1.Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Học sinh nắm đ¬ược hình ảnh của điểm, hình ảnh của đư¬ờng thẳng.
- Học sinh hiểu đ¬ược quan hệ điểm thuộc đ¬ường thẳng không thuộc đ¬ường thẳng.
b) Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đ¬ường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đ¬ường thẳng. Biết kí hiệu điểm , đ¬ường thẳng. Biết sử dụng các kí hiệu
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
c) Thái độ:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 - Bài 1: Điểm, đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/08/2010
Ngày giảng: Lớp 6a. 19/08/2010
Chương I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: §1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG
1.Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng không thuộc đường thẳng.
b) Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm , đường thẳng. Biết sử dụng các kí hiệu
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
c) Thái độ:
- Có thái độ tự giác, yêu thích môn học, có tinh thần hợp tác trong học tập.
2.Chuẩn bị:
a) Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
b) Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
3. Tiến trình dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Gv: Giới thiệu chương I
Gồm: Điểm , đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua 2 điểm
Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
b. Bài mới:
Đặt vấn đề: Hình học đơn giản nhất đó là điểm, đường thẳng. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình, vậy điểm, đường thẳng được vẽ như thế nào?
Nội dung bài:
tg
10’
12’
8’
10’
Hoạt động của giáo viên
GV:Vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
GV giới thiệu: Dùng chữ cái in hoa A,B ,C … để đặt tên cho điểm.
Một tên chỉ dùng cho một điểm( nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)
- Một điểm có thể có nhiều tên.
Trên hình vẽ có mấy điểm?
Cho hình 2 có mấy điểm?
N
GV:ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là hình cơ bản. không định nghĩa mà chỉ bằng mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn….
Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía không?
?Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
?Hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng. Dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó?
Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
Cho hình vẽ sau:
Cho biết điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho?
B
d
A
? Quan sát hình vẽ có nhận xét gì?
gv: Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Quan sát hình 5:
C a
E
Điểm nào thuộc đường thẳng? Điểm nào không thuộc đường thẳng?
Dùng kí hiệu ; điền vào ô trống?
Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hia điểm không thuộc đường thẳng a?
c. Củng cố luyện tập
Yêu cầu học sinh làm bài tập 1:
? Đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6
M
Làm bài 2:
Vẽ 3 điểm A,B,C và 3 đường thẳng a,b,c ?
a
b
c
Hoạt động của học sinh
1.Điểm:
- Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
- Dùng chữ cái in hoa A,B,C ..để đặt tên cho điểm.
*Quy ước; Nói hia điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
hs :có 3 điểm A, B, C
hs: có 2 điểm trùng nhau
2.Đường thẳng:
- Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng … cho ta hình ảnh của đường thẳng.
- Đường thẳng không giới hạn về hai phía.
- Dùng chữ cái in thường a,b,c…để đặt tên cho đường thẳng.
Ví dụ : Đường thẳng a
a
3. Điểm thuộc đường thẳng.Điểm khôngthuộc đường thẳng.
B
d
A
-Điểm A thuộc đường thẳng d
Kí hiệu: A d
Ta còn nói điểm A nằm trên đường thẳng d, hoặc đường thẳng d đi qua điểm A. hoặc đường thẳng d chứa A.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d
Kí hiệu: B d
Ta còn nói Điểm B nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B, hoặc đường thẳng d không chứa điểm B.
? Nhìn hình 5:
C a
E
a.Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C a; E a.
c.hs vẽ:
C B a
D E
4.Bài tập
Bài 1(SGK- 104)
M
Bài 2: (SGK -104)
ba điểm A,B, C là:
A B
Ba đường thẳng a, b, c là:
a
b
c
d. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà (2’)
- Xem lại vở ghi , sách giáo khoa .cách vẽ điểm, đường thẳng
- Làm bài tập 3,5,6,7 ( SGK – 104)
- Làm bài tập 6->13 ( SBT )
- Hướng dẫn bài 3 ( SGK – 104)
a. Điểm A thuộc đường thẳng nào?
Điểm B thuộc đường thẳng nào?
b. Những đường thẳng nào đi qua B?
- Chuẩn bị : thước thẳng ,sgk, bút
- Đọc trước bài 2
File đính kèm:
- Hinh 6 tiet 1.doc