Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tiết 22

I. Mục tiêu

* VỊ kiến thức:

- HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.

- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.

* VỊ k năng:

- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.

- Nhận biết điểm nằm trong góc.

* VỊ th¸i độ:

Giáo dục tính cẩn thận, chính xác

II. Ph­¬ng tiƯn d¹y hc

- GV: Soạn bài và nghiên cứu nội dung bài dạy

Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập.

- Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.

III. Tiến trình dạy học

 

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tiết 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 22: Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 17: Gãc I. Mục tiêu VỊ kiến thức: - HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc. - HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác. VỊ kü năng: - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. - Nhận biết điểm nằm trong góc. VỊ th¸i độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II. Ph­¬ng tiƯn d¹y häc - GV: Soạn bài và nghiên cứu nội dung bài dạy Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. - Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt độângï 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra. 1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? 2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm OỴ aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’? 3) Vẽ 2 tia Ox, Oy Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì? GV đặt vấn đề: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Bài mới Hoạt động 2: Khái niệm góc Từ phần kiểm tra bài cũ yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc. GV giới thiệu O: đỉnh góc; Ox, Oy cạnh của góc Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc O Ký hiệu: xOy, yOx, O Hoặc ký hiệu: ÐxOy; ÐyOx; ÐO Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh. GV yêu cầu: Mỗi em hãy vẽ 2 góc và đặt tên, viết ký hiệu góc. Hãy quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau: 1) a O a’ 2) x A y T t 3) M P GV cùng HS làm mẫu một dòng sau đó gọi HS khác lên điển trực tiếp (Dùng các loại mực khác nhau) GV vẽ hình: Hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ góc, cạnh, đỉnh? Góc aOa’ có gì đặc biệt? à phần 2 Hoạt động 2: Góc bẹt - Dựa vào hình vẽ trên, gọc bẹt là góc có đặc điểm gì? - Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên. - Nêu cách vẽ góc bẹt? Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế? Trên hình vẽ có những góc nào? Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? Ta chuyển sang phần 3 Hoạt động 2: Vẽ góc, điểm nằm trong góc Để vẽ góc xOy ta vẽ lần lượt như sau: GV vẽ hình: x O y Yêu cầu HS vẽ góc AOB; góc tOm; vẽ tia OC nằm giữa hai tia OA và OB. Trên hình vẽ có mấy góc? Đọc tên? GV yêu cầu HS vẽ góc xOy bất kỳ. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy Lấy điểm M tùy ý nằm trên tia Oz Ta nói điểm M là điểm nằm trong góc xOy. Tương tự, vẽ 2 điểm nằm trong góc xOz Vậy dự đóc điểm nằm ngoài góc xOy là điểm như thế nào? 1 HS lên bảng vẽ hình? GV lưu ý: Khi hai cạnh của góc không là hai tia đối nhau mới có điểm nằm trong góc 4) Củng cố - Nªu c¸ch vẽ góc xOy. - Gãc lµ gi? Gãc bĐt lµ g× ? - Yêu cầu HS vẽ góc AOB; góc tOm; vẽ tia OC nằm giữa hai tia OA và OB. Trên hình vẽ có mấy góc? Đọc tên? Một HS lên bảng làm bài kiểm tra. a Tia Oa, Oa’ đối nhau, chung gốc O. x o y Tia Ox và Oy chung gốc O. 1 HS nhận xét, đánh giá và cho điểm bạn Học sinh kể tên các góc ở hình bên HS lên bảng tiếp tục làm. Có đó là góc aOa’, cạnh: Oa, Oa’; đỉnh: O Góc aOa’ có hai tia Oa, Oa’ đối nhau HS nêu định nghĩa góc bẹt Là góc có 2 cạnh là hai tia đối nhau - HS thùc hiƯn theo. HS vẽ hình và đọc tên từng góc có trong hình vẽ. Trên hình vẽ có 3 góc: Góc AOB; góc AOC; góc COB HS nªu HS nêu định nghiã như trong SGK Góc aOb; góc bOa; Góc MON; Góc NOM; góc O 1) Khái niệm góc Định nghĩa: SGK y O x O: đỉnh góc; Ox, Oy cạnh của góc Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc O Ký hiệu: xOy, yOx, O 2) Góc bẹt Định nghĩa: SGK x O y 3)Vẽ góc, điểm nằm trong góc x O y Y M O x Điểm M nằm trong góc xOy A m O B Góc aOb; góc bOa; Góc MON; Góc NOM; góc O * Hướng dẫn về nhà - Học bài trong vở ghi và trong SGK, - Làm bài tập: 8, 9, 10 tr.75 (SGK) và 7, 10 tr.53 (SBT) - Tiết sau mang theo thước đo độ IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Ban gi¸m hiƯu kÝ duyƯt TuÇn 23: Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 18 §3. SỐ ĐO GÓC I. Mục tiêu VỊ kiến thức: - HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800 - HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. VỊ kỹ năng: - HS biết đo góc bằng thước đo góc - HS biết so sánh hai góc. VỊ th¸i độ: Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện dạy học GV: Soạn bài và nghiên cứu nội dung bài dạy Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc HSø: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: - Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc đó? - Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của góc , đặt tên tia đó? - Trên hình có mấy góc. Viết và đọc tên các góc đó? GV nhận xét bài và cho điểm HS. Trên hình vẽ có 3 góc, làm thế nào để biết độ lớn của các góc đó, làm thến nào? Hoạt động 2: Đo góc - GV xẽ góc xOy. Để xác định số đo của góc xOy ta đó góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc - Quan sát thước đo góc cho biết nó có cấu tạo như thế nào? - Đơn vị của thước đo góc là gì? - GV vừa nói, vừa làm trên bảng các thao tác đo góc: + Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh của góc và 1 cạnh đi qua vạch O của thước. + Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch nào của thước thì ta nói đó là số đo của góc. GV yêu cầu HS nêu lại cách đo và mỗi HS vẽ một góc vào vở và tự đo góc của mình Hãy xác định số đo góc của các góc sau? Nhận xét góc pOq là góc gì? Số đo của góc pOq bằng bao nhiêu độ? Nhận xét số đo độ của góc aIb với 1800 Hoạt động 2: So sánh hai góc Cho 3 góc sau hãy xác định số đo góc của chúng? O1 O2 O3 Ta có O1 < O2 < O3 Vậy để so sánh hai góc ta dựa vào đâu? Có Vậy hai góc gọi là bằng nhau khi nào? Có: Vậy trong hai góc không bằng nhau, góc nào là góc lớn hơn. Hoạt động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù Ta co:ù góc O1 = (< 900) góc O2 = 900 góc O3 = 900 < O3 < 1800 Ta nói O1 là góc nhọn; O2 là góc vuông; O3 là góc tù Vậy thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù. 4) Củng cố Bài1: Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù: x O y O1 O2 03 Dùng thước đo độ để kiểm tra lại: Bài 2: Điền vào ô trống: (HS hoạt động nhóm) Lọai góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt Hình vẽ Số đo GV kiểm tra bài của HS và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nêu cách đo góc? - Có kết luận gì về số đo của một góc? - Muốn so sánh góc ta làm như thế nào? - Có những lọai góc nào? HS lên bảng kiểm tra: x O z y Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy. Hình vẽ có 3 góc: xOy; xOz; yOz Thước đo góc: - Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180. - Các số từ 0 đến 180 được ghi theo hai vòng ngược chiều nhau để thuận tiện cho việc đo - Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước Đơn vị đo góc là độ (0), đơn vị nhỏ hơn là phút (‘), giây (‘’) HS thao tác đo góc theo GV Nêu lại cách đo góc p O q a I b - HS lêân bảng đo: => O1 < O2 < O3 Để so sánh hai góc ta so sánh số đo của hai góc đó. Hai góc bằng nhau là hai góc có số đo bằng nhau. Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì là góc lớn hơn. + Góc vuông là góc có số đo bằng 900 Ví dụ: gócM = 900 à M là góc vuông + Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 gócBOC = 180 à gócBOC là góc nhọn + Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 góctUv = 1350 à góctUv là góc tù HS thực hiện. - HS làm việc theo nhóm: Lọai góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt Hình vẽ Số đo 1) Đo góc x O y Cách đo góc SGK * Nhận xét: - Mỗi góc có một số đo xác định. - Số đo của góc bẹt là 1800. - Số đo mỗi góc không quá 1800 2) So sánh hai góc - Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. - Góc lớn hơn có số đo lớn hơn 3)Góc vuông, góc nhọn, góc tù - Góc vuông là góc có số đo bằng 1800 - Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 - Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 Bài1: x O y O1 O2 03 Dùng thước đo độ để kiểm tra lại: Bài 2 Lọai góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt Hình vẽ Số đo * Hướng dẫn về nhà - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK - Bài 14, 15 tr.55 (SBT) IV Lưu ý khi sử dụng giáo án Ban gi¸m hiƯu kÝ duyƯt

File đính kèm:

  • docHH6_22.DOC