I/ MỤC TIÊU :
* Kiến thức cơ bản :
- Hiểu điểm là gì ? đường thẳng là gì ?
- Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
* Kĩ năng cơ bản :
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng .
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng các kí hiệu
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, xem trước bài học.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1) Ổn định lớp :
2) Giới thiệu môn hình học 6; giới thiệu chương I “Đường thẳng”
3) Giảng bài mới :
Giới thiệu bài 1 “Điểm đường thẳng”
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 25/08 Chương I : ĐOẠN THẲNG
Tiết 1 §1. ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG
I/ MỤC TIÊU :
* Kiến thức cơ bản :
- Hiểu điểm là gì ? đường thẳng là gì ?
- Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
* Kĩ năng cơ bản :
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng .
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng các kí hiệu
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, xem trước bài học.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1) Ổn định lớp :
2) Giới thiệu môn hình học 6; giới thiệu chương I “Đường thẳng”
3) Giảng bài mới :
Giới thiệu bài 1 “Điểm đường thẳng”
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiến thức
* Hoạt động 1 : Điểm
GV: cho HS quan sát hình 1 SGK.
GV: Đọc tên các điểm; cách viết điểm; cách biểu diễm điểm
GV: cho HS quan sát hình 2
? Hãy đọc tên các điểm trong hình, nhận xét gì về điểm A và C.
GV: giới thiệu thuật ngữ trùng nhau.
GV: thông báo hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
GV: Giới thiệu tập hợp điểm, điểm cũng gọi là 1 hình; đó là hình đơn giản nhất.
GV: yêu cầu HS lấy ví dụ điểm ở bảng con và đặt tên.
GV: nhận xét, sửa sai .
HS: quan sát
HS: đọc các điểm còn lại.
HS: đọc tên điểm A và điểm C.
Một điểm mang hai tên.
HS: Lấy ví dụ về điểm và đặt tên.
1. Điểm :
A
·
B
·
M
·
D · N
(H1) (H2)
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
- Dùng các chữ cái in hoa A,B,C…để đặt tên cho các điểm.
Quy ước : Nói hai điểm không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt
Chú ý : Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các điểm
* Hoạt động 2 : Đường thẳng
GV: Cho HS đọc mục 2 SGK .
? Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
Yêu cầu HS quan sát hình 3 và đọc tên các đường thẳng .
GV: giới thiệu cách viết và cách vẽ ?
? Trên đường thẳng có bao nhiêu điểm.
GV: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía? Vẽ đường thẳng bằng cách nào ?
GV: Khi vẽ cần tưởng tượng vạch thẳng được kéo dài về hai phía .
GV: gọi HS vẽ đường thẳng và đặt tên ở bảng con; dùng chữ cái in thường để đặt tên.
HS : Quan sát sợi dây, mép bảng, cạnh bàn...
HS : Trả lời
HS : Nghe giáo viên giảng bài.
HS : Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó
HS : Cả lớp cùng thực hiện vào vở. Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng
2) Đường thẳng :
- Sợi dây căng thẳng, mép bảng ... cho ta hình ảnh đường thẳng.
- Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng
p
a
- Đặt tên đường thẳng dùng chữ cái in thường a ; b ; m ; n...
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
* Hoạt động 3 : Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
A
·
· B
d
GV : Trong hình vẽ, có những điểm nào ? Đường thẳng nào ?
Hỏi : Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đó ?
GV : Giới thiệu
- Điểm A thuộc đường thẳng d ; ký hiệu : A Ỵ d
Đọc : - Điểm A nằm trên đường thẳng d
- Đường thẳng d đi qua điểm A.
- Đường thẳng d chứa điểm A.
GV giới thiệu tương tự đối với điểm B với ký hiệu Ï
Hỏi : Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ?
HS : Quan sát hình vẽ và trả lời :
- Có đường thẳng d và các điểm A và B
HS : Điểm A nằm trên đường thẳng d và điểm B không nằm trên đường thẳng d.
HS : Nghe GV giới thiệu
HS nhận xét : Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng và có những điểm không thuộc đường thẳng.
3) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
A
·
· B
d
Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu : A Ỵ d
Ta còn nói :
- Điểm A nằm trên đường thẳng d.
- Đường thẳng d đi qua điểm A.
- Đường thẳng d chứa điểm A.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Ký hiệu : B Ï d
Ta còn nói :
- Điểm B nằm ngoài đường thẳng d.
- Đường thẳng d không đi qua điểm B
- Đường thẳng d không chứa điểm B.
* Hoạt động củng cố :
- Điểm là gì, Đường thẳng là gì ?
- Khi nào điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng ?
- Hãy vẽ điểm, đường thẳng và đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Bài 3 : Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
- Bài 4 : Vẽ điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng
* Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết học tiếp theo :
- Xem lại cách quy định về điểm, đường thẳng.
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 2,5,6SGK
- Xem trước bài ba điểm thẳng hàng.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- SH6T1.doc