I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức: Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì? Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
* Kỹ năng: Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu , .
- Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng .
* Thái độ:Cẩn thận khi vẽ hỡnh
II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ , Thước thẳng .
HS : Thước thẳng.
31 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I ĐOẠN THẲNG
Ngày soạn: 19 / 8 / 2013
Ngày dạy : 23 / 8 /2013
Tiết 1 §1 . ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức: Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì? Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
* Kỹ năng: Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu Î , Ï .
- Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng .
* Thái độ:Cẩn thận khi vẽ hỡnh
II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ , Thước thẳng .
HS : Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Nêu yêu cầu cơ bản khi học hình học và các dụng cụ cần thiết
Hoạt động 3 : 1/ Điểm
- GV: Hình hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phảI biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? ở đây ta không định nghĩa điểmmà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm, đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
- GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm .
- Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt .
- Trên hình chúng ta vừa vẽ có mấy điểm:
- GV cho HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK . Có nhận xét gì ?
Thế nào là hai điểm phân biệt ? Quy ước .
GV giới thiệu khái niệm hình và điểm là một hình
.A .B
.C Hình 1
Ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm .
HS: Hình 1 có 3 điểm phân biệt
M . N
Hình 2
Hình 2: điểm M trùng với điểm N.
Quy ước: Khi nói hai điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm
Hoạt động 4 : 2/ Đường thẳng
-GV: Ngoài điểm, đường thẳng cũng là hình cơ bản, không định nghĩa,mà chỉ mô tả hình ảnhcủa nó bằng sợi chỉ căng, mép bảng, mép bàn thẳng…
- GV giới thiệu hình ảnh của đường thẳng .
- Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng . GV hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng .
GV vẽ hình bài tập 1 ( H6 SGK) HS giải bài tập 1 có chú ý cácđiểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa hẳn đã phân biệt .
Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
GV chú ý cho HS đường thẳng là một hình
Đường thẳng a
a
Ta dùng một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng
HS: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó
Hoạt động 5 :3/ Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng
HS quan sát hình 4 SGK . GV giới thiệu quan hệ của A, B với đường thẳng d (trên bảng phụ).
GV giới thiệu cách viết, cách đọc của một điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng , yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu tương tự .
.
E
.
C
? Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
?5 Hình 5 SGK
a
.
M
.
N
a
M Î a ; N Ï a
Nhận xét: Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
?5. HS quan sát hình trả lời miệng:C Î a ; E Ï a
Hoạt động 6 :Củng cố
Bài tập:
Bài 1: - Vẽ đường thẳng xx’
Vẽ điểm B Îxx’
Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’
Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N.
Nhận xét vị trí của ba điểm này?
Bài 2( bài 2 SGK)
Bài 3( bài 3SGK)
Bài 4. GV dùng bảng phụ hoặc vẽ trên bảng hình 7 SGK các nhóm HS làm bài tập 4 : Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống
HS lên bảng vẽ
HS vẽ
HS trả lời miệng
Hoạt động nhóm để giải bài tập 4
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
MÎ a
.N a
Hoạt động :Dặn dò
HS học bài theo SGK
Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài 4; 5, 6,7 trong SGK,
bài 1,2,3 trong SBT
Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng .
Điều chỉnh – Bổ sung
Ngày soạn : 26/ 8 / 2013
Ngày dạy : 30/ 8 /2013
Tiết 2 §2 . BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nắm vững được ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm và tính chất: trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
- Kỹ năng: Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuật ngữ .
- Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình, Có tư duy sử dụng thuật ngữ mới : nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa .
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng , bẳng phụ.
HS : Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ
Cho đường thẳng a. điểm M, N, P thuộc đường thẳng a , điểm Q không thuộc đường thẳng a .
Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu .
Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đường thẳng a .
.
N
.
Q
.
P
.
M
HS vẽ
a
Điểm M, N, P thuộc đường thẳng a
Điểm Q không thuộc đường thẳng a
Hoạt động 2 : 1/ Ba điểm thẳng hàng
- GV hoàn chỉnh bài kiểm tra . HS có nhận xét gì về ba điểm (M, N, P) ; (M, N, Q) ; (N, Q, P) ; (M, Q, P) đối với đường thẳng a . Trong từng bộ ba điểm đó hãy dùng ký hiệu Î; Ï để ghi mối quan hệ với đường thẳng a .
- Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ? Cho ví dụ .
- Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng ? Cho ví dụ
- Làm thế nào để vẽ đưoc ba điểm thẳng hàng . Muốn kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không ta dùng dụng cụ gì ? bằng cách như thế nào ?
- HS làm bài tập 8,9 SGK .
Đề bài ghi trên bẳng phụ, kèm hình vẽ.
? Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng không? Nhiều điểm không thuộc đường thẳng không?
Gvgiới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng
.
N
.
Q
.
P
.
M
a
Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
Ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng
- Vẽ ba điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thăng đó
- Muốn kiểm tra xem ba điểm có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng
HS trả lời miệng
Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng. Nhiều điểm không thuộc đường thẳng.
Hoạt động 3 :2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
HS vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng .
- GV giới thiệu các thuật ngữ kết hợp với quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng như nằm cùng phí, nằm khác phía, nằm giữa .
- GV dùng bảng phụ có hình 12 SGK để làm bài tập số 11 .
HS làm bài tập 10 theo nhóm
? xét xem trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại . ngoài điểm đó còn có điểm nào khác không
. . . a
A B C
- Điểm B nằm giữa hai điểm A; C
- Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B
- Điểm B; C nằm cùng phía đối với điểm A
- Điểm a, b nằm cùng phía đối với điểm C
Bài 11. a) Điểm R nằm giữa hai điểm M và N
Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M.
Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
Bài 10. HS hoạt động nhóm
HS vẽ được 6 trường hợp
Có hai trường hợp
Có 1 trường hợp
Nhận xét : SGK
Hoạt động 4 : Củng cố
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm này có thẳng hàng không?
GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
u Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
E
K
F
Giải
1.
M
N
E
2.
N
M
E
N
E
M
A
·
·
·
A
·
B
·
·
C
E
·
F
·
· P
· E
F ·
K
·
H
·
M
·
N
·
K ·
b
a
I
K
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
Khi có điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì ý nào sau đây đúng, ý nào sai ?
Ba điểm A, B, C thẳng hàng .
B, C nằm cùng phía đối với điểm A .
B, C nằm khác phía đối với điểm A .
A, C nằm cùng phía đối với điểm B .
e) A, C nằm cùng phía đối với điểm B
Hoạt động 5 :Dặn dò
HS học bài theo SGK .
HS làm bài tập 12, 13 và 14 SGK và bài tập 6, 13 SBT .
Chuẩn bị tiết sau : Đường thẳng đi qua 2 điểm
Điều chỉnh – Bổ sung
Ngày soạn : 28/ 8 / 2009
Ngày dạy : 10 / 9 /2009
Tiết 3 §3 . ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I)Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm vững tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm .
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
Nắm được vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng .
Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi vẽ .
II) Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, Thước thẳng .
HS : Thước thẳng. giấy nháp.
III) Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1 : Nêu cách vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng . Có mấy trường hợp hình vẽ ? Trong mỗi trường hợp, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
HS2: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
A. Điểm K nằm giữa hai điểm G và H và điểm H nằm giữa G và K .
B. Điểm H nằm giữa hai điểm M và N và điểm H nằm giữa N và M .
C. Điểm G nằm giữa hai điểm K và H và điểm H không nằm giữa G và K .
HS1: Lên bảng vẽ và trả lời
HS2:Chọn B
Hoạt động 2 : Vẽ đường thẳng
Cho điểm A . HS hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A . Vẽ được mấy đường thẳng?
- Cho điểm B khác điểm A . Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B . GV hướng dẫn HS dùng thước thẳng để vẽ.Ta vẽ được mấy đường thẳng như thế ?
? Qua đó em có nhận xét gì?
? Cho hai điểm E, F hãy vẽ các đường thẳng và đương không thẳng đ qua hai điểm đó.
- Số đường thẳng vẽ được?
- Số đường không thẳng vẽ được?
Vẽ đường thẳng
Một HS đọc cách vẽ SGK
Một HS thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở
- HS đọc nhận xét trong SGK .
Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Hoạt động 3 :Tên đường thẳng
Ta đã biết cách đặt tên nào cho đường thẳng ? ( dùng một nchữ cái thường) .
GV giới thiệu thêm hai cách đặt tên mới cho đường thẳng .
HS giải bài tập ?
đường thẳng a
a
đường thẳng AB - đường thẳng BA A B
đường thẳng xy hay đường thẳng yx
x y
Hoạt động 4 :Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
?Đường thẳng trong bài tập ? có vị trí như thế nào ? thực chất là mấy đường thẳng ? GV giới thiệu đường thẳng trùng nhau .
- Hai đường thẳng không trùng nhau có vị trí như thế nào ? GV giới thiệu đường thẳng cắt nhau và song song .
- Thế nào la hai đường thẳng cắt nhau, song song nhau ? HS vẽ hình minh hoạ .
Thế nào là hai đường thẳng phân biệt ?
- HS làm bài tập 21 . Nếu có n đường thẳng phân biệt thì tối đa có mấy giao điểm ?
Hai đường thẳng xy và yx trùng nhau
A
. B
Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau .
. C
a
Hai đường thẳng không có điểm chung nào gọi là hai đường thẳng song song nhau .
b
Chú ý : SGK
n(n-1)/2
Hoạt động 5 : Củng cố
Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? Hai đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung ?
Hai đường thẳng a và b sau đây trùng nhau hay cắt nhau hay song song nhau ?
a
b
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS học bài theo SGK
HS làm các bài tập 18, 20 SGK và 14, 16, 18 SBT
Tiết sau : Thực hành Trồng cây thẳng hàng .
(Mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ gồm 3 cọc thẳng dài 1,5 m có màu phân cách , dâu dọi có quả dọi dài trên 1m )
Điều chỉnh – Bổ sung
Ngày soạn : 12 / 9 / 2009
Ngày dạy : 17 / 9 /2009
Tiết 4 §4 . THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I)Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết cách trồng cây (chôn cọc) nằm giữa hai mốc A và B cho trước .
Nắm được cơ sở lý thuyết của bài thực hành và có hứng thú áp dụng vào thực tế .
Rèn tư duy chính xác và cách làm việc có tổ chưc khoa học .
II) Chuẩn bị:
GV: Thước mét ,3cọc tre.
HS : Thước mét, 3 cọc tre (mỗi tổ).
III)TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Khi nói A, B, C thẳng hàng thì :
Có một đường thẳng duy nhất đi qua ba điểm đó .
A, B, C đều thuộc một đường thẳng .
Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Sáu đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB trùng nhau .
Hoạt động 2 : Thông báo nhiệm vụ
I. Nhiệm vụ:
Chôn các cọc thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B
Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phảI làm
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách làm
- GV nêu yêu cầu thực hành, công dụng của các dụng cụ đã chuẩn bị .
- GV cùng vài HS thực hành từng thao tác mẫu như SGK .
- Cách làm
+ Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
+ăHS1 đứng ở vị trí gần điểm A
HS2 đứng ở vị trí điểm C( C nằm giữa A và B)
+ HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu Ache lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C
-> Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
Hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, Btrước toàn lớp
Hoạt động 4 : HS thực hành theo nhóm
GV theo dõi các hoạt động của nhóm trong quá trình thực hành
GV kiểm tra kết quả thực hành .
GV cho HS thu dọn hiện trường sau khi đã kiểm tra kết quả .
GV đánh giá hoạt động của tiết học và kết quả của các nhóm
Nhóm trưởng từng nhóm báo cáo sự phân công và quá trình thực hành .
- Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu:
+ Chuẩn bị thực hành
+ TháI độ, ý thức thực hành
+ Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt – Khá _ TB
Hoạt động 5 : Củng cố – Dặn dò
- Muốn sắp hàng thẳng ta cần phải kiểm tra như thế nào ?
- Chuẩn bị bài mới :Tia .
Điều chỉnh – Bổ sung
Ngày soạn : 15 / 9 / 2009
Ngày dạy : 24/ 9 /2009
Tiết 5 §5 . TIA
I) MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối nhau .
Có tư duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học .
II) CHUẨNBỊ:
GV: Thước thẳng.
HS : Thước thẳng.
III)TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
Hãyvẽ một đường thẳng xy . Lấy O Î xy, A, B Î xy sao cho O nằm giữa A và B . Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không ?
HS:
Ba điểm A, O, B thẳng hàng vì chúng cùng thuộc một đường thẳng
Hoạt động 2 1/ Tia
- Nhận xét bài kiểm . GV giữ lại hình vẽ đường thẳng xy và điểm O .
- GV giới thiệu tia bằng cách tô đậm bằngphấn màu hai phần cuả đường thẳng xy được chia ra bởi điểm O
- Tia gốc O là gì ? Nó còn goị là gì nữa ?
- HS vẽ một tia gôc A và đọc tên nó và ghi ký hiệu
- GVgiới thiệu phần giới hạn và không giới hạn của một tia ( chẳng hạn tia Ax) .
Củng cố:
+ Cho HS làm bài tập số 25 SGK .
+ Đọc tên các tia trên hình
Hai tia O x, Oy trên hình có đặc điểm gì?
Hình gồm điểm O và một phần đườngthẳng bị chia bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn gọi là nửa đường thẳng gốc O)
Ví dụ : Tia Ax
A x
Bài tập 25:
Hai tia O x, Oy cùng nằm trên một đường thẳng
Hoạt động 3 : Hai tia đối nhau
- Trên hình vẽ bàikiểm. Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy . GV giới thiệu hai tia đối nhau .
- Hai tia đối nhau phải thoã mãn những điều kiện nào ? (chung gốc và tạo thành đường thẳng) .
- Mỗi điểm trên đường thẳng xy có phải là gốc chung của hai tia đối nhau không ?
HS làm bài tập ?1 x
- Vì sao hai tia Ox, Oy
trên hình bên không O
gọi là hai tia đối nhau ? y
Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo thành đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau .
(1) + Hai tia chung gốc
(2) Hai tia tạo thành một đường thẳng
Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau .
Hoạt động 4 : Hai tia trùng nhau
- GVgiới thiệu hai tia trùng nhau qua hìnhvẽ .
- Trên hình vẽ , ta có thể nói hai tia Ax và Bx trùng nhau không ?
- Hai tia trùng nhau có thể xem như một tia không ? GV giới thiệu hai tia phân biệt .
- HS làm bài tập ?2 SGK
A B x
Hai tia Ax và AB trùng nhau
Chú ý : SGK
?2. Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia A x và O x không trùng nhauvì không chung gốc
c) Hai tia O x, Oykhông đối nhau vì chúng không tạo thành một đường thẳng
Hoạt động 5 : Củng cố
- Trên hình sau đây, hãy chỉ ra hai tia chung gốc A, hai tia gốc D trùng nhau, hai tia gốc B đối nhau
Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ?
- HS làm bài tập 22 SGK
HS đứng tại chỗ trả lời
Bài 22. HS trả lời miệng
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia , hai tia đối nhau, trùng nhau .
Làm các bài tập 24, 25 .
Tiết sau : Luyện tập các bài tập 26 - 29 SGK
Ngày soạn :24 / 9 / 2009
Ngày dạy :1 / 10 /2009
Tiết 6 LUYỆN TẬP
I)MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
Củng cố các khái niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia .
Rèn kỹ năng vẽ hai tia đối nhau, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau, kỹ năng vẽ tia, đọc tia .
Có tư duy chính xác , rõ ràng trong phát biểu .
II) CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.,Thước thẳng.
HS : Thước thẳng.
III)TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Hai tia đối nhau phải thoả mãn những yêu cầu nào ?
Làm bài tập số 23 SGK
Câu hỏi 2 :
Trên hình31 SGK tia MN trùng với những tia nào ? Có nhận xét gì về các điểm N, P, Q đối với điểm M .
HS1
(1) + Hai tia chung gốc
(2) Hai tia tạo thành một đường thẳng
Làm bài tập23:
a) Tia MN trùng với tia MP; tia NP trùng với tia NQ
b) Không có tia nào đối nhau
c) Tia PQ và tia PM
HS2: Tia MN trùng với tia MP(hoặc MQ). Các điểm N, P, Q cùng phía đối với điểm M .
Hoạt động 2 : Luyện phát biểu định nghĩa tia .
Qua bài kiểm, ta thấy tia MN là hình gồm nhữngđiểm nào ? các điểm đó có cùng phía đối với M không ?
HS giải miệng bài tập 26 để GV chốt lại ở bài tập 27 và yêu cầu HS ghi lại các định nghĩa tia này vào phần chú ý trong vở học .
Bài tâp 27 :
Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A
Hình tạo bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A
Hoạt động 3 :Nhận biết hai tia đối nhau
Thế nào là hai tia đối nhau ?
HS làm bài tập 32 ( vẽ hình minh họa các câu sai .)
Bài tập 32 :
Sai
Sai
Đúng
Hoạt động 54: Thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau
Bài tập 28
Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau nào ( sau khi vẽ đựoc ba điểm O, M, N) .
- Muốn biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm M, N, O ta phải kiểm tra điều gì trước ? (ba điểm thẳng hàng)
Bài tập 29 :
Hai tia đối nhau AC và AB cho ta suy ra được những điều gì ? (A, B, C thẳng hàng và A nằm giữa B và C) .
Vẽ nhanh hai tia AB và AC đối nhau bằng cách nào ?
Có nhận xét gì về gốc chung của hai tia đối nhau với hai điểm nằm ở hai tia đối nhau đó .
Bài tập 30 : HS trảlời nhanh
(Đề bài ghi sẵn trên bảng phụ)
Bài tập 32 :
x N O M y
(Ox, Oy) ; (Ox,OM) ... là các cặp hai tia gốc O đối nhau .
M, O, N thẳng hàng ; O nằm giữa M và N
Bài tập 29 :
C N A M B
A nằm giữa C và M .
A nằm giữa N và B
Bài tập 30 :
.... của hai tia đối nhau Ox, Oy .
Điểm O .....
Hoạt động5 : Dặn dò
HS làm bài tập 31 SGK .
Chuẩn bị bài cho tiết sau : Đoạn thẳng
==============================================
Ngày soạn :30 / 9 / 2009
Ngày dạy : 9/ 10 /2009
Tiết 7
§6 . ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
Biết định nghĩa đường thẳng .
Có kỹ năng vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia .
Có kỹ năng mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau .
Có thái đọ vẽ hình chính xác, cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ :
GV: chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong phần củng cố bài học này .
HS: Thước thẳng,giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Phát biểu theo nhiều cách : Tia gốc O ( Tia OA) . Làm bài tập 31 .
Câu hỏi 2 :
Cho hai điểm A và B . Vẽ đường thẳng AB , tia AB , tia BA bằng phấn màu Đường thẳng AB và tia AB giống và khác nhau ở những điểm nào ?
HS1. – Phát biểu theo các cách khác nhau
Làm bài tập 31
HS2. Vẽ hình
Hoạt động 2 : Đoạn thẳng AB là gì ?
- GV đặt vấn đề giới hạn tia AB từ điểm B để hình thành đoạn thẳng AB .
- Muốn vẽ đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ?
- Có nhận xét gì về các điểm ở đầu bút khi vẽ đoạn thẳng AB ? GV nêu định nghĩa đoạn thẳng AB .
- Thử phát biểu đoạn thẳng BA . So sanh hai phát biểu và nhận xét hai đoạn thẳng BA và AB .
- GV giới thiệu hai đầu mút của đoạn thẳng . HS vẽmột đoạn thẳng có hai đầu mút là R và S . Ghi ký hiệu .
Cách vẽ : SGK
A B
Nhận xét :
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B
Hoạt động 3 : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
- GV giới thiệu lần lượt hìnhvẽ AB và CD cắt nhau (Hình 1), cách đọc , đoạn thẳng MN cắt tia Ox (Hình 2), đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng xy (Hình 3)
A M x x
C D
I H P E Q
O
D N y
(Hình 1) (Hình 2) (Hình 3)
Hoạt động 4 : Củng cố
- GV treo bảng phụ. Sắp xếp các hình sau đây theo từng nhóm :A - Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ; B - Đoạn thẳng cắt tia ; C - Đoạn thẳng cắt đường thẳng
B
O
O
B
B
B
x
A
x
x
B
O
A
x
A
A
(Hình 1) (Hình 2) (Hình 3) (Hình 4)
B
x
A
B
a
O
x
A
y
B
A
B
y
x
B
A
(Hình 5) (Hình 6) (Hình 7) (Hình 8)
C
C
D
D
B
A
C
A
A
B
(Hình 9) (Hình 10) (Hình 11)
- HS làm bài tập số 38 SGK .
Hoạt động 6 : Dặn dò
Nắm vững định nghĩa đoạn thẳng AB .
Nhận dạng được đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng .
Phân biệt đoạn thẳng, đường thẳng, tia
Làm các bài tập 36, 37, 39 SGK .
Tiết sau : Độ dài đoạn thẳng .
====================================================
Ngày soạn :9 / 10 / 2009
Ngày dạy : 15 / 10 /2009
Tiết 8
§7 . ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I)Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết độ dài đoạn thẳng là gì , biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng .
Rèn kỹ năng sso đoạn thẳng , so sánh hai đoạn thẳng .
Rèn tính chính xác , cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng .
II) Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng có chia đơn vị, thước dây ,thước gấp.
HS : Thước thẳng có chia đơn vị.
III)Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Hãy vẽ đoạn thẳng AB . Định nghĩa đoạn thẳng AB . M là một điểm thuộc đoạn thẳng AB thị M có thể nằm ở vị trí nào so với các điểm A và B ?
Câu hỏi 2 :
Vẽ đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AB tại N . Cho biết N nằm giữa những cặp điểm nào ? Nêu điềm khác nhau cơ bản giữa đường thẳng, đoạn thẳng và tia .
2HS lên bảng
Hoạt động 2 : Đo đoạn thẳng
- GV giới thiệu thước có chia khỏang và công dụng của nó .
- GV hướng dẫn cách đo đoạn thẳng .
- HS (3 em) đo độ dài đoạn thẳng AB và CD trong bài kiểm rồighi kết quả .
- Nhận xét kết quả của 3 em HS trong từng đoạn thẳng .
- HS phát biểu nhận xét trong SGK và vẽ hình ghi ký hiệu .
- GV giới thiệu khái niệm khoảng cách A và B, khoảng cách bằng 0 .
- HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng có trong bài tập ?1 .
Nhận xét :
Mỗi đoạn thảng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương .
A B
AB = 3,5 cm hoặc BA = 3,5 cm
Hoạt động 3 : So sánh hai đoạn thẳng
- So sánh hai đoạn thẳng là gì ? Dựa vào cơ sở nào để ta có thể só sánh hai đoạn thẳng ?
- Việc so sánh hai đoạn thẳng được tiến hành như thế nào ?
- Với kết quả đo, ở bài tập ?1, hãy ghi kết quả sau khi so sánh độ dài các đoạn thẳng AB, EF, CD ; AB và IK ; EF và GH
Làm bài ttập 42 SGK
Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so sánh hai độ dài của chúng .
Lưu ý :
- Khi so sánh hai đoạn thẳng thì độ dài của chúng phải cùng đơn vị đo .
HS làm bài 42:
a) AB = 5cm; CD = 4cm
4cm đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD
b)AB = 3cm; CD = 3cm => AB = CD
c)Nếu a>b=> AB > CD
Nếu a = b => AB = CD
Nếu a AB < CD
Hoạt động 4 : Các loại thước đo khác
- GV giới thiệu cho HS các loại thước đo khác như thước dây, thước gấp, thước xích v.v... và đơn vị đo inch .
- Làm bài tập ?3
- Ta thường thấy các ngành nghề nào sử dụng các loại thước này ?
Thước dây, thước gấp, thước xích ...
1 inch = 25,4 mm
Hoạt động 5 : Củng cố
- Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
- HS làm bài tập 43 .
“ Đường từ nhà em đến trường là 800m tức là khonảng cách từ hnà đến trường là 800m” Câu nói này đúng hay sai
HS đứng tại chỗ trả lời
HS Câu nói này sai vì đường từ nhà em đến trường không thẳng
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS học bài theo SGK và làm các bài tập 40,41, 44, 45 .
Tiết sau : Cộng hai đoạn thẳng .
Ngày soạn :15 / 10 / 2009
Ngày dạy : 22 / 10 /2009
Tiết 9
§8 . KHI NÀO THÌ AM+ MB = AB
I) Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB .
Có kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại
Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài
II) Chuẩn bị :
GV: Thướcthẳng ,bảng phụ.
HS: Thước thẳng , giấy nháp.
III) Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ? Cho đoạn thẳng AB . M làđiểm nằm giữa A và B . Hãy cho biết độ dài các đoạn thẳng AM, BM, AB . So sánh các đoạn thẳng AM và AB ; AB và BM .
M
B
A
Câu hỏi 2 : Cho hình bên . Hãy cho biết :
a) Hình đó gồm những đoạn thẳng nào ?
b) Ba điểm A, B, M có thẳng hàng không ?
c) S
File đính kèm:
- hinh hoc 6.doc