I. MỤC TIÊU :
- Hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng, biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất ny thì khơng cịn l trung điểm của đoạn thẳng.
- Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
- HS : Đồ dùng học tập, nghiên cứu bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn đinh:
2. Bài mới:
37 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 11 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬN BÀN GIAO TỪ TIẾT 11
Ngày soạn: 05/11/2010 Ngày giảng: 06/11/2010 Lớp 6A3
Tiết 11: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng, biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì khơng cịn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Cĩ ý thức đo vẽ cần thận chính xác
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
- HS : Đồ dùng học tập, nghiên cứu bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn đinh:
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
- YC HS giải bài 56 SGk - 124
- Tổ chức HS nhận xét.
- Giải / bảng
HĐ2. Định nghĩa
1. Trung điểm của đoạn thẳng
- Quan sát H61 SGKvà trả lời câu hỏi:
- Điểm M cĩ đặc điểm gì đặc biệt ?
- Giới thiệu trung điểm M
- Xem H64 và trả lời các câu hỏi
- Nhận xét và hồn thiện câu trả lời.
- Trả lời bài tập 60 SGK
- Để A là trung điểm của AB thì phải thoả mãn điều kiện nào ?
- M là trung điểm AB thì M thoả mãn điều kiện nào ?
- So sánh AM và MB ?
- Tính độ dài của AM và MB.
- Thuộc đoạn thẳng AB
- Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau
- Nằm chính giữa A và B
a. Điểm C là trung điểm của BD vì C nằm giữa B, D và cách đều B, D
b. Điểm C khơng là trung điểm của AB vì C khơng nằm giữa A và B
c. Điểm A khơng là trung điểm của BC vì A khơng thuộc BC.
- Trình bày miệng bài tập 60 SGK
- Nhận xét và hồn thiện vào vở
- Nêu điều kiện của M
- Từ M là trung điểm của AB suy ra MA = MB
- Tính độ dài AM và MB
- Rút ra cách vẽ
- Cách 1: Dùng thước thẳng
1. Trung điểm của đoạn thẳng
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A và B.
* Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB
* Củng cố:
Bài tập 65. SGK
a. Điểm C là trung điểm của BD vì C nằm giữa B, D và cách đều B, D
b. Điểm C khơng là trung điểm của AB vì C khơng nằm giữa A và B
c. Điểm A khơng là trung điểm của BC vì A khơng thuộc BC.
Bài 60. SGK
a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2 cm)
c. Điểm A là trung điểm của AB vì A nằm giữa A, B (theo a), và cách đều A, B ( theo b).
HĐ3. Cách vẽ trung điểm đoạn thẳng
- Vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Từ đĩ hãy nêu cách vẽ điểm M.
- Gấp giấy
- Trả lời ? 3 : Dùng dây đo chiều dài của thanh gỗ. Gấp đơi đoạn vừa đo. Ta cĩ thể chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau.
- Học sinh trả lời miệng
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
VD: SGK
Vì M là trung điểm của AB nên:
AM + MB = AB
MA = MB
Suy ra
AM = MB = = = 2,5
Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2. Gấp giấy (SGK)
SGK
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 62, 63, 65 SGK
- Ơn tập kiến thức của chương theo HD ơn tập trang 126, 127.
- Giờ sau ơn tập chương I
NHẬN BÀN GIAO TỪ TIẾT 12
Ngày soạn: 12/11/2010 Ngày giảng: 13/11/2010 Lớp 6A3
Tiết 12: ƠN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ? biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì khơng cịn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Cĩ ý thức đo vẽ cần thận chính xác
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
- HS : Đồ dùng học tập, nghiên cứu bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn đinh:
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1. Lí thuyết
- Quan sát H61 SGKvà trả lời câu hỏi:
- Điểm M cĩ đặc điểm gì đặc biệt ?
- Giới thiệu trung điểm M
- Xem H64 và trả lời các câu hỏi
- Nhận xét và hồn thiện câu trả lời.
- Thuộc đoạn thẳng AB
- Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau
- Nằm chính giữa A và B
a. Điểm C là trung điểm của BD vì C nằm giữa B, D và cách đều B, D
b. Điểm C khơng là trung điểm của AB vì C khơng nằm giữa A và B
c. Điểm A khơng là trung điểm của BC vì A khơng thuộc BC.
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A và B.
* Bài tập 65. SGK
a. Điểm C là trung điểm của BD vì C nằm giữa B, D và cách đều B, D
b. Điểm C khơng là trung điểm của AB vì C khơng nằm giữa A và B
c. Điểm A khơng là trung điểm của BC vì A khơng thuộc BC.
HĐ2. Luyện tập
- Trả lời cá nhân bài tập 60 SGK
- Để A là trung điểm của AB thì phải thoả mãn điều kiện nào
- M là trung điểm AB thì M thoả mãn điều kiện nào ?
- So sánh AM và MB ?
- Tính độ dài của AM và MB.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Từ đĩ hãy nêu cách vẽ điểm M.
- Trình bày miệng bài tập 60 SGK
- Nhận xét và hồn thiện vào vở
- Nêu điều kiện của M
- Từ M là trung điểm của AB suy ra MA = MB
- Tính độ dài AM và MB
- Rút ra cách vẽ
- Cách 1: Dùng thước thẳng
- Gấp giấy
2. Bài tập
Bài 60. SGK
a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2 cm)
c. Điểm A là trung điểm của AB vì A nằm giữa A, B (theo a), và cách đều A, B ( theo b).
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
VD: SGK
Vì M là trung điểm của AB nên:
AM + MB = AB
MA = MB
Suy ra
AM = MB = = = 2,5 (cm)
Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2. Gấp giấy SGK
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập tiếp theo SGK
- Ơn tập kiến thức của chương theo HD ơn tập trang 126, 127.
- Giờ sau ơn tập chương I tiếp
Ngày soạn: 26/11/2010 Ngày giảng: 27/11/2010 Lớp 6A3
Tiết 13: ƠN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp)
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ? biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì khơng cịn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Cĩ ý thức đo vẽ cần thận chính xác
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
- HS : Đồ dùng học tập, nghiên cứu bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn đinh:
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1. Lí thuyết
? Độ dài đoạn thẳng là gì
? Khi nào thì AM + MB = AB
? Nêu cách vẽ một đoạn thẳng.
- Trả lời miệng.
HĐ 2 : Bài tập
- YC HS giải bài tập 63 SGK
- Tổ chức HS nhận xét.
- Tiếp tục YC HS giải bài tập 64 SGK - 126
- YC HS vẽ hình / bảng
- Hoạt động nhĩm Đại diện trả lời.
- Nhiên cứu giải
- Vẽ hình / bảng
* Bài 63 SGK - 126
c, AI + IB = AB và IA = IB
* Bài 64 SGK - 126
Ta cĩ AC = CB = 3cm
mà AD = 2 cm nên DC = 1cm ( Vì D nằm giữa A và C)
Tương tự ta cũng cĩ EC = 1 cm
mà C nằm giữa D và E nên ta cĩ
DC + CE = DE vậy C là trung điểm của DE
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo SGK
- Ơn tập kiến thức của chương theo HD ơn tập trang 126, 127.
- Giờ sau kiểm tra một tiết.
Ngày soạn: 03/12/2010 Ngày giảng: 04/12/2010 Lớp 6A3
Tiết 14 : KIỂM TRA CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU :
- Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương II.
- Kiểm tra việc vận dụng kiến thức đĩ vào giải bài tập liên quan.
- Phân loại học sinh để cĩ phương pháp giảng dạy phù hợp hơn.
- Đánh giá học sinh theo định kì.
- Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, kiên trì cho học sinh.
II. ĐỀ BÀI :
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài và nắm vững kiến thức chương I.
- Đọc và nghiên cứu nội dung chương II.
- Chuẩn bị bài " Nửa mặt phẳng ".
Ngày soạn: 07/1/2011 Ngày giảng: 08/1/2011 Lớp 6A3
CHƯƠNG II . GĨC
Tiết 15 : NỬA MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ
- Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, SGK. Phấn màu, bảng phụ ghi BT3 SGK
- HS : Đồ dùng học tập, nghiên cứu bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn đinh:
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1. Kiểm tra
? Nêu khái niệm tia gốc O
? Thế nào là hai tia phân biệt vẽ hình các trường hợp hai tia phân biệt hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau
- Trả lời miệng
HĐ 2 : Tìm hiểu Kn nửa mp
- Quan sát hình 1 và cho biết:
- Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng.
- Nửa mặt phẳng bờ a là gì ?
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- Khi vẽ một đường thẳng trên mặt phẳng thì đường thẳng này cĩ quan hệ gì với hai nửa mặt phẳng ?
- Quan sát hình 2 và cho biết:
Hãy gọi tên các nửa mặt phẳng . Các nửa mặt phẳng đĩ cĩ quan hệ gì ?
Hai điểm M và N cĩ quan hệ gì ? hai điểm N và P cĩ quan hệ gì ?
- Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Chỉ ra ví dụ hình ảnh của nửa mặt phẳng
- Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng
- Nêu định nghĩa hai mặt phẳng đối nhau
- Nhận biết được bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau
- Học sinh quan sát và trả lời và làm
? 1 SGK
- Các nửa mặt phẳng đối nhau: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M đối nhau với nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P
1. Nửa nửa phẳng bờ a
Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phăng bờ a.
Hai nửa mặt phẳng cĩ chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau
Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau
?1 SGK
HĐ 3 : Tìm hiểu về mối quan hệ giữa các tia
Vẽ hình 3a lên bảng và giới thiệu tia nằm giữa hai tia ?
- Vẽ tiếp hình 3b,c lên bảng và yêu cầu HS thảo luận theo nhĩm làm ?2
Trong các hình 3 b, c hình nào tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
- Tại sao ở hình 3 c, tia Oz khơng nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
Bài 4. SGK
a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phăng bờ a chứa điểm B
b. Đoạn thẳng BC khơng cắt đường thẳng a
- Quan sát hình 3 nghe, nhận biết về tia nằm giữa
HS làm bài theo nhĩm và trả lời
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O (H3b)
- Tia Oz khơng nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz khơng cắt đoạn thẳng MN (H3c)
2. Tia nằm giữa hai tia
a)
b)
c)
Hình 3
- ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nĩi tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
?2 SGK
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 1; 2; 5 SGK/ 73
HD: Bài 5 SGK/ 73
+ Lấy hai điểm A và B và vẽ M nằm giữa hai điểm A và B
+ Tìm tia nằm giữa hai tia
- Chuẩn bị bài tiếp theo " Gĩc ".
Ngày soạn : 14/01/2011 Ngày giảng : 15/01/2011 L6A3
Tiết 16. GĨC
I. MỤC TIÊU:
- Biết gĩc là gì ? Gĩc bẹt là gì ?
- Biết vẽ gĩc, biết đọc tên gĩc, kí hiệu gĩc
- Nhận biết điểm nằm trong gĩc
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Thước thẳng, SGK; phấn màu, bảng phụ
- Học sinh : làm bài tập cho về nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Bài mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
1/ Thế nào là hai nửa mặt phẳng bờ a ?
2/ Làm bài 2 SGK/ 73
- Trả lời và làm bài tập/ bảng
HĐ2. Hình thành KN gĩc
- Quan sát hình và cho biết
- Gĩc là gì ?
- Nêu các yếu tố của gĩc.
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- Gọi tên các gĩc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu.
- Giáo viên giới thiệu tên của gĩc ở H4c
- Gĩc bẹt là gì ?
- Làm ? SGK
- Làm bài tập 6 SGK
- Làm miệng trả lời câu hỏi
- Quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi.
- Chỉ ra cạnh và đỉnh của gĩc.
- Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng
- Gĩc xOy : kí hiệu
- Gĩc MON : kí hiệu
- Đỉnh O, cạnh Ox và Oy
- Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi
- Nêu hình ảnh thực tế của gĩc bẹt
- Điền vào chỗ trống :
a) …gĩc xOy … đỉnh … cạnh
b) S ; ST và SR
c) gĩc cĩ hai cạnh là hai tia đối nhau
1. Gĩc
Gĩc là hình gồm hai tia chung gốc
Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh.
Hai tia gọi là hai cạnh của gĩc.
HĐ3. KN Gĩc bẹt
- Muốn vẽ gĩc ta cần vẽ các yếu tố nào ?
- Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho gĩc.
- Quan sát hình 5 và đạt tên cho gĩc tương ứng với Ơ1; Ơ2
- Vẽ đỉnh và các cạnh của gĩc
- Gĩc Ơ1 là gĩc xOy, gĩc Ơ2 là gĩc yOt
2. Gĩc bẹt
Gĩc bẹt là gĩc cĩ hai cạnh là hai tia đối nhau.
HĐ4. Vẽ gĩc.
- HD HS vẽ gĩc
+ Vẽ..
+ Vẽ …
+ Vẽ ..
- Nắm bắt
3. Vẽ gĩc.
HĐ5. Tìm hiểu Kn điểm nằm bên trong gĩc
- Quan sát hình 6 và cho biết khi nào điểm M nằm trong gĩc xOy
- Làm bài tập 9 SGK
- Trả lời câu hỏi
- Bài 9 SGK ….Oy và Oz
4. Điểm nằm bên trong gĩc
Hình 6
Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà tia Oy thì điểm M nằm trong gĩc xOy.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập ; 10 trong SGK.
HD: Bài 10 SGK
+/ Vẽ ba gĩc theo yêu cầu bài tốn
+/ Gạch chéo phần mặt phẳng nằm trong gĩc
Ngày soạn : 21/01/2011 Ngày giảng : 22/01/2011 L6A3
Tiết 17. SỐ ĐO GĨC
I. MỤC TIÊU:
- Biết gĩc là gì ? Gĩc bẹt là gì ?
- Biết vẽ gĩc, biết đọc tên gĩc, kí hiệu gĩc
- Nhận biết điểm nằm trong gĩc
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Thước thẳng, SGK; phấn màu, bảng phụ
- Học sinh : làm bài tập cho về nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Bài mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
1/ Thế nào là hai nửa mặt phẳng bờ a ?
2/ Làm bài 2 SGK/ 73
- Trả lời và làm bài tập / bảng
HĐ 2 : Hình thành KN gĩc
- Quan sát hình và cho biết
- Gĩc là gì ?
- Nêu các yếu tố của gĩc.
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- Gọi tên các gĩc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu.
- Giáo viên giới thiệu tên của gĩc ở H4c
- Gĩc bẹt là gì ?
- Làm ? SGK
- Làm bài tập 6 SGK
- Làm miệng trả lời câu hỏi
- Quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi.
- Chỉ ra cạnh và đỉnh của gĩc.
- Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng
- Gĩc xOy : kí hiệu
- Gĩc MON : kí hiệu
- Đỉnh O, cạnh Ox và Oy
- Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi
- Nêu hình ảnh thực tế của gĩc bẹt
- Điền vào chỗ trống :
a) …gĩc xOy … đỉnh … cạnh
b) S ; ST và SR
c) gĩc cĩ hai cạnh là hai tia đối nhau
1. Gĩc
Gĩc là hình gồm hai tia chung gốc
Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh.
Hai tia gọi là hai cạnh của gĩc.
2. Gĩc bẹt
Gĩc bẹt là gĩc cĩ hai cạnh là hai tia đối nhau.
HĐ 3 : Vẽ gĩc
- Muốn vẽ gĩc ta cần vẽ các yếu tố nào ?
- Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho gĩc.
- Quan sát hình 5 và đạt tên cho gĩc tương ứng với Ơ1; Ơ2
- Vẽ đỉnh và các cạnh của gĩc
- Gĩc Ơ1 là gĩc xOy, gĩc Ơ2 là gĩc yOt
3. Vẽ gĩc.
HĐ 4 : Tìm hiểu Kn điểm nằm bên trong gĩc
- Quan sát hình 6 và cho biết khi nào điểm M nằm trong gĩc xOy
- Làm bài tập 9 SGK
- Trả lời câu hỏi
- Bài 9 SGK ….Oy và Oz
4. Điểm nằm bên trong gĩc
Hình 6
Khi tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy thì điểm M nằm trong gĩc xOy.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập ; 10 trong SGK.
HD: Bài 10 SGK
+/ Vẽ ba gĩc theo yêu cầu bài tốn
+/ Gạch chéo phần mặt phẳng nằm trong gĩc
- Chuẩn bị bài " Khi nào thì " .
Ngày soạn : 28/01/2011 Ngày giảng : 29/01/2011 L6A3
Tiết 18: KHI NÀO THÌ ?
I/ MỤC TIÊU :
- Biết định nghĩa hai gĩc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù.
- Nhận biết hai gĩc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù.
- Biết cộng số đo hai gĩc kề nhau cĩ cạnh chung nằm giữa hai cạnh cịn lại
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, SGK, thước đo gĩc, ê ke. Bảng phụ
- HS : Thước đo gĩc, bảng nhĩm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn định
2. Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Khi nào thì
- Yêu cầu HS vẽ một gĩc xOy, vẽ tia Oz nằm trong gĩc xOy và dùng thước đo xác định số đo của gĩc.
- Điền thơng tin vào chỗ trống ... trong câu sau:
- So sánh :
Làm tương tự trong hình tiếp theo và so sánh.
- Khi nào
- Nêu nhận xét trong SGK
- Để tính số đo gĩc BOC ta làm thế nào ?
- Vì sao ta cĩ thể làm được như vậy ?
- Yêu cầu một HS trả lời về cách tính.
HĐ 2: Tìm hiểu hai gác kề nhau, hai gĩc ...
- Đọc thơng tin SGK(3’)
- Cho Hs thảo luận theo nhĩm trả lời các câu hỏi:
Nhĩm 1: thế nào là hai gĩc kề nhau ? Vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ hai gĩc kề nhau trên hình
- Nhĩm 2: thế nào là hai gĩc phụ nhau ?
Tìm số đo của gĩc phụ với gĩc 300; 450 ?
- Nhĩm 3: thế nào là hai gĩc bù nhau ?
- Cho Hai gĩc A và B cĩ bù nhau khơng ? Vì sao ?
- Nhĩm 4: Thế nào là hai gĩc kề bù ? Hai gĩc kề bù cĩ tổng số đo bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh họa ?
- Làm việc cá nhân và thơng báo kết quả.
- Một số HS thơng báo kết quả đo gĩc
- Ta nhận thấy:
- Số đo gĩc BOC bằng tổng gĩc BOA và AOC.
- Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC
- Tính số đo gĩc BOC.
- Đọc SGK tìm hiểu thế nào là hai gĩc kề nhau, phụ nhau, kề bù
Sau đĩ hoạt động theo nhĩm thảo luận trả lời các câu hỏi của nhĩm mình.
- sau 3’ các nhĩm cử đại diện lên bảng trình bày
1. Khi nào thì tổng số đo hai gĩc xOy và yOz bằng số đo gĩc xOz?
?1 SGK
* Nhận xét: SGK
Bài tập 18. SGK
Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên:
= 450 + 320
= 770
2. Hai gĩc kề nhau, phụ nhau , bù nhau , kề bù
a) Hai gĩc kề nhau
b) Hai gĩc phụ nhau
c) Hai gĩc bù nhau
d) Hai gĩc kề bù
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 21 ;22;23 SGK/ 82
HD: Bài 21 SGK/ 82
+/ Đo các gĩc
+/ Tìm các gĩc phụ nhau
Ngày soạn: 18/02/2011 Ngày giảng: 19/02/2011 Lớp 6A3
Tiết 19 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- HS khắc sâu các tính chất “cộng gĩc”, các khái niệm về hai gĩc kề, bù, kề bù, hai gĩc phụ nhau.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình,cộng gĩc.Phân biệt hai gĩc kề, bù, kề bù, hai gĩc phụ nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hinh cũng như khi làm bài
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Sgk, thước thẳng
- HS : Đồ dùng học tập, giải bài tập ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn đinh:
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1. Chữa bài tập
Goị 2 Hs lên bảng đo các gĩc và tìm các gĩc phụ nhau trên hình?
Thế nào là 2 gĩc kề nhau,bù nhau?
- Thực hiện / bảng
HĐ 2 : Luyện tập
¨1 Bài tập 20 SGK.
Gv treo bảng phụ hình vẽ lên bảng
Goị hs đọc đề bài
¨2 Cho hình vẽ sau,hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các gĩc trong hình
¨3 Bài 23 SGK
Cho hs đọc đề bài.
Để tính gĩc PAQ ta tính như thế nào?
Goị hs lên bảnh tính.
(cĩ thể giới thiệu thêm cách khác)
- Nhắc laị khái niệm hai gĩc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?
Hs quan sát bảng
Hs đọc đề bài
Hs quan sát hình và trả lời câu hỏi
Hs đọc đề bài.
Trước hết tính gĩc NAP ;sau đĩ tính gĩc PAQ.
* Bài tập 20 SGK.
Gĩc BOI = 150
Gĩc AOI = 450
Gĩc A và B phụ nhau
Gĩc C và D bù nhau
Gĩc xOy và yOz kề bù.
* Bài 23 SGK
gĩc PAQ = 790
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập tiếp theo SGK
- Học thuộc lịng các khái niệm : 2 gĩc kề nhau, 2 gĩc phụ nhau, hai gĩc kề bù. Đặc biệt là tính chất : khi nào thì ?
Ngày soạn: 25/02/2011 Ngày giảng: 26/02/2011 Lớp 6A3
Tiết 20 : VẼ GĨC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng cĩ bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho (00 < m < 1800).
- Biết vẽ gĩc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo gĩc.
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, SGK, thước đo gĩc, ê ke, bảng phụ.
- HS : Dụng cụ học tập: Thước kẻ, thước đo gĩc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn đinh:
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1. Kiểm tra
HS1: Khi nào Làm bài tập 19 SGK
HS2: Thế nào là hai gĩc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề nhau ?
Làm bài 21 SGK
- Trả lời và giải bài tập / bảng
HĐ 2 : Vẽ gĩc trên nửa mp
- Yêu cầu HS vẽ một gĩc xOy, sao cho số đo của gĩc xOy bằng 400.
- Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng và nhận xét cách vẽ.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng ta cĩ thể vẽ được mấy tia Oy để gĩc xOy băng 400 ?
- Vẽ hình theo ví dụ 2
Làm tương tự trong hình tiếp theo nhận xét bài của bạn.
- Làm việc cá nhân và thơng báo kết quả.
- Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ.
- Nêu nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0
- Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ.
- Nhận xét về cách trình bày.
1. Vẽ gĩc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ 1. SGK
* Nhận xét : SGK
- Bài tập 24. SGK
Ví dụ 2.SGK
HĐ 3 : Vẽ hai gĩc trên nửa mp
- Vẽ tia Ox
- Vẽ hai tia Oy, Oz trên cùng một nửa mặt phẳng sao cho
- Tia nào nằm giữa hai tia cịn lại ? Từ đĩ em cĩ nhận xét gì ?
- Làm bài tập 26 . SGK
- Một HS lên bảng vẽ hình và trình bày cách vẽ.
- Kiểm tra cách vẽ và nhận xét cách làm.
- Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
- 2 HS vẽ / bảng.
2. Vẽ hai gĩc trên nửa mặt phẳng.
Ví dụ. SGK
Nhận xét : SGK
Bài 26 SGK - 84
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 25;28;29 SGK.
HD: Bài 25 SGK
Dùng thước đo gĩc để vẽ .
- Chuẩn bị bài " Tia phân giác của gĩc ".
Ngày soạn: 04/03/2011 Ngày giảng: 05/03/2011 Lớp 6A3
Tiết 21 : TIA PHÂN GIÁC CỦA GĨC
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu tia phân giác của gĩc là gì ? Hiểu đường phân giác của gĩc là gì ?
- Biết vẽ tia phân giác của gĩc
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hinh cũng như khi làm bài
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, SGK, thước đo gĩc, ê ke
- HS : Dụng cụ học tập: Thước thẳng, thước đo gĩc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn đinh:
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1. Chữa bài tập
- Quan sát hình 36 SGK và trả lời câu hỏi
- Tia phân giác của một gĩc là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 30 SGK
- Nhận xét về cách làm
- Nhận xét về cách trình bày
- Tia Ot cĩ nằm giữa hai tia Ox và Oy khơng ? Vì sao ?
- Chứng tỏ hai gĩc xOt bằng gĩc tOy ?
- Vậy tia Ot cĩ phải là tia phân giác của gĩc xOy khơng ?
- Nêu đủ hai lí do.
- Vẽ hình 36 vào vở
- Trả lời cầu hỏi
- Phát biểu định nghĩa.
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét về bài làm của bạn
- Tia Ot cĩ nằm giữa hai tia Ox và Oy
- Học sinh chứng tỏ hai gĩc xOt bằng gĩc tOy
Tia Ot là tia phân giác của gĩc xOy vì :
- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ( câu a)
- ( câu b)
1. Tia phân giác của gĩc
Oz là tia phân giác của gĩc xOy
*Làm bài tập 30. SGK
a) Vì nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
b) Theo câu a ta cĩ:
Vậy
c) Tia Ot là tia phân giác của gĩc xOy vì :
- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ( câu a)
- Ta cĩ ( câu b)
HĐ 2 : Cách vẽ tia phân giác của một gĩc
- Yêu cầu HS dùng thước để vẽ.
- Trình bày cách vẽ
- Tia Oz là phân giác gĩc xOy thì ta suy ra số đo gĩc xOz bằng bao nhiêu độ ?
- Gọi học sinh đọc phần chú ý SGK
- Củng cố cho HS
Nếu tia Oz là phân giác của gĩc xOy thì nĩ phải cĩ những điều kiện nào?
- Dùng thước thẳng và thước đo gĩc.
Vì Oz là tia phân giác của gĩc xOy nên
- Vậy ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho
- Học sinh đọc phần chú ý SGK
2. Cách vẽ tia phân giác của một gĩc.
Ví dụ. Vẽ tia Oz là tia phân giác của của gĩc xOy cĩ số đo 640.
- Dùng thước thẳng và thước đo gĩc.
Vì Oz là tia phân giác của gĩc xOy nên
- Vậy ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho
Nhận xét SGK
3. Chú ý. SGK
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 31 ; 33 ; 34 SGK.
- Đọc trước đề bài các bài tập 35, 36, 37 SGK
Ngày soạn: 11/03/2011 Ngày giảng: 12/03/2011 Lớp 6A3
Tiết 22 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một gĩc.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tính gĩc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của mộ gĩc để làm bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và làm các bài tập hình học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, SGK, thước đo gĩc, ê ke
- HS : Dụng cụ học tập: Thước thẳng, thước đo gĩc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn đinh:
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1. Chữa bài tập
- Hướng dẫn hs vẽ hình theo thứ tự yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu hs đánh cung xác định các gĩc bằng nhau và gĩc phải tìm số đo.
- Để tính ta cần phải làm gì?
- Vẽ gĩc xOy và gĩc yOx’ kề bù, với
- Vẽ Ot là tia phân giác của
- Xác định các gĩc theo hình vẽ.
BT33 (sgk: tr87).
(hai gĩc kề bù).
mà
(Ot là tia phân giác của gĩc xOy).
Cĩ thể suy ra:
HĐ 2 : Luyện tập
- Hướng dẫn vẽ hình theo “giả thiết”.
- Thế nào là gĩc bẹt?
- Nhận xét đặc điểm tia phân giác của gĩc bẹt.
- Phân tích tương tự như HĐ1, kết luận mối quan hệ tia phân giác hai gĩc kề bù.
- Vẽ hình theo thứ tự như phần bên.
- Định nghĩa gĩc bẹt.
- Xác định: Các gĩc bằng nhau với mỗi tia phân giác.
- Tính:
BT35 (sgk: tr87).
- Hướng dẫn thực hiện các bước tương tự như trên.
- Xác định nữa mặt phẳng cĩ bờ chứa tia
File đính kèm:
- Hinh hoc Len xem.doc