I. Mục tiêu :
_ HS: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng .
_ HS: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng .
_ HS: Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ . Làm quen với việc phủ định một khái niệm :
a/ Nử a mặt phẳng bờ chứa điểm M , không chứa điểm M .
b/ Cách nhận biết tia nằm giữa, tia không nằm giữa .
II. Chuẩn bị :
_GV: Giáo án, SGK, SGV, Đồ dùng giảng dạy.
_ HS: Xem bài, Sgk , thước thẳng .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
26 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20
Tiết : 17
NS :25/12/08 Chương II : GÓC
ND: 01/01/09 Bài 1 : NỬA MẶT PHẲNG
Mục tiêu :
_ HS: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng .
_ HS: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng .
_ HS: Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ . Làm quen với việc phủ định một khái niệm :
a/ Nử a mặt phẳng bờ chứa điểm M , không chứa điểm M .
b/ Cách nhận biết tia nằm giữa, tia không nằm giữa .
Chuẩn bị :
_GV: Giáo án, SGK, SGV, Đồ dùng giảng dạy.
_ HS: Xem bài, Sgk , thước thẳng .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng :
Gv : Giới thiệu hình ảnh của mặt phẳng trên thực tế
Gv : Yêu cầu hs tìm thêm ví dụ ?
Gv: Điểm giống nhau của đường thẳng và mặt phẳng là gì ?
Gv : Giới thệu khái niệm “bờ” .
_ Yêu cầu hs xác định bờ trong một số mặt phẳng xung quanh ?
Gv : Thế nào là nửa mp bờ a ?
Gv : Giới thiệu hai nửa mp đối nhau .
Gv : Xác định các nửa mp đối nhau ở xung quanh ?
Gv : Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau .
Gv : Giới thịêu các cách gọi tên khác nhau của một nửa mp như sgk .
Gv : Củng cố cách đọc tên nửa mp .
_ Chú ý điểm nằm cùng phía , khác phía đối với đường thẳng “bờ” .
Gv : Xác định các bờ khác nhau trên cùng mp H.2 (sgk : tr 72).
HĐ2 : Củng cố khái niệm nửa mp .
HĐ3 : Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia :
Gv : Giới thiệu sơ lược H.3 (sgk : tr 72) .
Gv : H.3a : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, vì sao ?
Gv : Hướng dẫn hs làm ?2
bằng các câu hỏi tương tự
Hs : Nghe giảng và tìm thêm ví dụ minh họa mặt phẳng .
Hs : Không bị giới hạn .
Hs : Quan sát H. 1 ,nghe giảng và tìm ví dụ “bờ” trong mp .
Hs : Đọc phần định nghĩa (sgk : tr 72).
Hs : Trả lời tuỳ ý .
Hs : Quan sát H.2 (sgk : tr 72) và đọc phần giới thiệu của sgk .
Hs : Làm ?1 tương tự các cách gọi khác nhau ở H.2 .
Hs : Đường thẳng MN, MP, NP.
Hs : Làm các bài tập 2, 4 (sgk : tr 73) .
Hs : Đọc phần II sgk .
Hs : Quan sát H.3 và nghe giảng .
Hs : Giải thích như sgk .
Hs :- H.3b : Tia Oz nằm giữa Ox và Oy .
- H. 3c : Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia còn lại .
I. Nửa mặt phẳng bờ a :
a
M
N
(I)
(II)
P
_ Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a .
_ Hai nửa mp có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau .
II. Tia nằm giữa hai tia :
- Vẽ H. 3a, b, c .
_ Ở H. 3a , tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy .
Củng cố:
_ Ngay mỗi phần bài tập liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học bài theo phần ghi tập , làm bài tập 1 (sgk : tr 73) .
_ Vẽ hai nửa mặt phẳng đói nhau bờ a . Đặt tên cho hai nửa mặt phẳng đó .
_ Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy . Vẽ một tia Oz bất kì khác Ox, Oy . Tại sao tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy ?
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 21
Tiết : 18
NS :30/12/08 Bài 2 : GÓC
ND: 8/01/09
Mục tiêu :
_ Hs biết góc là gì ? góc bẹt là gì ?
_ HS: Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc .
_ HS: Nhận biết điểm nằm trong góc .
Chuẩn bị :
_GV: Giáo án, SGK, SGV, Đồ dùng giảng dạy.
_ HS: xem bài , làm bài tập. Sgk , thước thẳng .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Thế nào là nửa mp bờ a ?
_ Thế nào là hai nửa mp đối nhau ? Vẽ đường thẳng aa’ , lấy điểm O thuộc aa’ , chỉ rõ hai nửa mp có chung bờ là aa’ ?
_ Vẽ hai tia Ox, Oy , trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? các tia đó có đặc điểm gì ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Địng nghĩa góc :
Gv : Hướng dẫn hs quan sát và trả lời các câu hỏi .
Gv : Góc là gì ?
_ Phân biệt “góc” và “gốc” ?
_ Đỉnh và cạnh của góc ?
Gv : Giới thiệu cách gọi mẫu ký hiệu tên góc ở H.4
Gv : Yêu cầu hs đọc tên các góc còn lại và viết dạng ký hiệu .
Gv : Yêu cầu hs vẽ một vài góc theo định nghĩa vừa học , suy ra khái niệm góc bẹt .
Gv : Giới thiệu bài tập 6 (sgk : tr 75), củng cố định nghĩia góc và các dạng ký hiệu .
Gv : Hãy tìm ví dụ hình ảnh thực tế của góc bẹt ?
HĐ2 : Vẽ góc :
Gv : Hướng dẫn hs vẽ góc như sgk : tr 74 .
Gv : Để vẽ góc ta cần xác định các yếu tố nào ?
_ Chú ý ký hiệu góc trên hình vẽ , cách gọi tên khác nhau của cùng một góc .
Gv : Quan sát H.5 (sgk : tr 74) , viết các ký hiệu khác ứng với , ?
_ Làm bài tập 8 (sgk : tr 75) .
HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong góc :
Gv : Khi nào thì điểm M nằm trong góc xOy ?
Gv : Củng cố khái niệm tia nằm giữa hai tia .
Gv : Củng cố qua bài tập 9 (sgk : tr 75)
Hs : Quan sát H.4 (sgk : tr 74), dựa vào đặc điểm các tia có trong hình trả lời các câu hỏi của gv .
Hs : Quan sát H.4 và gọi tên các góc còn lại theo nhiều cách có thể .(tương tự sgk).
Hs : Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu và xác định góc tạo thành bởi hai tia đối nhau .(góc bẹt).
Hs : Đọc đề bài và điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa góc và ký hiệu của góc .
Hs : Tìm ví dụ như : kim đồng hồ ở vị trí thích hợp, hai cánh quạt xếp mở ra ….
Hs : Đọc phần hướng dẫn sgk và vẽ hình tương tự .
Hs : Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc .
Hs : Quan sát hình vẽ và gọi tên dạng ký khác như , , …
Hs : Làm bài tập 8 tương tự phần ký hiệu góc .
Hs : Quan sát H.6 .
Hs : Khi tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Hs : Trả lời tương tự phần ghi nhớ IV.
I. Góc :
_ Góc là hình gồm hai tia chung gốc .
_ Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc .
_ Hai tia là hai cạnh của góc .
O
x
y
a)
O
x
y
M
N
b)
x
y
O
c)
_ Góc xOy ở H4a được kí hiệu là :, , .
II. Góc bẹt :
_ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau .
x
y
O
t
y
x
O
2
1
H.5
III. Vẽ góc :
IV. Điểm nằm bên trong góc :
_ Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau , điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox , Oy .
y
x
O
M
H.6
Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết vừa học .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm bài tập 7, 10 (sgk : tr 75) , dựa theo phần ký hiệu góc và khái niệm nữa mặt phẳng bờ ….
_ Chuẩn bị bài 3 “ Số đo góc “
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 22 Tiết : 19
NS :8/01/09 Bài 3 : SỐ ĐO GÓC
ND: 15/01/09
Mục tiêu :
_ Kiến thức : _ Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . Số đo của góc bẹt là 1800 .
_ Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọc, góc tù .
_ Kỹ năng : _ Biết đo góc bằng thước đo góc .
_ Biết so sánh hai góc .
_ Thái độ : _ Đo góc cẩn thận , chính xác .
Chuẩn bị :
_GV: Giáo án, SGK, SGV, Đồ dùng giảng dạy thước thẳng, đo độ.
_HS:Sgk , thước đo góc , êke , đồng hồ có kim .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Định nghĩa góc ? Vẽ góc xOy , viết ký hiệu góc .Xác định đỉnh , cạnh của góc xOy ?
_ Thế nào là góc bẹt , vẽ góc bẹt ?
_ Xác định điểm bên trong góc vừa vẽ ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
I. Đo góc :
Gv : Giới thiệu đặc điểm , công dụng của thước đo góc .
Gv : Hướng dẫn cách sử dụng thước để đo một góc tùy ý tương tự sgk .
Gv : Yêu cầu hs trình bày lại cách đo góc và áp dụng với bài tập ?1 .
Gv : Củng cố cách đọc số đo góc khi sử dụng dụng cụ đo .
Gv : Chốt lại vấn đề tương tự phần nhận xét (sgk : tr 77) .
HĐ2 : Tìm hiểu và sử dụng thước đo góc :
Gv : Hãy mô tả thước đo góc ?
Gv : Vì sao các số từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo theo hai chiều hai chiều ngược nhau ?
Gv : Chú ý các đơn vị đo
10 = 60’ và 1’ = 60’’
Gv : Củng cố cách đo góc qua bài tập ?2
HĐ3 : So sánh hai góc :
Gv : Để kết luận hai góc bằng nhau ta phải thực hiện như thế nào ? Aùp dụng với H.14 ?
Gv : Vì sao sOt > pIq ?
Gv : Lưu ý hs dạng ký hiệu khi so sánh hai góc .
_ Giải thích ký hiệu :
sOt > pOq
HĐ4 : Hình thành khái niệm : góc vuông , nhọn, tù
Gv : Yêu cầu hs vẽ góc vuông .
Gv : Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ?
Gv : Hình thành tương tự với việc đo và so sánh số đo góc vuông các góc ở
H. 17 , suy ra góc nhọn, góc tù là gì ?
Gv : Củng cố qua bài tập 14 (sgk : tr 79) .
Hs : Quan sát thước đo góc đã chuẩn bị .
Hs : Đọc phần hướng dẫn (sgk : tr 76, 77) .
Hs : Aùp dụng các bước thực hiện vừa nêu đo các góc ở bài tập ?1 .
_ Làm bài tập 11 (sgk : tr 79) , xác định số đo góc tương ứng trong hình vẽ minh họa .
Hs : Mô tả theo trực quang hình ảnh .
Hs : Cho việc đo góc được thuận tiện .
Hs : Đo các góc BAI và IAC theo hai chiều khác nhau của thước đo .
Hs : Quan sát H.14 (sgk : tr78).
Hs : Đo mỗi góc , nếu hai số đo tương ứng bằng nhau thì hai góc đó bằng nhau .
Hs : Đo góc H.14 và kết luận .
Hs : Quan sát H.15 và trả lời câu hỏi theo các cách khác nhau .
Hs : Giải thích ngược lại .
Hs : Vẽ góc vuông và xác định số đo bằng 900.
Hs : Đo góc và trả lời các câu hỏi gv dựa theo H.17.
Hs : Ước lượng , kết luận đó là góc vuông, nhọn , tù .
_ Kiểm tra bằng êke .
_ Đo số đo mỗi góc cụ thể .
I. Đo góc :
_ Mỗi góc có một số đo .
_ Số đo của góc bẹt là 1800 .
_ Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 .
Cách đo : (sgk : tr 76).
II. So sánh hai góc :
_ Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng . Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau .
_ Góc này bhỏ hay lớn hơn góc kia nếu số đo góc này lớn hơn hay nhỏ hơn số đo góc kia .
Vd : So sánh các góc ở H. 14 , 15 ta có các ký hiệu như sau :
xOy = uOv
sOt > pOq
Hay sOt < pOq
III. Góc vuông , góc nhọn, góc tù :
_ Ghi nhớ :(sgk: tr 79), vẽ H. 17 .
Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần lý thuyết vừa học .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
Vận dụng giải tương tự với các bài tập 12, 13, 15, 16, (sgk : tr 79, 80).
_ Chuẩn bị bài 4 “ Khi nào thì xOy + yOz = xOz ? “
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 23
Tiết : 20
NS :15/01/09 Bài 4 : KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz ?
ND: 22/01/09
Mục tiêu :
_ Kiến thức cơ bản :
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz .
Biết định nghĩa hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .
_ Kỹ năng cơ bản :
Nhận biết hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .
Biế cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại .
_ Thái độ : Vẽ , đo cẩn thận , chính xác .
Chuẩn bị :
_GV: Giáo án, SGK, SGV, Đồ dùng giảng dạy thước thẳng, đo độ.
_ HS: Học bài, bài tập. Sgk , thước thẳng , thước đo góc .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Thế nào là góc vuông , góc nhọn, góc tù ?
_ Vẽ góc nhọn bất kỳ và đo góc vừa vẽ ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Khi nào thì xOy + yOz = xOz ?
Gv : Sử dụng hình vẽ (sgk : tr 81) , H.13 hướng dẫn thực hiện ?1 theo trình tự của đề bài .
Gv : Khẳng định lại nhận xét : tương tự sgk .(lưu ý tính chất hai chiều của vấn đề) .
HĐ2 : Vận dụng kiến thức
Gv : Củng cố qua bài tập 18 (sgk : 82) .
Gv : Vẽ 3 tia hung gốc Ox, Oy , Oz sao cho Oy nằm giữa hai tia còn lại . Phải làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được số đo 3 góc xOy , yOz và xOz ?
_ Có mấy cách thực hiện như thế ?
HĐ3 : Nhận biết hai góc kề nhau , bù nhau , phụ nhau :
Gv : Thế nào là hai góc kề nhau ? vẽ hai góc kề nhau ?
Gv : Chú ý xác định cạnh chung với hai góc kề nhau .
Gv : Thế nào là hai góc phụ nhau ? Tính số đo của góc phụ với góc 300 .
Gv : Thế nào là hai góc bù nhau ? Tính số đo của góc bù với góc 600 ?
HĐ4 : Nhận biết hai góc kề bù ? Vẽ hai góc kề bù ?
Gv : Củng cố qua bài tập ?2 : Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ?
Hs : Đo góc xOy , yOz , xOz .
_ So sánh :xOy + yOz với xOz.
_ Rút ra kết luận :
xOy + yOz = xOz
Hs : Dùng thước đo góc làm bài tập 18 tương tự ?1.
Hs : Có 3 cách khi chọn 2 góc bất kỳ trong 3 góc để đo và tính số đo góc còn lại như trên .
Hs : Định ngĩa hai gó kề nhau như sgk , vẽ hình minh hoạ tuỳ ý .
Hs : Hoạt động tương tự như trên .
_ Góc tìm được là 600 .
Hs : Hoạt động tương tự như trên .
Hs : Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù . Vẽ hình minh hoạ .
Hs : Tổng số đo bằng 1800
I. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ?
x
z
y
a)
O
H.23
z
b)
O
x
y
_ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz .
Ngược lại nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .
II. Hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù :
330
1470
b)
H.24
O
z
x
y
a)
_ Hai gó kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bò chứa cạnh chung .
_ Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 .
_ Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 .
_ Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù .
Củng cố:
_ Bài tập 19 (sgk : tr 82) . Tính góc yOy’ dựa vào định nghĩa hai góc kề bù .
_ Bài tập 23 (sgk : tr 24) . Tính số đo x của góc PAQ dựa vào định nghĩa góc tù , hai góc kề nhau .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Hoàn thành bài tập 20, 21 , 22 (sgk : tr 82) tương tự các bài đã giải .
_ Chuẩn bị bài 5 “ Vẽ góc cho biết số đo “ .
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 24
Tiết : 21
NS :29/01/09 Bài 5 : VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
ND: 5/02/09
Mục tiêu :
_ Kiến thức cơ bản :
-Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 ( 0 < m < 180 ).
_ Kĩ năng cơ bản :
Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc .
_ Thái độ : Đo vẽ cẩn thận , chính xác .
Chuẩn bị :
_ GV: giáo án, SGK, SGV . dụng cụ giảng dạy thước thẳng, đo độ.
_ HS: Học bài, bài tập. Sgk , thước thẳng , thước đo góc .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Thế nào là hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù .
_ Aùp dụng vào bài tập 21 , 22 (sgk : tr 82) .
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Vẽ góc xOy có số đo bằng 500 .
Gv : Vẽ một tia Ox tùy ý
Gv : Yêu cầu hs thực hiện các bước tiếp theo , chú ý nêu rõ cách vẽ .
Gv : Có thể hướng dẫn theo trình tự sgk .
Gv : Có thể vẽ được bao nhiêu tia Oy trên nữa mặt phẳng xác định đối vớ câu hỏi trên ?
Gv : Chốt lại tương tự nhận xét sgk .
Gv : Cho ví dụ 2
Gv : Củng cố qua bài tập 24 (sgk : tr 84) .
HĐ2 : Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng :
Gv : Cho ví dụ tương tự sgk
Gv : Vẽ tia Ox tùy ý .
_ Yêu cầu hs thực hiện các bước tiếp theo như HĐ1 .
Gv : Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
Gv : Qua hình vẽ trên ta có nhận xét gì về tia nằm giữa ?
HĐ3 : Củng cố và vận dụng :
Gv : Hướng dẫn các bài tập 26c , d ; 27 ; 28 ( sgk : tr 84, 85) .
Hs : Thực hiện các thao tác vẽ hình với thước thẳng và thước đo góc .
_ Trìnhbày bằng lời kèm theo động tác .
Hs : Có một và chỉ một .
Hs : Thực hiện tương tự ví dụ 1 . Chú ý tia xác định bởi những điểm nằm trên tia đó .
Hs : Thực hiện theo gợi ý trong sgk : tr 84 .
Hs : Vẽ tia Ox , Oy trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho xOy = 300 , xOz = 1200.
Hs : Oy nằm giữa
(vì 300 < 1200)
Hs : Nhận xét tương tự sgk.
Hs : Vận dụng các thao tác như ví dụ , vẽ hình cần chú ý xác định đỉnh của góc .
I. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng :
Vd1 : Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho xOy = 500 .
_ Cách vẽ : (sgk : tr 83).
* Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 ( 0 < m < 180 ).
Vd2 :Vẽ góc IKM có số đo bằng 1350 .
II. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng :
Vd3 : Cho tia Ox . Vẽ 2 góc xOy và xOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chưa tia Ox sao cho . Trong ba tia Ox, Oy , Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
* Nhận xét : Tương tự (sgk : tr 84) .
Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần bài học .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự .
_ Chuẩn bị bài 6 “ Tia phân giác của góc “
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 25
Tiết : 22
NS :5/02/09 Bài 6 : TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
ND: 12/02/09
Mục tiêu :
_ Kiến thức :
Hiểu tia phân giác của góc là gì ?
Hiểu đường phân giác của góc là gì ?
_ Kỹ năng : Biết vẽ tia phân giác của góc .
_ Thái dộ : Cẩn thận , chính xác khi đo , vẽ gấp giấy .
Chuẩn bị :
_ GV: giáo án, SGK, SGV . dụng cụ giảng dạy thước thẳng, đo độ.
_ HS: Học bài, bài tập. Sgk , thước thẳng , thước đo góc .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
a/ Vẽ góc xOy có số đo bằng 1200 , trên nữa mặt phẳng chứa tia Ox , vẽ tia Oz sao cho góc xOz bằng 600 .
b/ Tính số đo góc zOy .
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Giới thiệu tia phân giác của một góc là gì ?
Gv : Sử dụng bài tập kiểm tra phần kiểm tra bài cũ .
_ Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
_ So sánh số đo góc xOz và zOy ?
Gv : Giới thiệu định nghĩa tai phân giác của một góc .
HĐ2 : Cách vẽ tia phân giác của một góc :
Gv : Vận dụng vẽ góc khi biết số đo hướng dẫn cách vẽ tia phân giác .
Gv : Theo đề bài ta cần thực hiện điều gì trước khi vẽ tia phân giác ?
Gv : Như vậy khi trình bày bài làm ta cần tính số đo góc xOz trước .
Gv : Hướng dẫn cách 2 (xếp giấy ) như sgk : tr 86 .
_ Ta có thể vẽ được bao nhiêu tia Oz như thế ?
HĐ3 : Củng cố ý nghĩa đường , tia phân giác :
Gv : Thực hiện các yêu cầu : vẽ tia phân giác của góc bẹt , xác định điểm thuộc tia phân giác đã vẽ ?
Gv : Góc bẹt có mấy tia phân giác ?
Gv : Hai tia phân giác của góc bẹt tạo thành đường thẳng gọi là đường phân giác .
Gv : Phân biệt đường phân giác và tia phân giác .
Hs : Quan sát hình vẽ .
Hs : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy .
Hs : xOz = zOy .
Hs : Phát biểu định nghĩa tương tự sgk : tr 85.
Hs : Vẽ góc cho trước .
_ Vẽ tia phân giác Oz sao cho xOz = 320
Hs : Trình bày cách tính tương tự (sgk : tr 85) .
Hs : Vẽ trên nữa mặt phẳng chi được duy nhất 1 tia Oz .
Hs : Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu Gv và trả lời các câu hỏi .
Hs : Hai tia phân giác .
Hs : Nghe giảng .
I. Tia phân giác của một góc là gì ?
O
y
z
x
H.36
_ Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
O
x
z
y
320
320
H.37c
II. Cách vẽ tia phân giác của một góc :
Vd : (Sgk : tr 85, 86).
_ Cách 1 : Vẽ H. 37c .
_ Cách 2 : xếp giấy .
* Nhận xét : mỗi góc (không phải là góc bẹt ) chỉ có một tia phân giác .
III. Chú ý :
_ Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó
m
x
O
n
y
H.39a
y
O
n
x
m
H.39b
Củng cố:
_ Bài tập 30 (sgk : tr 87) : Chú ý vẽ trên nữa mặt phẳng , xác định tia phân giác theo định nghĩa .
_ Bài tập 32 : Cách ghi khác của định nghĩa tia phân giác của góc ( câu c, d : dạng ký hiệu của định nghĩa tia phân giác của góc ) .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập “ kiểm tra 15 phút (sgk : tr 87) .
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 26
Tiết: 23
NS: LUYỆN TẬP
ND :
Mục tiêu :
_ Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc .
_ Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tính góc , kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của mộ góc để làm bài tập .
_ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình .
Chuẩn bị :
_ GV: Giáo án, SGK, SGV., dụng cụ dạy học.
_ HS: học bài,bài tập, xem bài mới.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Địng nghĩa tia phân giác của góc ? Bài tập áp dụng ?
_ Đường phân giác của góc ? Vẽ tia (đường ) phân giác của góc bẹt ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố hai gốc kề bù , tính số đo góc liên quan đến tia phân giác :
Gv : Hướng dẫn hs vẽ hình theo thứ tự yêu cầu của đề bài .
Gv : Yêu cầu hs đánh cung xác định các góc bằng nhau và góc phải tìm số đo .
Gv : Để tính ta cần phải làm gì ?
HĐ2 : Củng cố khái niệm góc bẹt :
Gv : Hướng dẫn vẽ hình theo “giả thiết” .
Gv : Thế nào là góc bẹt ?
Gv : Nhận xét đặc điểm tia phân giác của góc bẹt .
Gv : Phân tích tương tự như HĐ1 , kết luận mối quan hệ tia phân giác hai góc kề bù .
HĐ3 : Củng cố cách vẽ tia phân giác của góc và tính số đo .
Gv : Hướng dẫn thực hiện các bước tương tự như trên .
Gv : Xác định nữa mặt phẳng có bờ chứa tia nào ?
Gv : Cần thực hiện như thế nào để tính số đo góc mOn .
Hs : Vẽ góc xOy và góc yOx’ kề bù , với = 1300 .
_ Vẽ Ot là tia phân giác của .
Hs : Xác định các góc theo hình vẽ .
Hs : Tính , và giải như phần bên .
Hs : Vẽ hình theo thứ tự như phần bên .
Hs : Định nghĩa góc bẹt .
Hs : Xác định :các góc bằng nhau với mỗi tia phân giác .
_ Tính : = ?
Hs : Thực hiện vẽ hình và trả lời các câu hỏi .
Hs : Bờ chứa tia Ox.
Hs : Thực hiện các bước tương tự phần bên .
BT 33 (sgk : tr 87 ).
= 1800 – 1300 = 500
(hai góc kề bù ) .
mà
(Ot là tia phân giác của góc xOy ) .
( Có thể suy ra :)
BT 35 (sgk : tr 87) .
BT 36 (sgk : tr 87) .
.
.
Củng cố:
_ Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk tương tự .
_ Chú ý tia phân giác của góc , góc bẹt . Muốn chứng chứng tia phân giác của một góc phải kiểm tra những điều kiện nào ?
_ Chuẩn bị tiết thực hành ngoài trời , Bài 7 “ Thực hành đo góc trên mặt đất “
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 27
Tiết: 24
NS :21/2/09 Bài 7 : THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
ND: 26/3
Mục tiêu :
_ Hs hiểu được cấu tạo của giác kế .
_ Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất .
_ Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ năng thực hành cho hs .
Chuẩn bị :
_ Bộ thực hành : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1.5 m(có đầu nhọn) hay cọc có đế đứng thẳng , 1 cọc tiêu ngắn 0,3 cm, búa đóng .
_ Dụng cụ hs tương tự Gv .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Giáo viên giới thiệu công dụng của từng dụng cụ :
_ Cấu tạo giác kế :
+ Đĩa tròn .
+ Cấu tạo mặt đĩa tròn .
+ Tác dụng của dây dọi treo dưới tâm đĩa tròn .
Gv : Củng cố công dụng
File đính kèm:
- hinh 6 hoc ky 2.doc