Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 14: Kiểm tra một tiết

1.Mục tiêu :

a) Kiến thức:

- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh phần hình học kiến thức về điểm, đường thẳng, a, đoạn thẳng, đoạn thẳng

b) Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.

- Rèn luyện kỹ năng suy luận đơn giản.tính cẩn thận, chính xác,trung thực

c) Thái độ:

- Có thái độ trung thực, nghiêm túc trong làm bài, không gian lận trong khi làm bài kiểm tra.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 14: Kiểm tra một tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/11/2010 Ngày giảng: Lớp 6a. 18/11/2010 Lớp 6b. 18/11/2010 Tiết 14: KIỂM TRA MỘT TIẾT 1.Mục tiêu : a) Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh phần hình học kiến thức về điểm, đường thẳng, a, đoạn thẳng, đoạn thẳng b) Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình. - Rèn luyện kỹ năng suy luận đơn giản.tính cẩn thận, chính xác,trung thực c) Thái độ: - Có thái độ trung thực, nghiêm túc trong làm bài, không gian lận trong khi làm bài kiểm tra. 2. Đề bài: Ma trận đề Mức độ kiếnthức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng sáng tạo Tổng điểm Hình học Câu 1(1đ), câu 3(1đ) Câu 1(1đ), Câu 2(2đ), câu3(2đ) câu 2(1đ), câu 3(2đ) Tổng điểm 2đ 5đ 3đ 10đ * Đề 1 Câu 1: Hãy chọn đáp án "Đúng" hoặc "Sai" trong các câu sau: Nội dung Đúng Sai a) Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B b) Đoạn thẳng AB là hình gồm tất cả các điểm nằm giữa A,B c) Nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B d) Nếu AM = MB thì điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB Câu 2: Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB, nêu cách vẽ. Câu 3: Vẽ tia 0x. Trên tia 0x xác định hai điểm A và B sao cho: 0A = 3 cm; 0B = 6 cm. Hỏi: a) Trong ba điểm 0, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao? b) so sánh đoạn thẳng OA & AB c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? Vì sao? * Đề 2. Câu 1: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? Vẽ ba điểm M, N , P thẳng hàng và vẽ ba điểm P, Q , R không thẳng hàng? Câu 2: Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB, nêu cách vẽ. Câu 3: Vẽ tia 0x. Trên tia 0x xác định hai điểm A và B sao cho: 0A = 2 cm; 0B = 4 cm. Hỏi: a) Trong ba điểm 0, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao? b) so sánh đoạn thẳng OA & AB c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? Vì sao? 3. Đáp án – Biểu điểm. * Đề 1. Câu Nội dung Điểm Câu 1 Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm a - Đúng b - Sai c - Đúng d - Sai 2 điểm Câu 2 Vẽ Tia A x : 2 điểm - Cách vẽ: Vẽ tia Ax - Trên tia Ax vẽ điểm B sao cho AB = 5 cm - Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB: + Vì I nằm giữa A và B & I cách đều AB nên IA = IB = 2,5 cm + Trên tia tia Ax vẽ điểm I sao cho AI = 2,5 cm 1 điểm Câu 3 - Vẽ hình 0,5 điểm a). Điểm A nằm giữa hai điểm 0 và B vì 0A < 0B (3 cm < 6 cm) 1,5 điểm b). Ta có A nằm giữa hai điểm A,B (1) Nên 0A + AB = OB AB = OB - OA AB = 6 cm - 3 cm = 3 cm 0A = AB = 3 cm (2) 2điểm c) Từ (1) và (2) A là trung điểm của đoạn thẳng OB 1 điểm * Đề 2. Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng Ba điểm M, N , P thẳng hàng: Ba điểm P, Q , R không thẳng hàng: 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2 Vẽ Tia A x : 2 điểm Cách vẽ: - Vẽ tia Ax - Trên tia A x vẽ điểm B sao cho AB = 6 cm - Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB: + Vì I nằm giữa A và B & I cách đều AB nên IA = IB = 3 cm + Trên tia tia Ax vẽ điểm I sao cho AI = 3 cm 1 điểm Câu 3 - Vẽ hình 0,5 điểm a). Điểm A nằm giữa hai điểm 0 và B vì 0A < 0B (2 cm < 4 cm) 1,5 điểm b). Ta có A nằm giữa hai điểm A,B (1) Nên 0A + AB = OB AB = OB - OA AB = 4 cm - 2 cm = 2 cm 0A = AB = 2 cm (2) 2điểm c) Từ (1) và (2) A là trung điểm của đoạn thẳng OB 1 điểm 4. Trả bài: a. Nhận xét ưu khuyết điểm chung: * Ưu điểm: * Hạn chế: b. Những sai lầm phổ biến: c. Gv đưa bài giải mẫu: (phần đáp án) d. Kết quả bài kiểm tra: Lớp Tổng số Giỏi Khá T. bình Yếu Kém 6a 31 2 18 11 6b 31 4 17 10

File đính kèm:

  • docHinh 6 tiet 14.doc
Giáo án liên quan