1. Mục tiêu
a.Kiến thức
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
b.Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
c.Thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
77 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/08/09
Ngày dạy: 21/0809
Dạy lớp: 6
Chương I : ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: Điểm. Đường thẳng
1. Mục tiêu
a.Kiến thức
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
b.Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
c.Thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị
Giáo viên: Giáo án, SGK, Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
Học sinh: Vở ghi, SGK, Thước thẳng, mảnh bìa
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
*Câu hỏi : 1. Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng?
2. Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?
*Đáp án: 1.Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió
2.Thẳng, dài...)
*Nhận xét, cho điểm:
b. Dạy học bài mới:(30ph)
* ĐVĐ:Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? Ta vào bài ngày hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sáy bảng phụ và chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có trong H2
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết
- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M ...
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
Tiết 1: Điểm. Đường thẳng
1. Điểm(10')
(h1)
A C
(h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm.
2. Đường thẳng(10')
a
p
(h3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.(10')
(h4)
- ở h4: A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
c. Củng cố: (8ph)
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng
Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng
d. Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT.
Ngày soạn: 25/08/09
Ngày dạy: 28/08/09
Dạy lớp: 6
Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng
1.Mục tiêu
a.Kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
b.Kĩ năng
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
c.Thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị
Giáo viên: Giáo án, SGK,Thước thẳng, phấn màu
Học sinh: Vở ghi, SGK, thước thẳng
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (3')
Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
b. Dạy bài mới:(35')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng
- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
Có một điểm duy nhất.
- Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất cau trả lời
Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng(15')
H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng(20')
H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-T.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
c.Củng cố: (5')
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 12:
d. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK
------------------------------------------------------
Ngày soạn: 01/09/09
Ngày dạy: 04/09/09
Dạy lớp: 6
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm
1.Mục tiêu
a.Kiến thức
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
b.Kĩ năng
- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
c.Thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, Thước thẳng, bảng phụ
HS: Vở ghi, SGK, Thước thẳng
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ( 7')
*Câu hỏi
Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng
*Đáp án:
- Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng.
Bài 11: - Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
*Nhận xét, cho điểm:
b. Dạy bài mới (28')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
- Đọc thông tiin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng
- Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm
1. Vẽ đường thẳng(8')
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng(10')
a
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.(10')
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
c. Đường thẳng song song
H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
c. Củng cố:(8’)
Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ?
Làm bài tập 16
Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không?
Làm bài tập 17 Sgk
Làm bài tập 19Sgk
d. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
Học bài theo SGK
Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
--------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 08/09/09
Ngày dạy: 11/09/09
Dạy lớp: 6
Tiết 4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
1. Mục tiêu
a.Kiến thức
- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
b.Kĩ năng
- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
c.Thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
05 cọc tiêu
05 quả dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (Không)
b. Tổ chức thực hành: (44')
Nhiệm vụ
Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
Hướng dẫn cách làm
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B
Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
Thực hành ngoài trời
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
Giao dụng cụ cho các nhóm
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
Kiểm tra
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí a, B, C
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
Ghi điểm cho các nhóm
c. Củng cố: (không)
d. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
Đọc trước nội dung bài tiếp theo.
--------------------------------------------------------
Ngày soạn: 14/09/09
Ngày dạy: 17/09/09
Dạy lớp: 6
Tiết 5: Tia
1.Mục tiêu.
a.Kiến thức.
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
b.Kĩ năng.
- Biết vẽ tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
c.Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác.
- Phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
2. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, SGK.
- HS: Vở ghi, SGK.
3. Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ: (Không)
b. Dạy bài mới:(33')
*ĐVĐ: Chúng ta đã biết thế nào là một đường thẳng, vậy một nửa đường thẳng gọi là gì? Ta vào bài hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
-GV yêu cầu HS vẽ hình 26SGK vào vở.
-GV đưa ra định nghĩa.
? Vậy trên hình 26 có mấy tia?
-Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
- Ta dùng một vạch thẳng để biểu diễn một tia, gốc tia được vẽ rõ.
- Tia Ax không bị giới hạn về hai phía.
? Hai tia đối nhau phải có điều kiện gì?
-GV: Đưa ra nhận xét.
-GV yêu cầu HS làm ?1SGK.
?Tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau.
?Hãy chỉ trên hình có những tia nào đối nhau?
-Trên hình ta có hai tia Ax và AB là hai tia trùng nhau.
-Từ nay về sau, khi nói đến hai tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai tia phân biệt.
-yêu cầu HS làm ?2SGK.
?Tia OB trùng với tia nào?
?Hai tia Ox và Ax có trùng nhau không?vì sao?
?Tại sao hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau?
-GV nhắc lại những kiến thức cần nắm vững trong bài cho HS.
-HS vẽ hình.
-HS TL.
-Hai tia chung gốc phải t/m:
+ Chung gốc
+ Cùng tạo thành một đường thẳng.
- HS đọc lại.
-Đọc đề.
-TL
-Chỉ trên hình vẽ.
- HS làm ?2.
-TL
-TL
-TL
Tiết 5: Tia
1.Tia.(10')
*Định nghĩa: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
A x
2.Hai tia đối nhau.(10')
x
y
O
*Đ/N: Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
*Nhận xét:(SGK-T.112)
?1 (SGK-T.112)
Giải
a, Hai tia Ax và By không đối nhau. Vì Ax và By không chung gốc.
b, Theo hình ta có:
- Hai tia Ax và Ay đối nhau.
- Hai tia Bx và By đối nhau.
3.Hai tia trùng nhau.(10')
*Chú ý:(SGK-T.112)
?2 (SGK-T.112)
c. Củng cố: (10')
GV cho HS hoàn thành bài tập 22(SGK-T.112)
HS trả lời: a, tia gốc O.
b, hai tia đối nhau.
c, - Hai tia BA và CA đối nhau.
- Hai tia CA và CB trùng nhau.
- Hai tia BA và BC trùng nhau.
d.Hướng dẫn về nhà:(3')
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 23,24,25,26(SGK-T.113)
----------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 18/09/09
Ngày dạy: 21/09/09
Dạy lớp: 6
Tiết 6: Luyện tập
1. Mục tiêu
a.Kiến thức.
- Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
b.Kĩ năng.
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng
c.Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, Thước thẳng bảng phụ
HS: Vở ghi, SGK, Thước thẳng
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
*Câu hỏi: Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
?Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M . Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ?
*Đáp án:
- Tia Mx là hình gồm điểm M và một phần
đường thẳng xy bị chia ra bởi điểm M.
- Tia Mx và tia My đối nhau.
*Nhận xét, cho điểm:
b. Dạy bài mới: (35’)
*ĐVĐ: trong tiết ngày hôm nay chúng ta đilàm một số bài tập để củng cố cho kiến thức về tia.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp
- Nhận xét và ghi điểm:
- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một HS lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập 32
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
Bài 26. (SGK-T113)
Giải
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27:(SGK-T.113)
Giải
a. A
b. A
Bài tập 32. (SGK-T.114)
Giải
a.Sai
x
y
O
b.Sai
x
y
O
Bài tập 28. (SGK-T.113)
Giải
x
y
O
M
N
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 30. (SGK-T.114)
Giải
A
B
C
M
N
a. A
*Củng cố: (Không)
d. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
Học bài theo SGK
Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
Đọc trước bài đoạn thẳng
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 25/09/09
Ngày dạy: 28/09/09
Dạy lớp: 6
Tiết 7: Đoạn thẳng
1.Mục tiêu
a.Kiến thức.
- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
b.Kĩ năng.
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
c.Thái độ.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
2. Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Vở ghi, SGK, Thước thẳng
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ:( 7’)
*Câu hỏi.
?Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
Vẽ đường thẳng AB
Vẽ tia AB
Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
*Đáp án:
*Nhận xét, cho điểm:
b. Dạy học bài mới: (25’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn thẳng AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Coá những các nào để gọi tên đoạn thẳng AB ?
* Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK
- Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đờng thẳng, đoạn thẳng và tia.
- Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng
- Có thể gọi là BA
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
- Quan sát các trường hợp trong SGK H33, H34, H35 SGK
Tiết 7: Đoạn thẳng
1. Đoạn thẳng AB là gì ?(13')
A
B
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm a, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (12')
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
A
B
C
D
A
B
C
D
D
A
B
C
A
x
O
B
x
O
B
A
x
A
B
O
x
O
A
B
c. Củng cố:(10’)
Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK
Đáp án: d
x
K
B
C
A
Làm bài tập 36 SGK
Không
AB và AC
Làm bài tập 37 Sgk
d. Hướng dẫn học về nhà:(3’)
Học bài theo SGK
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
Làm bài tập “34, 35, 36”
----------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 02/10/09
Ngày dạy: 05/10/09
Dạy lớp: 6
Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng
1.Mục tiêu
a.Kiến thức
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
b.Kĩ năng
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
c.Thái độ
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
2. Chuẩn bị
GV: - Giáo án, SGK,Thước thẳng.
- Một số loại thước dây, thước gấp ...
HS: Vở ghi, SGK
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ:(7')
*Câu hỏi:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK
*Đáp án:
T
M
B
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A , điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
- Bài tập 38:
*Nhận xét, cho điểm:
b. Dạy học bài mới:(36')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số dương
- Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?
- Đo và trình bày cách đo
- Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
- Đọc thông tin tìm hiểu SGK.
Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng
1. Đo đoạn thẳng(10')
A
B
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK
2. So sánh hai đoạn thẳng(18')
H
I
J
K
F
G
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác.
c. Củng cố:(8')
Bài tập 43. SGK
Hình 45: CA, AB, BC
Bài tập 44. SGK
a)AD, CD, BC, AB
b)AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
d. Hướng dẫn về nhà:(2')
- Làm bài tập 40, 41, 42, 45 (SGK-T.119)
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Đọc trước bài mới.
------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 09/10/09
Ngày dạy: 12/10/09
Dạy lớp: 6
Tiết 9: Khi nào AM + MB = AB ?
1.Mục tiêu
a.Kiến thức.
- HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”
b.Kĩ năng.
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”
c.Thái độ.
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
2. Chuẩn bị
GV: Giáo án, thước thẳng, SGK, bảng phụ
HS: Vở ghi, SGK, SBT , ....
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ:(7')
*Câu hỏi: HS làm bài tập sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
*Đáp án.
A
B
M
AM =
BM =
AB =
*Nhận xét, cho điểm: Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
b. Dạy học bài mới:(28')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với AB
- Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B”
- Đọc ví dụ SGK
- Làm bái tập 46 theo cá nhân
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ?
- Làm theo nhóm vào nháp.
- Các nhóm ylên trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- Trình bày trên bảng nội dung bài
- Hoàn thiện vào vở
- Làm trên giấy trong
- Nhận xét trên bảng
- Hoàn thiện vào vở.
- Đo AM, MB. Tính AM + MB = AB....
1. Khi nào thì tổng độ dài AM + MB = AB (20')
? 1
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
“Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B”
Ví dụ: SGK
Bài tập 46. SGK
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47. Sgk
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
2. Một vài dụng cụ đo:(8')
c. Củng cố: (8')
HS làm bài tập 50. SGK
Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK
Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
d. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
- Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
- Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
----------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/10/09
Ngày dạy: 19/10/09
Dạy lớp: 6
Tiết 10: Luyện tập
1.Mục tiêu
a.Kiến thức.
- HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược lại
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
b.Kĩ năng
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”
c.Thái độ.
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
2. Chuẩn bị
GV: Giáo án, thước thẳng, SGK
HS: Vở ghi, SGK, SBT , đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ: (7')
*Câu hỏi:
?HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ?
Làm bài tập 46.SBT:
?HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ?
*Đáp án:
- HS1: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Bài tập 46.SBT: PQ = 5 cm
-HS2: Ta chỉ cần đo 2 đoạn thẳng AB và BC, để biết AC ta cộng AB và BC với nhau.
*Nhận xét, cho điểm:
b.Dạy bài mới: (35')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Giáo viên gọi HS đọc đề bài 49SGK.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài
- Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ
- Các nhóm khác làm
- Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ so sánh, nhận xét.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài
- Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ
- Các nhóm khác làm
- Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ so sánh, nhận xét.
- Làm việc cá nhân và hoàn thiện trên bảng phụ
- Một HS lên bảng điền
- Yêu cầu HS nhận xét và hoàn thiện bài tập vào vở
-HS đọc đề.
- HS làm vào giấy nháp theo nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm
-Đọc đề
- Hoàn thiện bài vào vở.
- HS làm theo nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- Đối chiếu nội dung bài làm
- Nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện vào vở.
Bài tập 49. (SGK-T.121)
A
B
A
B
M
N
N
M
a. AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM + MN = BN + NM
Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN
Bài tập 48. SBT
a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3
= 6 (cm), mà AB = 5 cm
Suy ra AM + MB AB, vậy điểm M không nằm giữa A và B.
Tương tự ta có :
AB + BM AM, Vậy điểm B không nằm giữa A và M
MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng.
Bài tập 48:(SGK-T.121)
N
A
Q
B
M
P
Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây.
Theo đề ta có:
AM+MN+NP+PQ+QB = AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m
QB = .1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 +0,25
= 5,25 (m)
c.Củng cố:(Không)
d. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp.
*****************************************************
Ngày soạn: 22/10/09
Ngày dạy: 26/10/09
Dạy lớp: 6
Tiết 11: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
1.Mục tiêu
a.Kiến thức
- HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0).
b.Kĩ năng.
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
c.Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a.GV: SGK, thước thẳng, compa
b.HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng, com pa.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ:(Không)
b. Bài mới:(24')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói cách làm.
- Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho Om = 2 cm. Nói cách làm
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm Mvà N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3 cm.
- Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Từ đó ta có nhận xét gì ?
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ...
- Đặt một đàu compa trùng với vách 0 cm, vạch kia ...
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ...
- Điểm M nằm giữa O và N
- Phát biểu thành nhận xé
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia(12')
Ví dụ 1: SGK
x
O
M
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2. SGK
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia(12')
Ví dụ: SGK
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
c. Củng cố
File đính kèm:
- Hinh hoc 6 hot Danh cho BacYen.doc