I. MỤC TIÊU
– Hệ thống hoá kiến thức hình học chương đoạn thẳng;
– Đánh giá quá trình hoạt động học của học sinh;
– Học sinh thực hành giải toán độc lập tự giác;
– Lấy kết quả đánh giá xếp loại học lực.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, pôtô đề bài.
Học sinh: Ôn tập kiến thức, dụng cụ học tập, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài kiểm tra: Phát đề.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2584 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 14: Kiểm tra 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 27/11/2012
Tiết14. KIỂM TRA 45 phút
I. MỤC TIÊU
– Hệ thống hoá kiến thức hình học chương đoạn thẳng;
– Đánh giá quá trình hoạt động học của học sinh;
– Học sinh thực hành giải toán độc lập tự giác;
– Lấy kết quả đánh giá xếp loại học lực.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, pôtô đề bài.
Học sinh: Ôn tập kiến thức, dụng cụ học tập, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài kiểm tra: Phát đề.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
MÔN : HÌNH HỌC
LỚP 6
Năm học: 2013 – 2014
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biêt
Thông hiểu
Vận dung
Cộng
Cấp độ Thấp
Cấp độ Cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1:
Điểm, đường thẳng
Hiểu được khái niệm điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
Biết dùng kí hiệu ; biết vẽ hình minh họa.
Số câu hỏi
Số điểm
%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
2
1,0
10%
Chủ đề 2:
Ba điểm thẳng haøng. Đường thẳng đi qua hai điểm.
Nắm được khái niệm điểm thuộc và không thuộc đường thẳng, cách đọc tên đường thẳng
Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất đường thẳng đi qua 2 điểm.
Tính được số đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt khi biết số điểm.
Số câu hỏi
Số điểm
%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
3
1,5
15%
Chủ đề 3:
Tia
Hiểu được hai tia đối nhau, trùng nhau
Nhận biết được các tia trên hình vẽ.
Nắm được mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. Chỉ ra được hai tia đối nhau.
Vẽ hình thành thạo về tia. Biểu diễn các điểm trên tia.
Số câu hỏi
Số điểm
%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1
1,0
10%
3
0,5
20%
Chủ đề 4:
Đoạn thẳng.
Độ daøi đoạn thẳng
Nhận biết được đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
Hiểu và kể tên các đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng. Vẽ hình thành thạo.
Vận dụng tính chất AM+MB=AB để xác định điểm nằm giữa hai điểm còn lại; tính chất trung điểm của đoạn thẳng.
Vận dụng hệ thức AM+MB=AB để tính độ dài đoạn thẳng
Số câu hỏi
Số điểm
%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1
1,0
10%
1
0,5
5%
2
2
20%
1
1,0
10%
7
4,5
55%
Tổng số câu
Tổng số điểm
%
4
2
20%
5
3
30%
5
4
40%
1
1
10%
15
10
100%
ĐỀ BÀI:
I/ TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm )
Câu 1 : Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu :
A. M cách đều hai điểm AB B. M nằm giữa hai điểm A và B
C. M nằm giữa hai điểm A; B D. Cả 3 câu trên đều đúng
và M cách đều hai điểm A; B
Câu 2 : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm K và L thì :
A. MK + ML = KL B. MK + KL = ML
C. ML + KL = MK D. Một kết quả khác
Câu 3 : Cho đoạn thẳng MN = 8 cm. Điểm M là trung điểm của PQ thì đoạn thẳng PM =?
A. 8 cm B. 4 cm C. 4,5 cm D. 5 cm
Câu 4 : Cho đoạn thẳng AB = 6 cm . Điểm K nằm giữa AB, biết KA = 4 cm thì đoạn thẳng KB bằng:
A. 10 cm B. 6 cm C. 4cm D. 2cm
Câu 5: Nếu DG + HG = DH thì :
A. D nằm giữa H và G B. G nằm giữa D và H
C. H nằm giữa D và G D. Một kết quả khác
Câu 6 : Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu độ dài:
A. 1 B. 2 C. 0 D. vô số
Câu 7 : Cho hai tia Ax và Ay đối nhau. Lấy điểm M trên tia Ax, điểm N trên tia Ay. Ta có:
A. Điểm M nằm giữa A và N B. Điểm A nằm giữa M và N
C. Điểm N nằm giữa A và M D. Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
Câu 8 : Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi:
A. IM = IN B.
C. IM + IN = MN D. IM = 2 IN
II/ TỰ LUẬN :(6 điểm)
Vẽ tia Ax . Lấy BAx sao cho AB = 8 cm, điểm M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM= 4 cm.
Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao?
So sánh MA và MB.
M có là trung điểm của AB không? Vì sao?
Lấy NAx sao cho AN= 12 cm. So sánh BM và BN
* ĐÁP ÁN:
I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
C
A
B
D
B
A
B
B
(Mỗi câu đúng cho 0.5 đ)
A
B
M
x
N
II/ TỰ LUẬN (6 điểm)
Vẽ hình đúng được 0,5 điểm.
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. (0,5đ)
Vì AM <AB ( 4 cm < 8 cm) (0,5đ)
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên
AM + MB = AB ( 0,5đ)
MB = AB – AM
MB = 8 – 4 = 4 cm ( 0,5đ)
Vậy AM = MB. ( 0,5đ)
Theo câu a và b ta có.
AM + MB = AB và MA = MB ( 0,5đ)
M là trung điểm của đoạn thẳng AB. ( 0,5đ)
Vì AB < AN ( 8 cm < 12 cm )
nên B nằm giữa A và N.
Ta có: AB + BN = AN. ( 0,5đ)
BN = AN – AB = 12 – 8 = 4 cm.
Vậy MB = BN = 4 cm. ( 0,5đ)
* Thống kê điểm:
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
6 (41HS)
Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
Kí duyệt
File đính kèm:
- ma tran tiet 14 hinh6 qua hay.doc