Giáo án Toán học lớp 6

I. Mục tiêu cần đạt:

- Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách thức khác nhau để viết một tập hợp.

II. Chuẩn bị của Gv và Hs:

- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.

III. Tổ chức các hoạt động dạy và hoc:

 

doc203 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: ………….. Tiết:…………. Ngày dạy: ………/… / 2012 Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách thức khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Tổ chức các hoạt động dạy và hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình số học lớp 6 (3ph) Giáo viên giới thiệu tóm tắt chương trình số học lớp 6 Học sinh cả lớp lắng nghe. Hoạt động 2: Các ví dụ (3p) Giáo viên lấy một số ví dụ về tập hợp. + Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn. + Tập hợp những chiếc bàn ở trong lớp. + Tập hợp các cây trong sân trường. Cho học sinh tự lấy ví dụ về tập hợp. Học sinh lắng nghe Học sinh tự lấy ví dụ về tập hợp. Hoạt động 3: Cách viết và các kí hiệu. (25p) Giáo viên: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ : Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết : A = {0; 1; 2; 3} Các số 0; 1 ;2; 3 gọi là các phần tử của tập hợp A Quan sát cách viết tập hợp A, nêu cách viết một tập hợp. Giáo viên nhận xét bổ sung và yêu cầu học sinh đọc chú ý (trang 5 – SGK). Hãy viết tập hợp B gồm các chữ cái a, b, c, d? Cho biết các phần tử của tập hợp B? Giáo viên nhận xét, bổ sung. Giáo viên: Đặt câu hỏi và giới thiệu các kí hiệu : + Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? Ta kí hiệu : 1A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. + Số 5 có là phần tử của tập hợp A không ? Ta kí hiệu: 5A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. Giáo viên đưa bài tập để củng cố (bảng phụ). Bài tập: Trong các cách viết sau cách nào đúng, cách nào sai ? Cho A = {0; 1; 2; 3} và B = {a, b, c, d}. aA, 2A, 5A, 1A. 3B, bB, cB. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp) A = {xN/ x < 4} Trong đó N là tập hợp số tự nhiên. Tính chất đăc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là gì? Yêu cầu học sinh đọc phần đóng khung trong sách giáo khoa. Giáo viên giới thiệu cho học sinh cách minh hoạ tập hợp như SGK. Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. Học sinh quan sát cách viết tập hợp A và nêu cách viết tập hợp. 1 học sinh đọc bài. Học sinh suy nghĩ rồi lên bảng viết : B = {a, b, c, d} a, b, c, d là các phần tử của tập hợp B Học sinh nhận xét, bổ sung. Học sinh trả lời + Số 1 là phần tử của tập hợp A Học sinh ghi vở. + Số 5 không là phần tử của tập hợp A. Học sinh ghi vở. Học sinh suy nghĩ rồi lên bảng trình bày. a) aA sai 2A đúng, 5A đúng 1A sai. b) 3B sai, bB đúng, cB sai. Học sinh nhận xét, bổ sung. Học sinh chú ý theo dõi. + x là số tự nhiên (xN) + x nhỏ hơn 4 (x < 4) 1 học sinh đọc bài. Học sinh ghi vở. Học sinh theo dõi cách minh hoạ tập hợp như trong hình 2 SGK. IV. Củng cố và hướng dẫn Hs tự hoc ở nhà: Củng cố Tập hợp. phần tử của tập hợp Các ví dụ Cách viết. Các kí hiệu Liệt kê các phần tử Chỉ ra tính chất đặc trưng Cho học sinh làm bài tập 3; 5 (trang 6 – SGK). Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thực hiện. Học sinh lên bảng thực hiện. Hướng dẫn về nhà. ( 4p) Học thuộc bài. Bài tập về nhà: 1, 3, 4,5, 7, 8 (trang 3; 4 – SBT). Tuần: ………….. Tiết:…………. Ngày dạy: ………/……../ 2012 Bài 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh biết được tập hợp số tự nhiên, biết các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. Phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi sử dụng các kí hiệu. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Tổ chức các hoạt động dạy và hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý về cách viết tập hợp? Làm bài tập 7 (trang 3 – SBT). Học sinh 2: Nêu cách viết một tập hợp? Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8 bằng 2 cách. Minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ. Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N* Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? Giới thiệu về tập hợp N N = {1; 2; 3; 4; … } Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N? Giáo viên nhấn mạnh : + Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Giáo viên vẽ mô hình tia số lên bảng và yêu cầu học sinh mô tả lại tia số. Yêu cầu 1 học sinh lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. Giáo viên giới thiệu : + Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. + Điểm biểu diễn điểm 1 gọi là điểm 1 … Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm gì? Giáo viên giới thiệu tập hợp N*. N* = {1; 2; 3; 4; …. } hoặc N* = {x N / x 0} Giáo viên đưa bài tập củng cố (bảng phụ). Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng : 12 N ; N ; 5 N* 5 N ; 0 N* ; 0 N Các số 0; 1; 2; 3; …. là các số tự nhiên. Học sinh lắng nghe. Các số 0; 1; 2; 3; …. là các phần tử của tập hợp N. Học sinh lắng nghe. Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp từ đầu O các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. Học sinh vẽ tia số lên bảng Học sinh lắng nghe. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. Học sinh theo dõi. Học sinh hoạt động cá nhân. 12 N ; N ; 5 N* 5 N ; 0 N* ; 0 N Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Yêu cầu học sinh quan sát tia số và trả lời câu hỏi. + So sánh 2 và 4 ? + Nhận xét vị trí điểm 2 và vị trí điểm 4 trên trục số ? Giáo viên giới thiệu : + Nếu a, b N, a a thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b. + Giới thiệu kí hiệu , a b nghĩa là a < b hoặc a = b. a b nghĩa là a > b hoặc a = b. Cho học sinh làm bài tập củng cố : Viết tập hợp A = {x N / 6 x 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. Giáo viên giới thiệu tính chất bắc cầu : a < b; b < c thì a < c. Tìm số liền sau của số 4 ? Số 4 có mấy số liền sau ? Lấy 2 ví dụ vế số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của chúng? Số liền trước số 5 là số nào? Giáo viên nhấn mạnh : Mỗi số tự nhiên có duy nhất một số liền trước và một số liền sau. Giáo viên giới thiệu : 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp cách nhau bao nhiêu đơn vị? Cho học sinh làm ? 1. Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hai không? Vì sao? Giáo viên nhấn mạnh : tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. Học sinh quan sát tia số. Học sinh trả lời 2 < 4. Điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4. Học sinh lắng nghe và ghi vở. Học sinh hoạt động cá nhân. A = {6; 7; 8}. Học sinh theo dõi. Số liền sau của số 4 là số 5. Số 4 có duy nhất một số liền sau. Học sinh tự lấy ví dụ. Số liền trước của số 5 là số 4. Học sinh lắng nghe. Học sinh lắng nghe. Hai số tự nhiên liên tiếp cách nhau 1 đơn vị. Học sinh trả lời ? 1: 28 ; 29 ; 30 99 ; 100 ; 101. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất vì tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. IV. Củng cố và hướng dẫn Hs hoc bài ở nhà: Hoạt động 1: Củng cố Tâp hợp các số tự nhiên Tập hợp N và N* Thứ tự trong N N = N* = Cho học sinh làm bài tập 6, 7 (trang 7; 8 – SGK). Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 8, 9 (trang 8 – SGK). Giáo viên nhận xét, bổ sung. 2 học sinh lên bảng chữa bài tập. Học sinh hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên chữa bài tập. Học sinh nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà Học bài cũ. Bài tập về nhà: 10 (trang 8 – SGK). 10, 13, 15 (trang 4, 5 – SBT). Tuần: ………….. Tiết:…………. Ngày dạy: ………/……../ 2012 Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. Biết đọc và biết viết các số La Mã không quá 30. Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Tổ chức các hoạt động dạy và hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh 1: Viết tập hợp N; N*? Làm bài tập 11 (trang 5 – SBT). Học sinh 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Làm bài tập 10 (trang 8 – SGK) Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Số và chữ số. Yêu cầu HS lấy ví dụ về số tự nhiên ? Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những số nào ? Giáo viên giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số thập phân. (Treo bảng phụ) + Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên. + Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Cho ví dụ ? Giáo viên nêu chú ý trong SGK phần a. Giáo viên lấy ví dụ số 3895. Hãy cho biết các chữ số của số 3895? + Chữ số hàng chục? + Chữ số hàng trăm? Giáo viên giới thiệu số trăm, số chục. (Treo bảng phụ). Cho học sinh làm bài tập 11 (trang 10 – SGK). - HS lấy ví dụ và thực hiện theo yêu cầu của GV - HS theo dõi lên bảng phụ. Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3 ; 4; … chữ số Ví dụ : số 5 có 1 chữ số Số 11 có 2 chữ số …. Học sinh đọc chú ý phần a. Học sinh theo dõi. + Chữ số 9 + Chữ số 8 Học sinh tự điền vào bảng rồi báo cáo kết quả. Hoạt động 3: Hệ thập phân. - Trong hệ thập phân mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? - 1 trăm bằng bao nhiêu chục ? - Như vậy, một đơn vị của mỗi hàng thì gấp mấy lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau nó. - GV lấy ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 - Tương tự hãy biểu diễn các số sau : 2831, , Giáo viên giảng lại kí hiệu . Yêu cầu học sinh làm ?. Học sinh lắng nghe. 1 chục bằng 10 đơn vị. 1 trăm bằng 10 chục. Một đơn vị của mỗi hàng thì gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau nó. 2931 = 2000 + 900 + 30 + 1 = a.10 + b = a.1000 + b.100 + c.10 + d Học sinh lắng nghe. Học sinh thực hiện ra giấy nháp. 1 học sinh lên bảng thực hiện. Hoạt động 4: Chú ý. Cho HS đọc phần chú ý (SGK tr.9) Giáo viên giới thiệu cách ghi các số 1, 5, 10. Sau đó hướng dẫn cách ghi các số còn lại. Yêu cầu học sinh viết các số : 9; 11; 25; 16 bằng số La mã Giáo viên giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm viết các số La Mã từ 11 đến 30. Giáo viên kiểm tra kết quả một vài nhóm. Giáo viên viết các số La Mã từ 1 đến 30 lên bảng phụ rồi yêu cầu học sinh đọc. Học sinh đọc bài. Học sinh lắng nghe. Học sinh lên bảng viết : IX (9); XI (11); XV (25); XVI (16) Học sinh lắng nghe. Học sinh hoạt động nhóm. Một vài Học sinh đọc bài. I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 XXI XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII XXIX XXX 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 IV. Củng cố và hướng dẫn Hs hoc bài ở nhà: Hoạt động 5: Củng cố Ghi số tự nhiên Số và chữ số Hệ thập phân Chú ý Cho học sinh nhắc lại phần chú ý (trang 9 – SGK) Cho học sinh làm bài tập 12, 13 (trang 10 – SGK). Giáo viên nhận xét, bổ sung. 1 học sinh nhắc lại Bài tập 12 : A = {2; 0} Bài tập 13 : a) 1000 b) 1234 Học sinh nhận xét, bổ sung. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Học kĩ bài. Bài tập về nhà: 16, 18, 20, 23 (trang 5, 6 – SBT). Tuần: ………….. Tiết:…………. Ngày dạy: ………/……../ 2012 Bài 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào. Hiểu khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng các kí hiệu và . Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Tổ chức các hoạt động dạy và hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh 1: a. Chữa bài tập số 19 (trang 5 – SBT). b. Viết giá trị của số dưới dạng tổng giá trị của các chữ số. Học sinh 2: Chữa bài tập 21 (trang 6 – SBT). Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp. - GV nêu ví dụ : Cho các tập hợp A = {5} ; B = {x, y} C = {1; 2; 3; … ; 100} N = {0; 1; 2; 3; … } X là tập hợp những chiếc ôtô trong phòng. Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ? Cho học sinh làm ? 1. Cho học sinh làm ? 2. Giáo viên giới thiệu : Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu : A = Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Yêu cầu học sinh đọc chú ý (SGK) Cho học sinh làm bài tập 17 (SGK) Giáo viên nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ trả lời. Tập hợp A có 1 phần tử. Tập hợp B có 2 phần tử. Tập hợp C có 100 phần tử. Tập hợp N có vô số phần tử. Tập hợp X không có phần tử nào. Học sinh: Tập hợp D có 1 phần tử. Tập hợp E có 2 phần tử. Tập hợp H có 11 phần tử. Học sinh: Không có số tự nhiên nào mà x + 5 =2 Học sinh theo dõi và ghi vở. 1 học sinh trả lời 1 học sinh đọc chú ý (SGK) Bài tập 17 : a) A = {0; 1; 2; … ; 20} Tập hợp A có 21 phần tử. b) B = ; B không có phần tử nào. Học sinh nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Tập hợp con. Cho hình vẽ : (GV dùng phấn màu viết hai phần tử x, y) . d . c F . x E .y + Hãy viết các tập hợp E, F ? + Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ? Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. Vậy, khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B? Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK Giáo viên giới thiệu cho học sinh các kí hiệu và cách đọc. Cho học sinh đọc chú ý (SGK) Bài tập ( bảng phụ) Cho tập hợp A = {x, y, m}. Các cách viết sau đây đúng hay sai. m A ; 0 A ; x A {x, y} A ; {x} A ; y A Giáo viên nhận xét, bổ sung. E = {x, y} F = {x, y, c, d} + Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F - 1 HS trả lời. - 2 HS đọc bài. - HS nhắc lại. - HS đọc chú ý (SGK) - HS quan sát bảng phụ và làm bài tập. m A (sai); 0 A (sai); x A (sai) {x, y} A (sai); {x} A (đúng); y A (đúng). IV. Củng cố và hướng dẫn Hs hoc bài ở nhà: Hoạt động 4: Củng cố Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con 1.Số phần tử của một tập hợp 2.Tập hợp con Chú ý Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa tập hợp con. Cho học sinh làm bài tập 19, 20 (SGK) 2 học sinh nhắc lại định nghĩa. 2 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học bài cũ, Bài tập về nhà: 29 đến 33 (trang 7 – SBT). Tuần: ………….. Tiết:…………. Ngày dạy: ………/……../ 2012 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước. Sử dụng đúng và thành thạo các kí hiệu , và . Có ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tế. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Tổ chức các hoạt động dạy và hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Chữa bài tập 29 (trang 7 – SBT). Học sinh 2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Chữa bài tập 32 (trang 7 – SBT). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. Bài tập 21 (trang 14 – SGK). Giáo viên gợi ý: A là tập hợp số tự nhiên từ 8 đến 20. B là tập hợp gì? Phân tích cho học sinh cách tìm số phần tử của tập hợp A để học sinh áp dụng tìm số phần tử của tập hợp B. Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải. Giáo viên nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh trường hợp tổng quát. Bài tập 23 (trang 14 – SGK). Cho học sinh thảo luận và làm bài tập theo nhóm. Tính số phần tử của tập hợp sau : D = {21; 23; 25; … ; 99} E = {32; 34; 36; … ; 96} Giáo viên nhận xét, bổ sung. Dạng 2: Viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước. Bài tập 22 (trang 14– SGK). Yêu cầu học sinh làm cá nhân. Gọi 4 học sinh thực hiện. Giáo viên kiểm tra nhanh kết quả một số học sinh. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài tập 36 (trang 6 – SBT). Cho học sinh suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời. Giáo viên nhận xét, bổ sung và nhắc nhở học sinh sử dụng chính xác các kí hiệu. Dạng 3: Bài toán thực tế Bài tập 24 (trang 14 – SGK). Giáo viên ghi các tập hợp lên bảng và cho học sinh lên điền các kí hiệu. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Giáo viên treo bảng phụ bài 25 (trang 14– SGK). Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất? Viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất? Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài tập 21 (trang 14 – SGK). Học sinh đọc đề và suy nghĩ. Tập hợp B là tập hợp các số tự nhiên từ 10 đến 99. Học sinh theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn. 1 học sinh lên bảng. Tập hợp B có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài tập 23 (trang 14 – SGK). Học sinh thảo luận và làm bài tập theo nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày. + Tập hợp D có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử. + Tập hợp E có (96 – 32) : 2 + 1 = 33 phần tử. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài tập 22 (trang 14– SGK). Học sinh đọc đề và suy nghĩ. 4 học sinh lên bảng thực hiện. a. C = {0; 2; 4; 6; 8} b. L = {11; 13; 15; 17; 19} c. A = {18; 20; 22} d. B = {25; 27; 29; 31} Bài tập 36 (trang 6 – SBT). Học sinh đọc đề, suy nghĩ và trả lời. 1 A (đúng) ; {1} A (sai) 3 A (sai) ; {2; 3} A (đúng) Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc đề rồi lên bảng thực hiện. A N ; B N ; N* N Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài tập 24 (trang 14 – SGK). Học sinh đọc đề. Học sinh lên bảng viết theo yêu cầu. A = {Inđô, Mianma, Thái Lan, Việt Nam} B = {Xingapo, Brunây, Campuchia} IV. Củng cố và hướng dẫn Hs tự hoc ở nhà: Hoạt động 3: Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại kí hiệu , , và cách sử dụng Học sinh đứng tại trả lời. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Ôn các dạng bài đã chữa. Bài tập về nhà: 34, 35, 36, 37, 40, 41,42 (trang 8 – SBT). Tuần: ………….. Tiết:…………. Ngày dạy: ………/……../ 2012 Bài 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Vận dụng hợp lý các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách thức khác nhau để tính toán. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Tổ chức các hoạt động dạy và hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hãy tính diện tích và chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m. - Viết biểu thức tính diện tích và chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài là a (m), chiều rộng là b (m) Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên Hãy quan sát hai biểu thức P = a + b và S = a.b. Trong biểu thức P = a + b các số tự nhiên a, b, P được gọi là gì? Câu hỏi tương tự với biểu thức S = a.b Giáo viên giới thiệu bổ sung. Đưa bảng phụ ghi ? 1 Gọi học sinh lên bảng điền vào bảng phụ. Cho học sinh làm ? 2. Tìm x biết : (x – 34).15 = 0? + Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích? + Vậy thừa số còn lại phải như thế nào? + Tìm x dựa trên cơ sở nào? Học sinh quan sát và trả lời. a và b gọi là số hạng, P gọi là tổng của a và b. a và b gọi là các thừa số, S gọi là tích của hai thừa số. ? 1. a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 ab 60 0 48 0 ? 2. a. Tích của một số với 0 thì bằng 0. b. Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. + Kết quả bằng 0. + Có một thừa số khác 0. + Thừa số còn lại phải bằng 0. + Số bị trừ = số trừ + hiệu x = 34 + 0 = 34 Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Giáo viên treo bảng phụ các tính chất của phép nhân và phép cộng. Gọi 2 học sinh phát biểu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân. Cho học sinh làm ? 3. Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính toán) a) 46 + 17 + 54. b) 4.37.25 c) 87.36 + 87.64 Giáo viên nhận xét, bổ sung. Học sinh quan sát. 2 học sinh đứng tại chỗ phát biểu. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn. a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 117 b) 4.37.25 = (4.25).37 = 3700 c) 87.36 + 87.64 = 87.(36 + 64) = 8700 IV. Củng cố và hướng dẫn Hs tự hoc ở nhà: Hoạt động 4: Củng cố Phép cộng và phép nhân T ổng và tích hai số tự nhiên T ính chất của phép cộng và phép nhân Giao hoán Kết hợp Cộng với 0, nhân với 1 Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau? Bài tập 26 (trang 14 – SGK). Giáo viên vẽ sơ đồ lên bảng và yêu cầu học sinh tính quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái. Bài tập 27 (trang 16 – SGK). Cho học sinh hoạt động nhóm. Giáo viên kiểm tra kết quả các nhóm. 1 học sinh trả lời. Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái : 54 + 19 + 82 = 155 (km) (54 + 1) + (19 + 81) = 155. Bài tập 27 (trang 16 – SGK). Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. a) = (86 + 14) + 357 = 457 b) (72 + 128) + 69 = 269 c) (25.4).(5.2).27 = 27000 d) 28.(64 + 36) = 2800 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. Bài tập về nhà: 28, 29, 30 (trang 16; 17 – SGK) và 43, 44, 45 (SBT). Tuần: ………….. Tiết:…………. Ngày dạy: ………/……../ 2012 LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh được củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. Rèn luyện kĩ năng vận dụng hợp lý các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi thực hiện các phép tính. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Máy tính bỏ túi. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. Máy tính bỏ túi. III. Tổ chức các hoạt động dạy và hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh 1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng? Làm bài tập 28 (trang 16 – SGK). Học sinh 2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng? Làm bài tập 43 (a, b) (SBT) Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. Dạng 1: Tính nhanh và tìm quy luật dãy số. Bài 31 (trang 17 – SGK). Gợi ý cho học sinh nhóm các số hạng sao cho tròn chục hoặc tròn trăm. a) 135 + 360 + 65 + 40 b) 463 + 318 + 137 + 22 c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30 Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 32 (trang 17 – SGK). Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách tách để tính tổng 97 + 19. Yêu cầu học sinh thực hiện hai câu còn lại. a) 996 + 45 b) 37 + 198 Cho biết em đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh? Bài 33 (trang 17 – SGK). Hãy tìm quy luật của dãy số? Hãy viết tiếp 4; 6 số nữa vào dãy số đã cho? Giáo viên nhận xét, bổ sung. Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi. Giáo viên cho học sinh quan sát máy tính bỏ túi và giới thiệu các phím trên máy tính. Hướng dẫn học sinh tính toán như hướng dẫn của sách giáo khoa. - Tổ chức hai nhóm thi giải toán nhanh bài 34 c (trang 18 –

File đính kèm:

  • docToan 6 cuc chuanhh.doc
Giáo án liên quan