam giác ABC có
Mà đồng vị
Do đó IK // BC Ngoài ra KA = KC = 8
IA = IB mà IB = 10 .Vậy IA = 10
Bài tập 21 trang 79
Do C là trung điểm OA, D là trung điểm OB
CD là đường trung bình
Hoạt động 4: Dặn dò
-Học thuộc định nghĩa, định lý và vận dụng làm
tập sgk/79,80
---------------4---------------
File đính kèm:
- tiet 5.doc