I.- Mục tiêu :
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp , nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các ký hiệu và
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
II.- Chuẩn bị
Gv :Sách giáo khoa , bảng phụ
Hs: sách giáo khoa.
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
2./ Bài mới : GV giới thiệu sơ qua về bộ môn và các yêu cầu cần thiết của một bộ môn.
102 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
--- ² ---
Tuần 1 – tiêt1
NS: 12/08/09
ND:17/08/09 §1 . TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Hãy làm quen với tập hợp và các ký hiệu Ỵ , Ï
I.- Mục tiêu :
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp , nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các ký hiệu Ỵ và Ï
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
II.- Chuẩn bị
Gv :Sách giáo khoa , bảng phụ
Hs: sách giáo khoa.
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
2./ Bài mới : GV giới thiệu sơ qua về bộ môn và các yêu cầu cần thiết của một bộ môn.
Giáo viên
Học sinh
- Cho học sinh quan sát các dụng cụ học tập có trên bàn - GV giới thiệu thế nào là tập hợp
- Khái niệm về tập hợp
- Gọi B là tập hợp của các chữ cái
a , b , c
I ./ Các ví dụ :
- Học sinh cho một vài ví dụ về tập hợp
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống như
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a ,b , c
- Tập hợp các dụng cụ học tập có trên bàn
- Học sinh viết ký hiệu tập hợp B
Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = 0 ; 1 ; 2 ; 3
Hay A = 2 ; 1 ; 0 ; 3
B = a ,b , c
Các số 0,1,2,3 gọi là phần tử của tập hợp A
a,b,c là các phần tử của tập hợp B
Ký hiệu : 2 Ỵ A
Đọc : 2 thuộc A hay 2 là phần tử của A
a Ï A
Đọc a không thuộc A hay a không là phần tử của A
- 5 có phải là một phần tử của tập hợp A không ?
- Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô vuông :
Học sinh làm ? 1 ; ?2
Những số tự nhiên nào nhỏ hơn 7? Yc 1 hs lên bảng viết.
? Trong từ “ NHA TRANG “ có bao những chữ cái gì? ( lưu ý những phần tử giống nhau chỉ được viết một lần)
- Ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp ta có thể viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
Ví dụ :
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : A = { xỴN / x < 4 }
Tương tự hãy viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng cách chỉ ra tính chất đặc trung cho phần tử của tập hợp đó .
? Như vậy có mấy cách để viết tập hợp? Đó là những cách nào?
- Học sinh làm các bài tập 1 ; 2 ; 3
SGK trang 6
Người ta còn có thể minh họa tập hợp bằng một vòng khép kín mỗi phần tử được biểu diễn bởi một dấu chấm trong vòng đó . Gọi là biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn
A
·1
·3
·2 ·0
B
·a
·b
·c
Về nhà làm tiếp các bài tập 4 , 5 SGK trang 6
( Chú ý xem kỷ hình 5 ở bài tập 4 , các phần tử của tập hợp nào thì nằm trong vòng của tập hợp đó )
4./ Củng cố : Củng cố từng phần
5./ Dặn dò :
- Học sinh làm các bài tập 4 ; 5 SGK trang 6
- Có thể làm thêm các bài tập từ 1 đến 9 ở sách Bài tập Toán 6 trang 3 và 4
- xem trước bài “TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN”
- Tập các số tự nhiên kí hiệu như thế nào? Thế nào là các số tự nhiên khác 0?
II ./ Cách viết – Các ký hiệu
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = 0 ; 1 ; 2 ; 3
Hay A = 2 ; 1 ; 0 ; 3
B = a ,b , c
Các số 0,1,2,3 gọi là phần tử của tập hợp A
a,b,c là các phần tử của tập hợp B
Ký hiệu : 2 Ỵ A
Đọc : 2 thuộc A hay 2 là phần tử của A
a Ï A
Đọc a không thuộc A hay a không là phần tử của A
- Học sinh lên bảng viết 5 không thuộc A
- Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô vuông :
3 A ; 7 A
a A ; a B
1 B ; 3 Ï B
Viết tập hợp D số N < 7 rồi kí hiệu vào ô vuông
D =
2 D ; 10 D
A = {N; H; A; T; R; G}
4 Chú ý :
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc} , cách nhau bỡi dấu “ ; “ hay dấu “ , “ .
- Mỗi phần được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý .
- Ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp ta có thể viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
Để viết một tập hợp , thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp .
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó .
BT 1: Giải
A = {9; 10; 11; 12; 13} hoặc A = {a Ỵ N | a < 14}
12 Ỵ A ; 16 Ï A
BT 2 Giải B = {T; O; A; N; H; C}
BT 3: Giải x Ï A ; y Ỵ B ; b Ỵ A ; b Ï 0
Tuần 1 – tiêt2
NS: 12/08/09
ND:19/08/09 §§ 2 . TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N* ?
I.- Mục tiêu :
Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên , biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu £ và ³ , biết viết số tự nhiên liền sau , số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
II.- chuẩn bị
Gv: Sách giáo khoa, thước thẳng
Hs : sách giáo khoa, thước thẳng
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6 (học sinh khác củng cố và sửa sai)
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách Liệt kê và nêu tính chất đặc trưng của phần tử
Giải A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
A = {x Ỵ N | 3 < x < 10}
3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
- Ở tiểu học ta đã biết các số như thế nào gọi là các số tự nhiên ?
- Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N
I./ Tập hợp N và Tập hợp N*
Tập hợp các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . . . . . . . gọi là tập hợp các số tự nhiên.
Ký hiệu N
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . . . . . . . . }
- Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu Ỵ và Ï : 12 Ỵ N ; Ï N
- GV vẽ tia và biểu diển các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 trên tia số đó .
- Các điểm đó lần lượt được gọi là điểm 0 , điểm 1 , điểm 2 , điểm 3 .
- GV nhấn mạnh : Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bỡi một điểm trên tia số .
- GV giới thiệu tập hợp N*
(?) GV giới thiệu số tự nhiên nhỏ hơn, lớn hơn cho HS theo dõi trên trục số và giới thiệu điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
(?) 3 ? 9 ; 15 ? 7
- GV giới thiệu tiếp ký hiệu ³ và £
Viết tập hợp A = {x Ỵ N | 8 £ x £ 10} bằng cách liệt kê các phần tử
(?) a < 10 , 10 < 12 Þ a ? 12
GV giới thiệu tính chất bắc cầu
GV giới thiệu số liền trước, liền sau
VD: 2 liền trước 3 và liền sau 1
(?) Hai số tự nhiên 2; 3 là 2 số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
(?) Tìm số nhỏ nhất trong các số tự nhiên, có số lớn nhất không?
(?) Đếm tất cả các phần tử của tập N , N*
Số liền trước của một số thì như thế nào với số đó?
Muốn tìm số liền trước thí ta lám như thế nào?
Muốn tìm số liên sau thì ta làm như thế nào?
Làm ?
Củng cố Bài tập 6 SGK
0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . là các phần tử của N
chúng được biểu diển trên tia số :
0 1 2 3
- Học sinh lên bảng ghi tiếp trên tia số các điểm 4 , 5 , 6
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*
N* = { 1 ; 2 ; 3 ; . . . . . . . . . . }
Hoặc N* = { x Ỵ N | x ¹ 0 }
.
- Học sinh điền vào ô vuông các ký hiệu Ỵ và Ï cho đúng :
5 Ỵ N* ; 5 Ỵ N
0 Ï N* ; 0 Ỵ N
3 7
II./ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
A = {8, 9, 10}
=> a<12
c) 2 là số liền sau 1 và liền trước 3
Hai số liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 đơn vị
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
e) Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
Làm ?
Muốn tìm số liền trước ta lấy số đó trừ đi 1
Muốn tìm số liền sau ta lấy số đó cộng thêm 1
? 28, 29,30.
99,100,101
BT 6/7
a) 18, 19, a + 1
b) 34, 999, b – 1
BT 7/8
a) A = {x Ỵ N | 12 < x < 16}
A = {13, 14, 15}
b) B = {x Ỵ N* | x < 5}
B = {1, 2, 3, 4}
c) C = {x Ỵ N | 13 £ x £ 15}
C = {13, 14, 15}
4 ./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên
5./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 8 ; 9 ; 10
HD: bài 8: các số tự nhiên không vượt quá 5 là không lớn hơn 5.
Bài 9: các số tự nhiên liên tiếp tăng dần thì hơn kém nhau 1 đơn vị và theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Các số tự nhiên liên tiếp giảm dần theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
Xem trước bài”Ghi Số Tự Nhiên”
? Số và chử số khác nhau như thế nào?
? hệ thâp phân là gì ?
Tiết 3 §§ 3 . GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ở hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số
Thay đổi theo vị trí như thế nào ?
I.- Mục tiêu :
Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân . Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững cách ghi số tự nhiên , phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân
2./ Kỹ năng cơ bản : Đọc và viết được các số tự nhiên
3./ Thái độ :
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ vẽ hình mặt đồng hồ ghi các số bằng chữ số La mã
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp ,
Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Kiểm tra bài tập về nhà 7 và 8 SGK trang 29 GV củng cố Học sinh sửa sai .
3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
- GV : người ta dùng những chữ số nào để viết mọi số tự nhiên
- Củng cố :
Trong số 3895 có bao nhiêu chữ số
Giới thiệu số trăm , số hàng trăm . . .
- Đọc vài số tự nhiên bất kỳ chúng gồm những chữ số nào
- Phân biệt số và chữ số .
I .- Số và chữ số :
Với 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên
Ví dụ : 7 là số có 1 chữ số
là số có 3 chữ số
Chú ý : Khi viết các số tự nhiên có trên 3 chữ số ta không nên dùng dấu chấm để tách nhóm 3 chữ số mà chỉ viết rời ra mà không dùng dấu gì như 5373 589
- GV giới thiệu hệ thập phân và nhấn mạnh trong hệ tha6p phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho .
- GV cho học sinh đọc 12 chữ số La mã trên mặt đồng hồ
- GV giới thiệu các chữ số I , V , X và hai số đặc biệt IV và IX .
- Học sinh cần lưu ý ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau .
- Củng cố
Học sinh làm bài tập 11 SGK
- Học sinh viết số 444 thành tổng các số hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị
- Học sinh viết như trên với các số
- Củng cố bài tập ?
- Học sinh nhận xét giá trị của mỗi số trong cách ghi hệ La mã như thế nào ?
( giá trị các chữ số không đổi)
4 Chú ý :
Khi viết các số có từ 5 chữ số trở lên người ta thường tách thành từng nhóm 3 chữ số cho dễ đọc .
Số
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
3895
38
8
389
9
3,8,9,5
II .- Hệ thập phân :
Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân .
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
444 = 400 + 40 + 4
= a.100 + b . 10 + c
III .- Chú ý :
Ngoài cách ghi số ở hệ thập phân còn có cách ghi khác như cách ghi số hệ La mã .
Trong hệ La mã người ta dùng Chữ I ,V , X , D , C ….
I ® 1 ; V ® 5 ; X ® 10
30 chữ số La mã đầu tiên :
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XI XII XIII XIV XV XVI XVII
11 12 13 14 15 16 17
- Học sinh cần lưu ý ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn cí giá trị như nhau .
XVIII XIX XX XXI XXII XXIII
18 19 20 21 22 23
XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII
24 25 26 27 28
XXIX XXX
30
4./ Củng cố :
Bài tập 12 ; 13 a .
5./ Hướng dẫn dặn dò :
Bài tập về nhà 13b ; 14 ; 15 .
Tiết 4 § § 4 . SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
I.- Mục tiêu :
Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử , có thể có vô số phần tử , có thể không có phần tử nào ; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau .
Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước , biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì và Ø.
Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Ỵ và Ì .
1./ Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo các ký hiệu Ỵ và Ï ; Ì và
2./ Kiến thức cơ bản : Số phần tử của một tập hợp , tập hợp con
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ của phần tử với tập hợp và của tập hợp với tập hợp chính xác .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Làm bài tập 14 SGK trang 10 Viết giá trị của số trong hệ thập phân .
- Làm bài tập 15 SGK trang 10
3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
- Trong tập hợp A số 5 gọi là gì của A
- Học sinh có kết luận gì về số phần tử của một tập hợp ?
- Trong các ví dụ trên học sinh xác định số phần tử của mỗi tập hợp
- Củng cố : học sinh làm bài tập ?1
I.- Số phần tử của một tập hợp :
Cho các tập hợp
A = { 5 } có 1 phần tử
B = { x , y } có 2 phần tử
C = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 . . . } có vô số phần tử
- Cho M ={x Ỵ N | x + 5 = 2 }
- GV giới thiệu ký hiệu tập hợp rỗng (là Ỉ)
- Củng cố bài tập 17
- Học sinh có nhận xét gì về các phần tử của hai tập hợp ?
- GV củng cố nhận xét để giới thiệu tập hợp con .
- Củng cố : Cho tập hợp M = {a , b , c }a) Viết các tập hợp con của M mà có một phần tử , hai phần tử .
b) Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với M .
Chú ý : {a} Ì M
- Học sinh làm bài tập ?2
(Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2)
- Học sinh nhắc lại số phần tử của một tập hợp .
- Học sinh trả lời : Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B
- Học sinh nhắc lại quan hệ của phần tử và tập hợp , tập hợp và tập hợp trong việc dùng ký hiệu Ì và Ỵ .- Củng cố : Học sinh làm bài tập ?3 - Học sinh làm tiếp bài tập 16 / 13
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng ký hiệu Ỉ
Ví dụ : M = { x Ỵ N | x + 5 = 2 }
M = Ỉ
Một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử , có vô số phần tử , cũng có thể không có phần tử nào .
II .- Tập hợp con :
Ví dụ :
Cho hai tập hợp : A = {a , b }
B = { a , b , c ,d }
Ta thấy mọi phần tử của A đều thuộc B , ta nói : tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B
ký hiệu : A Ì B hay B É A
Đọc là : A là tập hợp con của B hay
A được chứa trong B hay B chứa A
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B .
· c B
· a
· b · d
A
4./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên
5 ./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 18 ; 19 ; 20 SGK trang 13
Ngày soạn : 15 – 09 - 2006
Tiết 5 LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu :
Học sinh nắm vững kiến thức về tập hợp , phân biệt được các tập hợp N và N* , tập hợp con
Rèn luyện kỷ năng viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán bằng hai cách liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử , biết sử dụng thành thạo các ký hiệu Ỵ và Ï ; Ì và Ë ,xác định chính xác số phần tử của một tập hợp .
1./ Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo các ký hiệu Ỵ và Ï ; Ì và Ë
2./ Kiến thức cơ bản : Tập hợp , số phần tử của một tập hợp , tập hợp N và N* , tập hợp con
3./ Thái độ : Làm bài cẩn thận , chính xác .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số ,
Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong tổ .
2./ Kiểm tra bài củ : - Làm bài tập 19 SGK trang 13
- Làm bài tập 20 SGK trang 13
3./ Luyện tập
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
- Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết
( biểu thị bởi dấu “. . . “ ) các phần tử của tập hợp được viết có qui luật .
- GV củng cố và cho biết công thức giải bài tập này để tìm số phần tử của tập hợp là
(b – a + 1)
- Học sinh chất vấn cách giải của bạn mình
- Học sinh lên bảng giải
LUYỆN TẬP
- Bài tập 21 / 14
Tập hợp A = {8 ; 9 ; 10 ; . . . . ; 20 }
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
- Bài tập 22 / 14
a) Tập hợp C các số chẳn nhỏ hơn 10
C = { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 }
b) Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20
L = { 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 }
- Học sinh hoạt động theo nhóm
- Học sinh xem kỹ phần Tổng quát trong bài tập 23
- Viết các tập hợp A , B , N* dưới dạng liệt kê (để các học sinh yếu dể hiểu)
- Học sinh lên bảng giảivà cho biết công thức tổng quát
- Học sinh lên bảng giải
- Học sinh lên bảng giải
c) Tập hợp A ba số chẳn liên tiếp , số nhỏ nhất là 18 A = { 18 ; 20 ; 22 }Tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp ,trong đó số lớn nhất là 31
B = { 25 ; 27 ; 29 ; 31 }
- Bài tập 23 / 14 Tập hợp D có
(99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử Tập hợp E có
(96 – 32 ) : 2 + 1 = 33 phần tử
- Bài tập 24 / 14 A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẳn
N*
Quan hệ giữa các tập hợp trên với N là
A Ì N ; B Ì N ; N* Ì N
- Bài tập 25 / 14
A = { In-do-nê-xi-a , Mi-an-ma , Thái Lan , Việt Nam }
B = { Xin-ga-po , Bru-nây , Cam-pu-chia } .
4./ Củng cố : trong từng bài tập trên
5./ Dặn dò : Về nhà luyện tập thêm ở sách bài tập và xem trước bài Phép Cộng và Phép Nhân
Tiết 6 § § 5 . PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
Có tính chất gì giống nhau ?
I.- Mục tiêu :
Học sinh nắm vững tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng , phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó .
Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh .
Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán .
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân .
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải toán nhanh chóng
3./ Thái độ : Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng , chính xác các tính chất .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn định : - Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài củ : - Thế nào là tập hợp con của một tập hợp ?
- Cho tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 0 nhưng không vượt quá 5 và tập hợp B các số thuộc N* nhỏ hơn 4
Hãy viết tập hợp A , B và cho biết quan hệ giữa hai tập hợp ấy .
3./ Bài mới :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
- Dùng bảng con
- Tính chu vi một sân hình chữ nhật có chiều dài bằng 32m và chiều rộng bằng 25m .
- Qua bài tập trên giới thiệu phép cộng và phép nhân
- Chu vi hình chữ nhật là : (32 + 25) . 2
- Củng cố :
- Học sinh làm bài tập ?1 và ?2
- Tìm số tự nhiên x biết 5 . (x + 6) = 7
I.- Tổng và tích hai số tự nhiên
( Xem SGK trang 15)
4 Chú ý :
Nếu A . B = 0 thì A = 0 hay B = 0
- Học sinh làm bài tập tại lớp
- Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì ?
- Phát biểu tính chất đó ?
- Phép nhân số tự nhiên có những tính chất gì ?
- Phát biểu tính chất đó ?
- Tính chất nào liên quan đến cả hai phép tính cộng và nhân ? Phát biểu tính chất đó ?
4./ Củng cố :
Bài tập 26 ; 27
5./ Dặn dò :
Về nhà làm các bài tập 28 ; 29 ; 30
- Củng cố : Học sinh là bài tập ?3
a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64)
= 87 . 100
= 8700
II.-Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Phân phối của phép nhân với phép cộng
Nhân với số 1
Cộng với số 0
Kết hợp
Giao hoán
Phép tính
Tính chất
a . (b + c) = a . b + a . c
a + 0 = 0 + a = a
(a + b) + c = a + (b + c)
a + b = b + a
Cộng
a . 1 = 1 . a = a
(a . b) . c = a . (b . c)
a . b = b . a
Nhân
Tiết 7 LUYỆN TẬP 1
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân .
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải toán nhanh chóng
3./ Thái độ : Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng , chính xác các tính chất .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
Kiểm tra bài tập 30 : Tìm số tự nhiên x , biết : a) (x – 34) . 15 = 0
b) 18 . (x – 16) = 18
3./ Bài mới :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
- Hoạt động theo nhóm
- Nhận xét đề bài cho những số hạng cộng được số tròn ® áp dụng tính chất gì của phép cộng ?
- Trong tổng
- Nhận xét tổng của dãy n số hạng tự nhiên liên tiếp khác ta cũng dùng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện như bài này
- Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
- Học sinh thực hiện bài giải trên bảng con
+ Bài tập 31 /17 : Tính nhanh
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + . . . + 29 + 30
= (20 + 30) + . . . +(24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25
= 275
- Nhận xét hướng dẫn để thực hành
- Học sinh xem kỹ hướng dẫn và cho biết cách thực hiện bài toán này .
- Gv củng cố : Tác dụng của tính chất kết hợp giúp ta giải nhanh được một số bài tập .
- GV hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi
- Nhận xét : Trong tổng có một số hạng gần tròn trăm hoặc tròn nghìn …
- Thực hiện : Tách số hạng thứ hai thành tổng sao cho có thể kết hợp với số hạng thứ nhất được số tròn rồi dùng tính chất kết hợp để tính nhanh kết quả
- Học sinh
File đính kèm:
- giao an so 6 tap 1.doc