Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết: 10 - Bài 8: Luyện tập

I MỤC TIÊU

-Học sinh biết vẽ đoạn thẳng, biết đo đoạn thẳng , biết nhận dạng điểm nằm giữa hai điểm, và biết cộng đoạn thẳng.

II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:

1 . KIỂM TRA BÀI CŨ :

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1649 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết: 10 - Bài 8: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT: 10 LUYỆN TẬP - Bài 8 I MỤC TIÊU -Học sinh biết vẽ đoạn thẳng, biết đo đoạn thẳng , biết nhận dạng điểm nằm giữa hai điểm, và biết cộng đoạn thẳng. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 1 . KIỂM TRA BÀI CŨ : Cho ba điểm E I F và H Q T Qua các đoạn thẳng trên em cho biêt điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? 2 . DẠY BÀI MỚI : LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 47/ 121 Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết EM = 4 cm, EF = 8cm. So sánh hai đoạn thẳng EM và MF ? Muốn so sánh EM và MF, trước tiên ta phải biết độ dài mỗi đoạn bằng bao nhiêu cm. Sau khi tìm được độ dài đoạn thẳng ta so sánh. 48 / 121 Em Hà có sợi dây dài 1,25m , em dùng sợi dây đó đo chiều rộng lớp học. Sau bốn lần căng dây đo liên tiếp thì khoảng cách giữa đầu dây và mép tường còn lại bằng độ dài sợi dây. Hỏi chiều rộng lớp học. Để biết độ dài lớp học ta tìm phần đo bức tường còn lại sau đó cộng thêm 4 lần đo ta sẽ biết chiều rộng lớp học 49 / 121 Gọi M và Nlà hai điểm nằm giữa hai mút đoạn thẳng AB. Biết rằng AN = BM. So sánh AM và BN. Xét cả hai trường hợp (h.52) So sánh hình a) ta tính đoạn AM và BN rồi so sánh. So sánh hình b) ta tính đoạn AM và BN rồi so sánh. 50 / 121 Cho ba điểm V, A, T thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu TV + VA = TA 51 / 121 Trên một đường thẳng,hày vẽ 3 điểm V, A, T sao cho TA = 1 cm, VA = 2cm, VT = 3 cm . Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? 52 / 121 Đố : quan sát hình 53 và cho biết nhận xét sau đúng hay sai : Đi từ A đến B thì theo đoạn thẳng là ngắn nhất. 47 /121 HS đọc đề và vẽ hình E M F Do M nằm giữa EF EM + MF = EF + MF = 8 MF = 8 - 4 MF = 4 (cm) So sánh: EM = 4 (cm) MF = 4 (cm) vậy EM = MF 48 / 121 HS: Độ dài bức tường còn lại . 1,25 = 0,25 (m) Chiều rộng bức tường 4 . 1,25 + 0,25 = 5,25 (m) Đáp : Chiều rộng bức tường dài 5,25 m. 49 / 121 a) A M N B b) A N M B H.52 AM = AN - MN (VÌ AN = BM) AM = BN BN = BM - MN AM = AN + MN (VÌ AN = BM) AM = BN BN = BM + MN 50 / 121 T V A Đáp : Điểm V nằm giữa hai điểm T và A 51 /121 Đáp : ta thấy TA + AV = VT 1 + 2 = 3 Vậy điểm A nằm giữa hai điểm còn lại 52 / 121 A B 3. CỦNG CỐ : Vậy qua bài này, các em cần nắm được : * Đo đoạn thẳng * Cộng đoạn thẳng * Vẽ hình cẩn thận, chính xác. * Bước đầu tập suy luận. 4 . HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: Về nhà học bài : 1- Khi nào tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB .2.Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. Về nhà xem bài 9

File đính kèm:

  • docLUYEN-TAP-8 - R.doc
Giáo án liên quan