Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 13

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

2. Kỹ năng:

+ Biết dùng các kí hiệu

+ Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường thẳng

3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi diễn đạt điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng bằng nhiều cách. Cẩn thận khi vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ

HS: Thước thẳng, mảnh bìa

 

doc27 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Chương I: đoạn thẳng Tiết 1: Điểm. Đường thẳng I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. 2. Kỹ năng: + Biết dùng các kí hiệu + Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường thẳng 3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi diễn đạt điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng bằng nhiều cách. Cẩn thận khi vẽ hình. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ HS: Thước thẳng, mảnh bìa III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng ( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...) HS2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?( Đáp án: Thẳng, dài...) =>Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu chương I và Đặt vần đề. Đặt vấn đề: Hỡnh học đơn giản nhất đú là điểm, đường thẳng. Muốn học hỡnh trước hết phải biết vẽ hỡnh, vậy điểm, đường thẳng được vẽ như thế nào? Hoạt động 2: Điểm (10’). GV:Vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trờn bảng và đặt tờn. GV giới thiệu: Dựng chữ cỏi in hoa A,B ,C … để đặt tờn cho điểm. Một tờn chỉ dựng cho một điểm( nghĩa là một tờn khụng dựng để đặt cho nhiều điểm) - Một điểm cú thể cú nhiều tờn. Trờn hỡnh vẽ cú mấy điểm? Cho hỡnh 2 cú mấy điểm? N GV:ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là hỡnh cơ bản. khụng định nghĩa mà chỉ bằng mụ tả hỡnh ảnh của nú bằng sợi chỉ căng thẳng, mộp bảng, mộp bàn…. ? Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng? ?Hóy dựng bỳt chỡ vạch theo mộp thước thẳng. Dựng chữ cỏi in thường đặt tờn cho nú? Đường thẳng cú bị giới hạn về hai phớa khụng? Mỗi đường thẳng xỏc định cú bao nhiờu điểm thuộc nú? Cho hỡnh vẽ sau: Cho biết điểm nào nằm trờn, khụng nằm trờn đường thẳng đó cho? B d A Quan sỏt hỡnh vẽ cú nhận xột gỡ? HS: Với bất kỳ đường thẳng nào cú những điểm thuộc đường thẳng đú và cú những điểm khụng thuộc đường thẳng đú. Quan sỏt hỡnh 5: C a E Điểm nào thuộc đường thẳng? Điểm nào khụng thuộc đường thẳng? Dựng kớ hiệu ; điền vào ụ trống? Vẽ thờm hai điểm khỏc thuộc đường thẳng a và hia điểm khụng thuộc đường thẳng a? - Dấu chấm trờn trang giấy là hỡnh ảnh của điểm. - Dựng chữ cỏi in hoa A,B,C ..để đặt tờn cho điểm. *Quy ước; Núi hai điểm mà khụng núi gỡ thờm thỡ hiểu đú là hai điểm phõn biệt. *Chỳ ý: Bất cứ hỡnh nào cũng là tập hợp cỏc điểm. 2.Đường thẳng(10’) - Sợi chỉ căng thẳng, mộp bảng … cho ta hỡnh ảnh của đường thẳng. - Đường thẳng khụng giới hạn về hai phớa. - Dựng chữ cỏi in thường a,b,c…để đặt tờn cho đường thẳng. Vớ dụ : Đường thẳng a a 3.Điểm thuộc đường thẳng.Điểm khụng thuộc đường thẳng.(8’) B d A -Điểm A thuộc đường thẳng d Kớ hiệu: A d Ta cũn núi điểm A nằm trờn đường thẳng d, hoặc đường thẳng d đi qua điểm A. hoặc đường thẳng d chứa A. - Điểm B khụng thuộc đường thẳng d Kớ hiệu: B d Ta cũn núi Điểm B nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d khụng đi qua điểm B, hoặc đường thẳng d khụng chứa điểm B. ? Nhỡn hỡnh 5: C a E a.Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E khụng thuộc đường thẳng a b. C a; E a. c. C B a D E c. Củng cố- luyện tập: Yờu cầu HS làm bài tập 1: Đặt tờn cho cỏc điểm và cỏc đường thẳng cũn lại ở hỡnh 6 M Làm bài 2: Vẽ 3 điểm A,B,C và 3 đường thẳng a,b,c ? HS: a b c 4.Bài tập(10’) Bài 1(SGK- 104) M Bài 2: (SGK -104) ba điểm A,B, C là: A B Ba đường thẳng a, b, c là: a b c d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2ph). Xem lại vở ghi , sỏch giỏo khoa Làm bài tập 3,4,5 ( SGK – 104) làm bài tập 6->13 ( SBT ) Hướng dẫn bài 3 ( SGK – 104) a.Điểm A thuộc đường thẳng nào? Điểm B thuộc đường thẳng nào? Ngày dạy: Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng I. Mục tiêu 1.Kiến thức: + Biết khái niệm ba điểm thẳng hàng. + Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm 2. Kĩ năng: + Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. + Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu... Học sinh: Thước thẳng. III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2. Hoạt động của GV và HS: .............................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................a.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) * Cõu hỏi:.Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M b. .Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a. .Vẽ điểm N a và N b . .Hỡnh vẽ cú đặc điểm gỡ ? *Trả lời: a b Nhận xột đặc điểm: Hỡnh vẽ cú hai đường thẳng a và b cựng đi qua một điểm A . Ba điểm M, N, A cựng nằm trờn đường thẳng a. *Đặt vấn đề: Khi nào thỡ ta núi ba điểm Ba điểm thẳng hàng, khụng thẳng hàng ? để trả lời cõu hỏi đú ta nghiờn cứu bài hụm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV Khi nào ta cú thể núi :Ba điểm A,B, C thẳng hàng? Khi nào núi ba điểm A,B,C khụng thẳng hàng? *Cho vớ dụ về hỡnh ảnh ba điểm thẳng hàng ? ba điểm khụng thẳng hàng? *Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm khụng thẳng hàng ta nờn làm như thế nào? HS:Vẽ ba điểm thẳng hàng : vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đú. -Vẽ 3 điểm khụng thẳng hàng :vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng: một điểm khụng thuộc đường thẳng đú. *Để nhận biết ba điểm cho trước cú thẳng hàng hay khụng ta làm như thế nào? HS: Để kiểm tra 3 điểm cho trước cú thẳng hàng hay khụng ta dựng thước để giúng. *Cú thể sảy ra nhiều điểm cựng thuộc đường thẳng khụng ? Vỡ sao ? nhiều điểm khụng cựng thuộc đường thẳng khụng ? vỡ Sao? ?Kể từ trỏi sang phải vị trớ cỏc điểm như thế nào đối với nhau? Cú bao điểm nằm giữa hai điểm A và C? Trong ba điểm thẳng hàng cú bao nhiờu điểm nằm giữa hai điểm cũn lại? ?Nếu núi Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thỡ ba điểm này cú thẳng hàng khụng? 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15’) -Khi ba điểm cựng thuộc một đường thẳng ta núi chỳng thẳng hàng. A C D - Khi ba điểm khụng cựng thuộc bất kỡ đường thẳng nào, ta núi chỳng khụng thẳng hàng. A C 2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: (13’) A C B Với ba điểm thẳng hàng A,C ,B như hỡnh vẽ ta núi: Hai điểm C và B nằm cựng phớa đối với điểm A. Hai điểm A và C nằm cựng phớa đối với điểm B. Hai điểm A và B nàm khỏc phớa đối với điểm C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Nhận xột: ( SGK – 106) *Chỳ ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thỡ ba điểm ấy thẳng hàng –Khụng cú khỏi niệm nằm giữa khi ba điểm khụng thẳng hàng. c. Củng cố: Trả lời miệng bài tập 11? Điền vào chỗ trống trong cỏc phỏt biểu sau: M R N a.Điểm…..nằm giữa hai điểm M và N. b. Hai điểm R và M nằm ……… đối với điểm M. c.Hai điểm……. nằm khỏc phớa đối với ……. Làm bài tập bổ sung sau: Trong cỏc hỡnh sau đõy hóy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm cũn lại: a K b M R N 3.Bài tập:(10’) Bài 11(SGK – 107) Điền vào chỗ trống trong cỏc phỏt biểu sau: M R N a.Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. b. Hai điểm R và M nằm cựng phớa đối với điểm M. c.Hai điểm M và N nằm khỏc phớa đối với điểm R. Bài tập bổ sung: Trong cỏc hỡnh sau đõy hóy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm cũn lại: Hỡnh1: Khụng cú điểm nằm giữa hai điểm cũn lại. Hỡnh 2: Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. Hỡnh 3: Khụng cú Hỡnh 4: Khụng cú d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2ph). ễn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ là:+ Thế nào là ba điểm thẳng hàng + Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm như thế nào + Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng . Về nhà làm bài tập 9,10,14( SGK – 107) 6-> 13 ( SBT - ) Ngày dạy: Tiết 3 đường thẳng đi qua hai điểm I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Biết được khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước - Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau 3. Thái độ: Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. II. chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu. HS: Thước thẳng III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2. Hoạt động của GV và HS: a.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... *Cõu hỏi:1.Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng , khụng thẳng hàng? 2.Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A, Vẽ được bao nhiờu đường thẳng đi qua A? *Trả lời:1.Khi ba điểm A,B,C cựng nằm trờn một đường thẳng thỡ ba điểm đú thẳng hàng. Ba điểm trờn khụng thẳng hàng khi 3 điểm khụng cựng nằm trờn bất kỡ đường thẳng nào. 2. A Cú vụ số đường thẳng đi qua A. * Đặt vấn đề: Hai đường thẳng a,b cú cắt nhau khụng? Cỏch vẽ đường thẳng như thế nào? để trả lời cõu hỏi đú ta nghiờn cứu bài hụm nay. b. Dạy nội dung bài mới: a b Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như thế nào? Bài tập: *cho hai điểm P,Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đú.cho biết cú mấy đường thẳngđi qua P, Q? * Cú em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q khụng? *Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đú? Số đường thẳng vẽ được? * Cho hai điểm E, F vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đú? Số đường thẳng vẽ được? Nghiờn cứu mục 2 trong 3 phỳt và cho biết cú mấy cỏch đặt tờn cho đường thẳng ? Đú là những cỏch nào? Yờu cầu làm ? Hỡnh 18 *Cho 3 điểm A,B,C khụng thẳgn hàng, vẽ đường thẳng AB,AC Hai đường thẳng này cú đặc điểm gỡ? HS Hai đường thẳng cú 1 điểm chung là A . Ngoài điểm A cũn điểm chung nào nữa khụng? Vậy hai đường thẳng AB,AC gọi là hai đường thẳng như thế nào? *Cú trường hợp :Hai đường thẳng cú vụ số điểm chung khụng? GV đú là hai đường thẳng trựng nhau. GV: Vậy hai đường thẳng trựng nhau cú vụ số điểm chung. Hai đường thẳng cắt nhau cú duy nhất một điểm chung. Hai đường thẳng song song cú khụng cú điểm chung nào? 1.Vẽ đường thẳng: (10’) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như sau: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Dựng đầu chỡ vạch theo cạnh thước. *Nhận xột : Cú một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B . 2.Tờn đường thẳng: (5’) C1; Dựng hai chữ cỏi in hoa AB (BA ) tờn của hai điểm thuộc đường thẳng đú. C2: Dựng một chữ cỏi in thường. a C3:Dựng hai chữ cỏi in thường . x y ? Nếu đường thẳng cú chứa ba điểm thỡ gọi tờn như thế nào? Cú 6 cỏch gọi: đường thẳng AB,AC,BC, BA,…. 3.Đường thẳng trựng nhau , cắt nhau: (10’) +Hai đường thẳng trựng nhau: + Hai đường thẳng cắt nhau: +Hai đường thẳng song song: a b x y *Chỳ ý: (SGK – 108) c. Củng cố- luyện tập: (13’) Yờu cầu làm bài 15: Quan sỏt hỡnh 21 cho biết những nhận xột sau đỳng hay sai. Cú nhiều đường “ khụng thẳng” đi qua hai điểm A và B . Chỉ cú một đường thẳng đi qua hai điểm A và B . HS đứng tại chỗ trả lời miệng. Yờu cầu HS làm bài17: ?Cú tất cả bao nhiờu đường thẳng? hóy kể tờn những đường thẳng đú? Làm bài 18: Lấy 4 điểm M,N,P,Q trong đú 3 điểm M,N,P thẳng hàng và điểm Q nằm ngoài đường thẳng trờn.Kẻ cỏc đường thẳng đi qua cỏc cặp điểm ?Cú bao nhiờu đường thẳng phõn biệt? Viết tờn cỏc đường thẳng đú ? 4.Bài tập : Bài 15:Quan sỏt hỡnh 21 cho biết những nhận xột sau đỳng hay sai. Cú nhiều đường “ khụng thẳng” đi qua hai điểm A và B .(đỳng) Chỉ cú một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .(đỳng) Bài 17 ( SGK- 109) Cú tất cả 6 đường thẳng đú là đườngthẳng:AB,BD,DC,CA,CB,AD Bài 18 ( SGK- 109) Cú 4 đường thẳng phõn biệt:QM,QN,QP,MN. M N P d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2ph). Cần nhớ những nội dung kiến thức cơ bản trong bài. Làm bài tập 15,18,21( SGK – 109)Bài tậ- p 15,16,17,(SBT) được kỹ nội dung thực hành trang 110. Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tiờu theo quy định của SGK, một dõy dọi. Ngày dạy: Tiết 4: Thực hành: Trồng cây thẳng hàng I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng 2. Kỹ năng: + Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng + Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn. 3. Thái độ: Cẩn thận. tự tin khi thực hành. II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị cho 3 nhóm. Mỗi nhóm gồm: 03 cọc tiêu 01 quả dọi HS: Đọc trước nội dung bài thực hành II. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... HS1: Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng. 2. Tổ chức thực hành Kiểm tra dụng cụ thực hành, phõn cụng nhiệm vụ trong nhúm. * Đặt vấn đề: Để trồng cõy sao cho thẳng hàng trong thực tế người ta đó làm như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nờu nhiệm vụ thực hành: a.Chụn cỏc cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B b.Đào hố trồng cõy thẳng hàng với hai cõy A và B đó cú ở hai đầu lề đường. * Khi đó cú dụng cụ trong tay chỳng ta cần tiến hành làm như thế nào? GV:Nờu lại dụng cụ cần thiết và làm mẫu trước toàn lớp: Cỏch làm: Bước 1: Cắm cọc tiờu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B . Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiờu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trớ cọc tiờu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiờu A che lấp hai cọc tiờu ở B và C.Khi đú ba điểm A, B, C thẳng hàng. GV hướng dẫn chụn cọc C thẳng hàng với hai cọc A,B ở cả hai vị trớ của C ( C nằm giữa A và B ; B nằm giữa A và C) GV Yờu cầu HS thực hành theo nhúm. Nhúm trưởng là tổ trưởng cỏc tổ phõn cụng nhiệm vụ cho từng thành viờn tiến hành chụn cọc thẳng hàng với hai cột mốc A và B mà GV cho trước. Yờu cầu mỗi nhúm ghi lại biờn bản thực hành theo trỡnh tự cỏc khõu: 1.Chuẩn bị thực hành ( Kiểm tra từng cỏ nhõn) 2.Thỏi độ , ý thức thực hành 3.kết quả thực hành: Nhúm tự đỏnh giỏ : Tốt – khỏ - trung bỡnh GV: cuối buổi nhận xột đỏnh giỏ kết quả thực hành của từng nhúm. 1.Nhiệm vụ (5’) a.Chụn cỏc cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B b.Đào hố trồng cõy thẳng hàng với hai cõy A và B đó cú ở hai đầu lề đường. 2.Chuẩn bị:(5’) Mỗi nhúm: 1 bỳa đúng cọc, 1 dõy dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiờu đầu nhọn ( hoặc cọc cú thể đứng thẳng được sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. 3.Hướng dẫn cỏch làm:(13’) Bước 1: Cắm cọc tiờu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B . Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiờu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trớ cọc tiờu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiờu A che lấp hai cọc tiờu ở B và C.Khi đú ba điểm A, B, C thẳng hàng. 4.Thực hành:(15’) - Mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: 1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân) 2.Thái độ, ý thức thực hành 3. Kết quả thực hành: nhóm tự đánh giá Kiểm tra Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm Ghi điểm cho các nhóm * Các nhóm báo cáo kết quả thực hành của các nhóm G nhận xét đánh giá KQ thực hành của các nhóm *HS vệ sinh cá nhân, cất dọn dụng cụ Đọc trước nội dung bài tiếp theo c. Củng cố: Kết hợp trong quỏ trỡnh dạy bài mới. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2ph). Vệ sinh chõn tay sạch sẽ Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định. Về nhà cú thể trồng cõy ở nhà sao cho cỏc cõy đú thẳng hàng. Đọc trước nội dung bài mới Ngày dạy: Tiết 5 tia I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trung nhau 2. Kỹ năng: Biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên 1 tia. Rèn khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét, khả năng sử dụng ngôn ngữ để phát biểu nội dung 3. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh toán học, rèn kĩ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng,bảng phụ HS: Thước thẳng, III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2. Hoạt động của GV và HS: a.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... *. Cõu hỏi : Cho hai điểm A và B hóy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm trờn và cho biết cú mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B. *. Đỏp ỏn : A B Cú một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B *. Đặt vấn đề: Dựng phấn màu vạch từ điểm A và núi “ Hỡnh gồm điểm A và phần đường thẳng được tụ đậm về phớa B này được gọi là tia AB “ Vậy thế nào được gọi là một tia , tia AB khỏc với đường thẳng AB ở chỗ nào để biết điều đú ta nghiờn cứu bài hụm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV vẽ lên bảng : + Đường thẳng xy. + Điểm O trên đường thẳng xy. - HS vẽ vào vở, dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox. - GV giới thiệu : Phần đường thẳng và điểm O là một tia gốc O. - Thế nào là một tia gốc O ? - GV nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O , không bị giới hạn về phái x. - Cho HS làm bài tập 25. Đọc tên các tia trên hình : m y O x - Tia Ox , Oy trên hình có đặc điểm gì ?- Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, và Oy trên. - Yêu cầu HS làm ?1 SGK. - Quan sát hình vẽ , trả lời. - GV dùng phấn xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn vàng vẽ tia Ax các nét phấn trùng nhau 2 tia trùng nhau. - HS quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax và AB. - Tìm hai tia trùng nhau trong H28 SGK. - GV giới thiệu 2 tia phân biệt. - Yêu cầu HS làm ?2 SGK. - HS quan sát hình vẽ SGK trả lời. 1.Tia gốc o (15 phút) x O y Hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O là 1 tia gốc O. (cong gọi là nửa đường thẳng gốc O). Bài 25: A B A B A B 2. tia đối nhau (10 ph) - Hai tia chung gốc. - Hai tia tạo thành một đường thẳng. * Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. ?1. x A B y a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu 1. b) Các tia đối nhau : Ax và Ay. Bx và By. 3) hai tia trùng nhau (8 ph) A B x Hai tia trùng nhau là hai tia: - Chung gốc. - Tia này nằm trên tia kia. y B ?2. O A x a) Tia OB trùng tia Oy. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (2) không tạo thành một đường thẳng. c. Củng cố: (5’) - Yêu cầu HS làm bài tập 22 b, c SGK. - HS trả lời miệng bài tập 22.c - Trên hình vẽ có mấy tia ? Chỉ rõ ? Bài 22: c) Hai tia AB và AC đối nhau. Hai tia trùng nhau : CA và CB BA và BC. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2ph). Hiểu thế nào là một tia gốc O Phõn biệt tia khỏc với đường thẳng Hiểu thế nào là hai tia đối nhau, Hai tia trựng nhau. Làm bài tập 24,26->32 ( SGK- 113) Ngày dạy: Tiết 6 Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau 2. Kỹ năng: Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng 3. Thái độ: Cẩn thận, khi vẽ hình II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng HS: Thước thẳng III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2. Hoạt động của GV và HS: a.Kiểm tra bài cũ: ( 6’ ) ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... *. Cõu hỏi :Vẽ đường thẳgn xy.Lấy điểm O bất kỡ trờn xy Chỉ ra và viết tờn hai tia chung gốc O.Tụ đỏ một trong hai tia ,tụ xanh tia cũn lại. Viết tờn hai tia đối nhau?Hai tia đối nhau cú đặc điểm gỡ? *. Đỏp ỏn : x O y +Hai tia chung gốc:tia Ox , tia Oy + Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy Hai tia đối nhau cú đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. * ĐVĐ: Để củng cố lại định nghĩa tia, 2 tia đối nhau , ..., chỳng ta luyện tập 1 số bài tập cơ bản b. Dạy nội dung bài mới:(38’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’ a.lấy A Ot ; B Ot’ .Chỉ ra cỏc tia trựng nhau. c.tia At và tia Bt’ cú đối nhau khụng?vỡ sao? d.chỉ ra vị trớ của 3 điểm A,O,B đối nhau yờu cầu HS làm bài 2 điền vào chỗ trống để được cõu đỳng trong cỏc phỏt biểu sau: 1.điểm K nằm trờn đường thẳng xy là gốc chung của………. 2.Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thỡ: - Hai tia ………..đối nhau - Hai tia CA và …………trựng nhau. - Hai tia BA và BC ………………. 3.tia AB là hỡnh gồm điểm …………và tất cả cỏc điểm …………..với B đối với ……. 4.Hai tia đối nhau là…… 5.nếu 3 điểm E,F,H cựng nằm trờn một đường thẳng thỡ trờn hỡnh cú: a.Cỏc tia đối nhau là………. b.Cỏc tia trựng nhau……… Bài 3: Trong cỏc cau sau , em hóy chọn cõu đỳng: a.Hai tia Ax và Ay chung gốc thỡ đối nhau: b.Hai tia Ax ; Ay cựng nằm trờn đường thẳng xy thỡ đối nhau. c.Hai tia Ax ; By cựng nằm trờn đường thẳng xy thỡ đối nhau. d.Hai tia cựng nằm trờn đường thẳng xy thỡ trựng nhau. Bài 4: Vẽ 3 điểm khụng thẳng hàng A,B,C 1.Vẽ tia AB;AC;BC 2.Vẽ cỏc tia đối nhau: AB và AD AC và AE 3.lấy M thuộc tia AC và tia BM Bài 1: a. b.tia Ot và tia At khụng trựng nhau vỡ khụng chung gốc. c.Tia At và tia Bt’ khụng đối nhau vỡ khụng chung gốc. Bài 2: 1.hai tia đối nhau 2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thỡ: - AB và AC - CB - Trựng nhau 3. gồm điểm A ……….cựng phớa …..điểm B 4.hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng. 5. nếu 3 điểm E,F,H cựng nằm trờn một đường thẳng thỡ trờn hỡnh cú a.FE và FH b.EF và EH; HF và HE Bài 3: a.Sai b.đỳng c.sai d.Sai c. Củng cố: Kết hợp trong quỏ trỡnh dạy bài mới. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1ph). ễn tập kĩ lý thuết Làm tốt cỏc bài tập 24,26,28(SBT – 99) Ngày dạy: Tiết 7 : đoạn thẳng I. mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết định nghĩa đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: Biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. HS: bút chì, thước thẳng III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2. Hoạt động của GV và HS: a.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... * Câu hỏi: Vẽ 2 điểm A và B Đặt mộp thước thẳng đi qua hai điểm A và B Dựng phấn vạch theo mộp thước từ A đến B.Ta được một hỡnh .Hỡnh này gồm bao điểm ? là những điểm như thế nào? *. Đỏp ỏn : A. B. Hỡnh này cú vụ số điểm , gồm hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa A và B. * ĐVĐ: Hỡnh vẽ khỏc gỡ so với đường thẳng và tia? HS: Đườn

File đính kèm:

  • dochinh 6 ki 1.doc
Giáo án liên quan