I/. Mục tiêu của chương:
a, Kiến thức: Nhận biết và hiểu được các khái niệm: điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm đoạn thẳng.
b, Kỹ năng:Biết sử dụng các cộng cụ vẽ, đo. Có kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước, Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
c, Thái độ: Học sinh bước đầu làm quen với các hoạt động hình học. biết cách tự học hình học theo sách giáo khoa. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi vẽ và đo, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán.
82 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I/. Đoạn thẳng
I/. Mục tiêu của chương:
a, Kiến thức: Nhận biết và hiểu được các khái niệm: điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm đoạn thẳng.
b, Kỹ năng:Biết sử dụng các cộng cụ vẽ, đo. Có kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước, Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
c, Thái độ: Học sinh bước đầu làm quen với các hoạt động hình học. biết cách tự học hình học theo sách giáo khoa. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi vẽ và đo, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán.
II/. Phương pháp:
- Dạy học "Đặt và giải quyết vấn đề"
- Hạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
III/. Định hướng thiết bị dạy học:
+ Bảng nhóm, Thước thẳng, Compa, Các loại mô hình hình học, Sách giáo khoa, sách giáo viên,
+ Thiết bị hổ trợ: Máy tính bỏ túi, đèn chiếu, giấy trong...
Tiết 1: Điểm - Đường thẳng
Ngày soạn: 04/9/2010 Ngày dạy:07/9/2010
I/. Mục tiêu:
* Hs nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng, hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
* Kỷ năng biết vẽ và đặt tên cho điểm đường thẳng. sử dụng đúng các ký hiệu , .
II/.Chuẩn bị:
* Phấn màu, Thước thẳng, bảng phụ.
III/. Tiến trình:
1/ Bài củ: Giáo viên giới thiệu nội dung chương 1
Dặn dò học sinh chuẩn bị sách vở đồ dùng cần thiết cho bộ môn.
2/ Bài mới:
- Gv vẽ một chấm nhỏ lên bảng và đặt tên.
- Gv giới thiệu: Dùng các chữ cái in hoa A,B,C... để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên.
-Hình vừa vẽ có mấy điểm?
- Đọc mục điểm sgk ta chú ý tới điều gì?
Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
Dùng cái gì để đặt tên cho các đường thẳng?
a
Quan sát hình vẽ hãy cho biết điểm nào thuộc đường thẳng a, điểm nào không thuộc đường thẳng a
Hãy lấy thêm điểm thuộc đường thẳng a và điểm không thuộc đường thẳng a
Giáo viên giới thiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng và các ký hiệu và cách đọc như sgk
Cho học sinh làm ? vào bảng con.
Điểm
- Dùng các chữ cái in hoa A,B,C... để đặt tên cho điểm.
-Một tên chỉ dùng cho một điểm
- Một điểm có thể có nhiều tên
- Hình 1: Hình có 3 điểm phân biệt
-Hình 2" Hình có 2 điểm trùng nhau
Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Chú ý: Bất cứ hình nào củng là tập hợp các điểm
Đường thẳng
- Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng
- Dùng các chữ cái in thường a;b;c;m;n...để đặt tên cho đường thẳng.
a b
Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hại về 2 phía
Quan hệ giữa điểm và đường thẳng
+ Điểm A thuộc đường thẳng a
Ký hiệu: Aẻa
+ Điểm B không thuộc đường thẳng a
Ký hiệu: Bẽa
3/. Củng cố Cho học sinh làm tại lớp bài tập 1;2;3(SGK)
4/. Dăn dò: Học kỷ lý thuyết
Làm các bìa tập 1,2,4,5,8 SBT
Đọc trước bài "Ba điểm thẳng hàng"
Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng
Ngày soạn: 10/9/2010 Ngày dạy:18/9/2010
I/. Mục tiêu:
* Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chie mọt điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
* Hs biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, biết sử dụng các thuật ngữ "nằm cùng phía", "nằm khác phía", "nằm giữa"
II/.Chuẩn bị: Phấn màu, Bảng phụ
III/. Tiến trình:
1/ Bài củ: H1: Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho Mẽb
H2: Vẽ đường thẳng a và điểm A sao cho Mẻa; Aẻb, Aẻa
2/ Bài mới:
Giáo viên lấy thêm trên hình kiểm tra bài củ một điểm C thuộc đường thẳng a.
* Các điểm A, M, C cùng thuộc đường thẳng nào?
Giáo viên giới thiệu: Khi đó ba điểm A,M,C được gọi là ba điểm thẳng hàng.
* Khi nào ta có thể nói ba điểm A,B,C thẳng hàng?
* Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
* Có thể xãy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
=> Giáo viên giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Với hình vẽ trên kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đôi với nhau?
Trên hình vẽ có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và C.
-Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
Thế nào là ba điểm thẳng hàng
+ Khi ba điểm A,B,C cùng thuộcmột đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.(Hình 1)
Hình 1
+ Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng.(Hình 2)
Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
+ Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
+ Điểm A; B nằm cùng phía đối với điểm C
+ Điểm B; C nằm cùng phía đối với điểm A
Nhận xét: (SGK)
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
* Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng
3/. Củng cố Cho học sinh làm bài tập 11 trang 107 SGK
Hoạt động nhóm bài 12 SGK
4/. Dăn dò:
+ Học kỹ bài trong sách giáo khoa
+ Làm bài tập 13;14 (SGK), 6-13 sách bài tập.
Tiết 3: đường thẳng đi qua hai điểm
Ngày soạn: 22/9/2010 Ngày dạy:28/9/2010
I./ Mục tiêu:
Về kiến thức :
* HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
Về kỹ năng.
* HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Thái độ :
* Tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
II/.Chuẩn bị của GV và HS:
GV :Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS : Thước thẳng, bảng con, bút viết bảng.
III/. Tiến trình bàI dạy:
1/ Bài củ:
- Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng.
- Cho điểm A. hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua điểm A ?.
- Cho thêm điểm B (khác A). Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B.
2/ Bài mới:
GV? Em hãy mô tả cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
GV: Gọi hs lên bảng thực hiện vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
GV? Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
*Bài tập:
- Cho hai điểm M và N hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được.
- Cho hai điểm P và Q hãy vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường không thẳng vẽ được.
GV? Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng mà em biết.
GV: Có thể thông báo cho hs các cách để đặt tên cho đường thẳng thông qua các hình vẽ sẳn ở bảng phụ.
GV: Cả lớp đọc ? trong sgk và suy nghĩ các cách còn lại để trả lời.
GV: Hướng dẫn hs giải quyết tình huống của bài tập này để đi đến khái niệm đường thẳng trùng nhau.
GV: Nhìn hình 18 sgk ta nói rằng hai đường thẳng AB và BC là trùng nhau.
? Vậy hai đường thẳng được gọi là trùng nhau khi nào.
GV: Hai đường thẳng không trùng nhau được gọi như thế nào?
? Hãy vẽ hai đường thẳng phân biệt trong hai trường hợp. Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song.
GV? Hai đường thẳng sau có cắt nhau không. vì sao?
Vẽ đường thẳng:
a, Cách vẽ đường thẳng:
- Xác định vị trí hai điểm A và B trên mặt phẳng.
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B.
- Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước.
b, Nhận xét:
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
HS: vẽ hình vào bảng phụ và nhận xét:
M N
Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng.
Nêu các cách để đặt tên cho đường thẳng.
* Bảng phụ:
Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
Hai đường thẳng a và b trùng nhau (có vô số điểm chung).
Chú ý: (Sgk)
Lấy ví dụ trong thực tế và vẽ hình.
Vì đường thẳng không bị giới hạn về hai phía nên nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau. Vậy ta nói 2 đường thẳng a và b cắt nhau.
3 Củng cố
*GV ? a, Tại sao hai điểm bất kì trên một mặt phẳng luôn thẳng hàng.
b, Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng hay không ?
c, Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau
4/. Dăn dò:
Học bài, làm các bài tập từ 15 - 21 trong Sgk.
Đọc kỹ bài thực hành trang 110.
Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu và 1 dây dọi để tiết tới thực hành ngoài trời.
Tiết 4: Thực hành trồng cây thẳng hàng
Ngày soạn: 5/10/2010 Ngày dạy:09/10/2010
I/. Mục tiêu:
* Giúp HS biết cách trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
* Từ bài học hướng cho HS cách thức tư duy ứng dụng kiến thức sách vở vào cuộc sống, rèn luyện tính cẩn thận kỷ luật trong công việc.
II/.Chuẩn bị:
*GV : Chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi và búa đóng cọc.
*HS : Mỗi tổ thực hành chuẩn bị bị 3 cọc tiêu thẳng có sơn màu khác nhau và 1 dây dọi.
III/. Tiến trình:
1/ Hoạt đông 1: Giáo viên thông báo nhiệm vụ
*Chôn các cọc rào thẳng hàng nằm giữa hai cộc mốc A và B.
* Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A,B đã có ở lề đường.
* Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào?
2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm:
* Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108 và quan sát kỷ hai tanh vẽ trong sgk
* Cách làm:
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
Bước 2: Hs1 đứng ở vị trí gần điểm A; Học sinh 2 đứng ở vị trí điểm C (áng chừng nằm giữa A và B.
Bước 3:Hs1 ngằm và ra hiệu cho học sinh 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho Học sinh 1 thấy cọc tiêu A hoàn toàn che khuất hai cọc tiêu ở vị trí B và C. Khi đó 3 điểm A,B,C thẳng hàng.
3/. Hoạt đông 3: Học sinh thực hành theo nhóm theo phân công của Giáo viên. Giáo viên theo giỏi hướng dẫn , uốn nắn cho học sinh thao tác.
4/.Đánh giá nhận xét, Dăn dò:
+ Giáo viên nhận xét kết qảu thực hành của từng nhóm và toàn lớp về hiệu quả, thái độ, ý thức tham gia...
+. Về nhà xem trước bài Tia
Tiết 5: Tia
Ngày soạn: 9/10/2010 Ngày dạy14/10/2010
I/. Mục tiêu:
* HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
* HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
* HS biết vẽ tia, biết viết tên và cách đọc tên của một tia.
* Biết phân loại hai tia chung gốc.
* phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II/.Chuẩn bị:
*Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
III/. Tiến trình:
1/ Bài củ: H1: Cho hai điểm A,B hãy vẽ đường thẳng qua hai điểm A,B và gọi tên đường thẳng đó.
2/ Bài mới:
GV? Vẽ hình lên bảng:
- Cho đường thẳng xy.
- Lấy một điểm O thuộc đường thẳng xy.
* GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu “Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O” gọi là tia Ox.
GV? Thế nào là một tia gốc O.
GV: Giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy còn được gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x.
GV? Em hãy vẽ đường thẳng xx’. Lấy điểm B thuộc đường thẳng xx’. Viết tên hai tia gốc B.
GV? Em hãy quan sát hai tia Ox và Oy cho biết hai tia trên có đặc điểm gì.
GV: Vậy hai tia Ox, Oy có đầy đủ hai yếu tố trên ta nói rằng hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
GV : Hai tia Ox và Oz hình bên có phải là hai tia đối nhau không ? vì sao.
GV ? Vậy hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì.
GV : Cả lớp quan sát hình vẽ rồi trả lời ?1 trong sgk.
GV : Dùng phấn màu vẽ tia AB, Dùng tiếp phấn khác màu vẽ tia Ax
GV? Em hãy quan sát hai tia AB và Ax cho biết hai tia trên có đặc điểm gì
GV ? Vậy thế nào là hai tia trùng nhau.
"Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung".
GV : Dùng bảng phụ minh họa một số hình ảnh của hai tia phân biệt.
GV : Cả lớp quan sát hình vẻ rồi trả lời ?2 trong sgk.
Tia gốc O:
Định nghĩa: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O là một tia gốc O.
Hình bên ta có: Tia Ox và tia Oy.
Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia ta phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
HS: Thực hiện ở bảng con
Hai tia gốc B là: Tia Bx và tia Bx’.
II . Hai tia đối nhau:
Đặc điểm:
- Hai tia có chung gốc O.
- Hai tia tạo thành một đường thẳng.
*Kết luận: Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau.
* Hai tia Ox và Oz không phải là hai tia đối nhau.
Nhận xét: Sgk
?1
a, Hai tia Ax và By không đối nhau vì không có chung gốc.
b, Các tia đối nhau: Ax và Ay
Bx và By
III Hai tia trùng nhau :
Đặc điểm:
- Hai tia có chung gốc A.
- Tia này nằm trên tia kia.
*Kết luận: Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau.
Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt.
?2 a, Tia OB trùng với tia Oy.
b, Hai tai Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c, Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng.
3/. Củng cố * Vẽ hai tia chung gố Ox, Oy. Trong ba trường hợp.
Yêu cầu nhận biết trường hợp hai tai đối nhau, trùng nhau.
* Làm bài tập 23 Sgk : Nhận biết tia, tia trùng nhau, tia đối nhau.
4/. Dăn dò:
* Học bài, làm các bài tập từ 22 - 32 trong Sgk.
*.Xem trước các bài tập phân luyện tập
Tiết 6: Luyện tập
Ngày soạn: 16/10/2010 Ngày dạy: 21/10/2010
I/. Mục tiêu:
* Rèn cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa, tia, hai tia đối nhau.
* Rèn cho HS kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố khái niệm điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía thông qua đọc hình.
* Rèn luyện kỹ năng vẽ hình
II/.Chuẩn bị:
* Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. SGK, bảng con, bút viết bảng
III/. Tiến trình:
1/ Bài củ: HS 1 : Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy
a, Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.
b, Viết tên hai tia đối nhau ? hai tia đối nhau có đặc điểm gì ?.
HS 2 : Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’.
a, Lấy điểm A ẻ Ot ; B ẻ Ot’. Chỉ ra các tia trùng nhau.
b, Tia Ot và At có trùng nhau không ? Vì sao ?.
c, Tia At và Bt’ có đối nhau không ? Vì sao ?.
2/ Bài mới:
1. Điền vào chổ trống để được câu trả lời đúng:
a. Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ..........
b. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
- Hai tia ... đối nhau.
- Hai tia CA và ... trùng nhau.
- Hai tia BA và BC ...
c. Tia AB là hình gồm điểm ... và tất cả các điểm ... với B đối với ...
d. Hai tia đối nhau là ...
e. Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có:
- Các tia đối nhau là ....
- Các tia trùng nhau là ....
Bài 1: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C.
a, Vẽ ba tia AB, AC, BC.
b, Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD.
AC và AE.
c, Lấy M ẻ tia AC vẽ tia BM.
Bài 2: vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy.
Bài 3. Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt:
dạng bài tập sử dụng ngôn ngữ:
a.
b.
c.
e.
dạng bài tập luyện cách vẽ hình:
3/. Củng cố: -Thế nào là một tia gốc O
- Hai tia đối nhau phải thoả mãn những điều kiện gì
4/. Dăn dò: - Ôn tập kỹ lý thuyết, Làm Tốt các bài tập 24; 26; 28
.
Tiết 7: Đoạn thẳng
Ngày soạn: 29/10/2010 Ngày dạy: 30/10/2010
I/. Mục tiêu:
Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng, biết cách vẽ và ký hiệu một đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đoạn thẳng. Rèn luyện tính chính xác trong vẽ hình.
II/.Chuẩn bị:
Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bảng con.
III/. Tiến trình:
1/ Bài củ: H1: Vẽ đường thẳng xy, vẽ tia Xy phân biệt tia và đường thẳng
2/ Bài mới:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc:
GV: Lấy hai điểm A; B.
GV:Đặt mép thước đi qua hai điểmA,B.
Lấy bút vạch theo cạnh thước nối hai điểm A,B.
GV: Nét bút trên trang giấy là hình ảnh của đoạn thẳng AB.
Khi vẽ đoạn thẳng AB thì đầu bút luôn nằm ở đâu?
GV: Nêu câu hỏi bài tập áp dụng HS vẽ hình.
Em hãy vẽ đoạn thẳng MN
GV: Treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình vẽ biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
Cho học sinh nhận dạng các hình
Hình 1: Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.
Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung?
Hình 2: Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại K.
Hình 3 : Đoạn thẳng ML cắt đường thẳng n tại H.
Giáo viên nhấn mạnh trường hợp có nhiều cách vẽ khác nhau?
Giáo viên nêu tổng quát:
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng(tia, đường thẳng) khi chúng không cùng nằm trên một đường thẳng và có một điểm chúng duy nhất, Điểm chung đó là giao điểm của chúng
Đoạn thẳng AB là gì?
Lưu ý: Khi vẽ đoạn thẳng AB thì đầu bút luôn luôn trùng với A hoặc B hoặc nằm giữa hai điểm A,B.
Định nghĩa: SGK
Hai điểm A,B là hai đầu mút của đoạn thẳng.
Học sinh: Vẽ vào bảng con hai điểm NM rồi vẽ đường thẳng MN
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,cắt đường thẳng
HS: Quan sát và nhận dạng các hình
Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có 1 điểm chung.
- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có 1 điểm chung.
Hinh3
3/. Củng cố: -Cũng cố lại toàn bài,
- cho học sinh làm bài tập 36.
4/. Dăn dò: - Về nhà Học kỹ lý thuyết . làm bài tập còn lại SGK.
Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng
Ngày soạn: 2 /11/2010 Ngày dạy: 2/11/2010
I/. Mục tiêu:
* Học sinh nắm khái niệm về độ dài đoạn thẳng, Biết sử dụng thước đo đọ dài để đo độ dài đoạn thẳng cho trước,
* Biết so sánh hai đoạn thẳng.
II/.Chuẩn bị: *Thước đo độ dài, phấn màu.
III/. Tiến trình:
1/ Bài củ: HS1: Đoạn thẳng AB là gì, Hãy vẽ đoạn thẳng AB
HS2: Trên đường thẳng a lấy ba điểm A;B;C hỏi có bao nhiêu đoạn thẳng. Hãy gọi tên các đoạn thẳng đó?
2/ Bài mới:
a) Dụng cụ:
- Để đo đoạn thẳng AB ta dùng dụng cụ gì?
b) Cho đoạn thẳng AB hãy đo độ dài của đoạn thẳng đó?
Nêu rõ cách đo?
Giáo viên cho học sinh mô tả cách đo của mình?
Cho học sinh đọc nhận xét sgk
Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau thế nào?
Củng cố cho học sinh thực hiện đo chiều dài và chiều rộng của cuốn vở, rồi đọc kết quả.
- Thực hiện đo chiều dài của bút chì và bút bi của em? Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không? vì sao?
Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào?
Hãy đo và so sánh độ dài đoạn thẳng AB; CD; EF và so sánh các đoạn thẳng đó.
Cho học sinh làm các ?2 nhận dạng các loại thước,
?3 Kiểm tra xem 1inch dài bao nhiêu cm
Đo đoạn thẳng
- Để đo độ dài đoạn thẳng ta dùng thước thẳng, thước dây, thước xích có chia khoảng?
- Đo độ dài đoạn thẳng AB
- Mỗi đoạn thẵng có một độ dài xác định. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Nếu hai điểm A, B trùng nhau thì AB=0
So sánh hai đoạn thẳng
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng.
AB =4cm CD=4cm => AB = CD
AB =5cm EF = 5cm => AB AB
?3 1inch=2,54cm
3/. Củng cố: - Cho học sinh làm các bài tập 41,42,43 sgk tại lớp.
4/. Dăn dò: - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. Bài tập 40,44,45 sgk
Ngày soạn: 23/10/2010 Ngày dạy: / / 2010
Tiết 9: Khi nào AM +mb=ab
I./ Mục tiêu:
Về kiến thức :
* HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
Về kỹ năng :
* HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
* Tập suy luận dạng "Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba" .
II/.Chuẩn bị
* GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* HS : SGK, thước thẳng, bảng con, bút viết bảng.
III/. Tiến trình bàI dạy:
1. Bài cũ :
HS :Lấy ba điểm A; M; B sao cho m nằm giữa hai điểm A và B. Hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng? đo độ dài các đoạn thẳng đó.
2/ Bài mới:
GV?: Vẽ đoạn thẳng AB bất kỳ, Lấy điểm M nằm giữa A; B. giải thích cách vẽ.
GV?: Hãy kể tên những đoạn thẳng có trên hình.
GV?: Hãy đo đoạn AB = ?
MB = ?
AM= ?
GV?: So sánh độ dài AM+MB với AB. Em có nhận xét gì
Vậy khi nào tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
GV?: Cho điểm K nằm giữa hai điểm M và N ta có đẳng thức nào?
GV: Nêu yêu cầu:
- Vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B biết điểm M không nằm giữa hai điểm A và B.
Đo đoạn AM = ?; AB = ?; MB =
- So sánh AM + MB với AB rồi nhận xét
-Vậy nếu AM+MB=AB thì ta có điều gì?
Gv nêu bài toán SGK và yêu cầu học sinh vẽ hình
Nếu M nằm giữa hai điểm AB thì ta có đẳng thức nào?
Trong đẳng thức AM+MB=AB Đại lượng nào đã biết? đại lượng nào cần tính?
Vậy MB=?
Cho học sinh giải vào bảng con ví dụ 2
Một em lên bảng trình bày.
Để đo hai điểm trên mặt đất ta phải dùng dụng cụ gì? và cách thực hiện như thế nào?
Giáo viên giới thiệu một vài dụng cụ đo và cách đo như SGK.
Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
AM = ... cm MB = ... cm AB = ... cm
AM+MB = ... cm
=> AM + MB = AB
Nhận xét 1: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
KM + KN = MN
Nhận xét 2: Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB AB.
Kết luận: (SGK).
Ví dụ:
Giải: Vì M nằm giữa hai điểm AvàB nên ta có đẳng thức: AM+MB=AB
Thay AM=3cm, AB=8cm ta có:
3(cm)+MB=8(cm)
Vậy MB=8(cm) -3(cm) =5(cm).
Ví dụ 2:
Vì NẻIK nên N là điểm nămg giữa hai điểm I;K ịIN+NK=IK
Thay số ta có 3(cm)+6(cm)=IK hay IK=9(cm)
Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
Để đo hai điểm trên mặt đất ta phải:
+Gióng đường thẳng đi qua hai điểm ấy
+Dùng thước cuộn (thước chữ A để đo)
+Cách đo: (SGK)
3: củng cố:
a, Khi nào AM + MB=AB? và nếu có AM+MB=AB thì ta có kết luận gì về ba điểm A; B; C?.
b, Cho hs làm bài tập 47 tại lớp.
4: Dặn dò
Học thuộc bài, làm các bài tập 48-52 SGK. chuận bị tiết tới luyện tập.
Ngày soạn: 30/10/2010 Ngày dạy: / / 2010
Tiết 10: Luyện tập
I/. Mục tiêu:
* Nhằm khắc sâu thêm kiến thức Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.
* HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
* Tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán.
II/.Chuẩn bị:
* Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
III/. Tiến trình:
1/ Bài củ: HS 1 : Khi nào thì độ dài AM + MB = AB. Làm bài tập 46 sgk.
HS 2 : Để kiểm tra xem điểm A có nằ m giữa hai điểm C và D không ta có thể làm thế nào. Làm bài tập 48 sgk.
2/ Bài mới:
GV : Gọi HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi.
GV ?: Đầu bài cho biết gì. Hỏi gì ?.
? Vì M nằm giữa A và B ta có đẳng thức nào.
? Vì N nằm giữa A và B ta có đẳng thức nào.
? Vậy từ (1), (2), (3) ta suy ra được điều gì ?
GV : Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu :
a, AC + CB = AB
b, AB + BC = AC
c, BA + AC = BC
GV : Gọi HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi.
Cho 3 điểm A, B, M biết AM = 3,7 cm ; MB = 2,3 cm ; AB = 5 cm.
Chứng tỏ rằng :
a, Trong ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b, A, B, M không thẳng hàng.
GV : Hãy quan sát hình vẽ và cho biết đường đi từ A đến B theo đường nào là ngắn nhất ? tại sao ?
Bài tập 49 (Sgk).
Giải
a, * Vì M nằm giữa A và B
AM + MB = AB (theo nhận xét)
AM = AB - BM (1)
* Vì N nằm giữa A và B
AN + NB = AB (theo nhận xét)
BN = AB - AN (2)
Mặt khác AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) ta có AM = BN (đpcm).
Bài tập 47 (Sgk).
a, Điểm C nằm giữa 2 điểm A ; B.
b, Điểm B nằm giữa 2 điểm A ; C.
c, Điểm A nằm giữa 2 điểm B ; C.
Bài tập 48 (Sbt).
a, Theo bài toán AM = 3,7 cm ; MB = 2,3 cm ; AB = 5 cm.
* xét 3,7 + 2,3 5
AM + MB AB vậy M không nằm giữa A,B.
* xét 3,7 + 5 2,3
AM + AB MB vậy A không nằm giữa M,B.
* xét 2,3 + 5 3,7
BM + AB AM vậy B không nằm giữa M, A.
Vậy trong ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b, Theo câu a. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại tức là ba điểm A, B, M không thẳng hàng.
Bài tập 52 (Sgk).
Đi theo đoạn thẳng AB là ngắn nhất
3/. Dăn dò: - Về nhà học kỹ lại lý thuyết, xem lại những bài đã giải làm các bài tập44;45;46;49;50;51 (sbt) Đọc trước bài mới: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
Ngày soạn: 06/ 11/2010 Ngày dạy: / / 2010
Tiết 11: Đ 9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
I/. Mục tiêu:
*Học sinh nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM=m(đơn vị đo độ dài).
* Trên tia Ox, nếu OM=a, ON=b và a<b thì M nằm giữa O và N.
* Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập
* Giáo dục tính cẩn thận đo, đặt điểm chính xác.
II/.Chuẩn bị:
* Thước thẳng, phần màu, compa.
III/. Tiến trình:
1/ Bài củ: HS1: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào? Chửa bài tập: Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V;A;T sao cho AT=10cm; VA=20cm; VT=30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
2/ Bài mới:
Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai đầu mút của nó. ở ví dụ 1 nút nào đã biết cần xác định mút nào?
Để vẽ đoạn thẳng ta cần dùng công cụ gì, cách vẽ như thế nào?
Giáo viên cho học sinh đọc lại nhận xét.
VD2:
Cho một học sinh lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở rồi quan sát nhận xét cách vẽ của bạn
Khi đặt hai đoạn thẳng lên cùng một tiacó chung một mút là gốc tia ta có nhận xét gì về vị trí của 3 điểm(đầu mút của các đoạn thẳng)
Vậy nế trên tia Ox có OM=a, ON=b ; 0 < a < b thì ta có kết luận gì về vị trí các điểm O; M; N.
Vẽ đoạn thẳng trên tia.
- VD1: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM=2cm
Cách vẽ (SGK)
Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM=a (đơn vị dài)
- Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB?
Cách vẽ: (SGK)
Vẽ Hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: Trên tia Ox vẽ OM=2cm; ON=3cm
O M N x
Sau khi vẽ hai điểm M và N ta thấy điểm M nằm giữa hai điểm O và N (vì 2cm<3cm)
Nhận xét: (SGK)
0< a <b Thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
O a M N x
b
3/. Củng cố: - Cho học sinh làm hết các bài 53;54;55 SGK
4/. Dăn dò: - Về nhà làm các bài còn lại Đọc trước bài trung điểm của đoạn thẳng
.
Ngày soạn: 1
File đính kèm:
- HInh 6 Chuan.doc