Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 28

I: Mục tiêu:

- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho .HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác

- Nhận biết được mặt phẳng, Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác nhau

- Làm quen với việc phủ định một khái niệm

II, Chuẩn bị:

- GV: thước thẳng, phấn màu, compa.

- HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, thước thẳng compa.

III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20: Ngày soạn: 01/01/2011 Ngày dạy: 05/01/2011 Chương II : Góc Tiết 15: Nửa mặt phẳng I: Mục tiêu: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho .HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác - Nhận biết được mặt phẳng, Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác nhau - Làm quen với việc phủ định một khái niệm II, Chuẩn bị: GV: thước thẳng, phấn màu, compa. HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, thước thẳng compa. III - Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3- Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy HĐ 1: Đặt vấn đề (5’) - GV gọi 1 hs lên bảng cả lớp cùng làm trên vở Vẽ 1 đường thẳng và đặt tên - GV? Đường thẳng có giới hạn không ? Đường thẳng vừa vẽ có chia mặt bảng ? (mặt trang giấy) thành mấy phần ? - GV: Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của 1 mp chỉ rõ 2 nửa mp. HĐ 2: Khái niệm (15’) - GV lấy thêm vd về nửa mp - Mp có giới hạn không ? - GV? Đt a chia mp làm mấy phần ? - GV Mỗi phần và đt a được coi như 1 nửa mp bờ a. Vậy thế nào là mp bờ a? - GV nêu kn SGK - 72 - HS nhắc lại khái niệm nửa mp bờ a trên hình ? - GV nêu thế nào là 2 nửa mp đối nhau - GV; Để phân biệt 2 nửa mp chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó - GV vẽ các điểm M, N, P - GV nêu cách gọi tên nửa mp. Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm P. Tương tự em hãy gọi tên nửa mp bờ a còn lại trên hình vẽ ? - HS chỉ vào hình vẽ và đọc tên nửa mp - GV giới thiệu 2 điểm nằm cùng phía, 2 điểm nằm khác phía đ/v điểm a. - GV? Những đoạn thẳng ntn thì cắt a ? không cắt a? HĐ 3: Tia nằm giữa 2 tia. (15’) - GV yêu cầu hs - Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc - Lấy 2 điểm M, N sao cho M tia Ox ; M 0 N tia Oy; N 0 - Vẽ đoạn thẳng MN - Gọi 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở - GV? Tia Oz cắt đoạn thẳng MN ? - GV Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N ta có tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy ?22 - GV cho hs làm GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ - Hình b/ Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ? tại sao ? - Hình c, d:Tia Oz có cắt đoạn MN không ? Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ? 1/ Nửa mp: - Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mp - Mp không bị giới hạn về mọi phía a ///////////////////////////////////////////////////// Khái niệm (SGK - 72) - HS cho vd về hình ảnh mp trong thực tế ? - Hai nửa mp có chung bờ a gọi là 2 nửa mp đối nhau - Bất kỳ đt nào nằm trên mp cũng là bờ chung của 2 nủa mp đối nhau . N M A .P - Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đt a - Hai điểm M, P (hoặc N, P) nằm khác phía đối với đt a ?1 1 a/ b/ Đoạn thẳng MN không cắt a Đoạn thẳng MP cắt a 2/ Tia nằm giữa 2 tia - Tia Oz cắt đoạn MN tại điểm nằm giữa M & N Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy x M a) O z N y ?2 z b) . . . x M O N y - Tia Oz cắt đoạn thẳng MN x y M x O y M N N c) z O (d) z 4. Củng cố (7’) - HS làm Bt 2, 3, 5 (SGK - 73) - BT 2: HS thực hành và trả lời câu hỏi - BT 3 : HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ - BT 5: HS vẽ hình và trả lời 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học kỹ lý thuyết + Làm BT SGK - 73 1, 4, 5 (SBT - 52) - BT thêm : Vẽ 4 tia chung gốc rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác Tuần 21: Ngày soạn: 07/01/2011 Ngày dạy: 12/01/2011 Tiết 16: Góc I, Mục tiêu: - HS hiểu về góc là gì? Góc bẹt là gì ? - Hiểu về điểm nằm trong góc. - Biết vẽ góc, đặt tên cho góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm trong góc. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận. II, Chuẩn bị: GV: thước thẳng, phấn màu, compa. HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, thước thẳng compa. III - Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’) - HS1: + Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? + Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ? + Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc xy, chỉ rõ 2 nửa mp có bờ chung là xy - HS2: + Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy trong một số trường hợp - Cả lớp cùng vẽ * Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay. 3- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Góc (5’) GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc - GV nêu đỉnh, cạnh của góc, cách đọc tên góc, ký hiệu góc - HS vẽ góc và ghi vào vở - GV lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn hai chữ bên cạnh - Góc xOy ở hình 4b còn gọi là góc MON - GV quay lại hình kiểm tra của HS 1 - Hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ. Góc xOy có đặc điểm gì? - GV: Góc xOy gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc ntn? ta sang phần 2 * HĐ2: Góc bẹt (5’) - GV ? Góc bẹt là góc có đặc điểm gì? - HS nêu định nghĩa góc bẹt, đặt tên - Nêu cách vẽ một góc bẹt trong thực tế - GV trên hình bài tập 8 có những góc nào? đọc tên? - HS đứng tại chỗ trả lời - GV để vẽ góc ta làm ntn? * HĐ3: Vẽ góc (7’) - GV để vẽ góc ta ta vẽ lần lượt ntn? - HS: Vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy - - GV nêu yêu cầu HS vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox; Oy - Trên hình có mấy góc? Đọc tên? - GV: Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc , để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta còn có thể dùng ký hiệu chỉ số : Góc O1; góc O2 … * HĐ4: 4) Điểm nằm trong góc (9’) Điểm nằm trong góc - GV: ở góc xOy, lấy điểm M. Ta nói điểm M nằm bên trong góc xOy, Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong ba tia Ox, OM, Oy tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? - HS: tia OM nằm giữa 2 tia Ox, Oy Vậy điểm M nằm bên trong góc xOy - GV chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc. 1) Góc: Định nghĩa: sgk/73 + O là đỉnh + Ox, Oy : Cạnh của góc + Đọc là : Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O + Ký hiệu: xOy O x y O N . y M . x 2) Góc bẹt: x . y O * Định nghĩa: SGK- 74 * Bài tập 8(sgk- 75) . C . . . B A D Có 3 góc: BAC ; CAB ; BAD 3) Vẽ góc y t ) 2 O x - 2 Góc chung đỉnh O: xOt và tOy, còn được kí hiệu là Góc O1; góc O2 4) Điểm nằm trong góc y M . O x - Điểm M nằm trong góc xOy - Tia OM nằm trong góc xOy 4. Củng cố: (10’) * Bài 6 sgk/ 75 Điển vào ô trống trong các phát biểu a) …Góc xOy…đỉnh của góc… hai cạnh của góc b) … S …SR, ST c) … góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Làm các bài tập SGK, đọc kiến thức bài cũ và chuẩn bị trước bài mới. Tuần 22: Ngày soạn: 15/01/2011 Ngày giảng: 19/01/2011 Tiết 17: Số đo góc I: Mục tiêu: - HS công nhận mỗi góc cso 1 số đo xác định. Số đo của Góc bẹt là 1800 - Hiểu về góc vuông, góc bẹt, góc tù. + Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc + Nhận biết điểm nằm trong góc - Thái độ : Đo góc cẩn thận, chính xác. II- Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng, thước đo góc III - Tiến trình dạy học 1-ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’) - HS1:+ Vẽ 1 góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc? + Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên cho tia đó? Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó? 3- Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ1: Đo góc (8’) - GV vẽ góc xoy - Để xác định số đo của góc xoy ta đo góc xoy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc. Em hãy cho biết nó có cấu tạo ntn? - GV? đơn vị của số đo góc là gì? - GV giới thiệu đơn vị nhỏ hơn độ - GV nêu cách đo góc và thao tác trên hình - HS thao tác đo góc x0y theo GV B1: Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh 0 và một cạnh đi qua vạch 0 của thước. - B2: Cạnh kia nằm trên nửa mp chứa thước, giả sử cạnh kia đi qua vạch 600 ta nói góc x0y có số đo 600 - GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc - GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo mỗi góc - 2 HS lên bảng đo góc - 2 HS khác lên đo lại - GV? Mỗi góc có mấy số đo? - Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ? - Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800 2. HĐ 2: So sánh 2 góc (15’) - HS nêu nhận xét - GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 đo độ mở của cái kéo, của com pa. - HS đọc chú ý * HĐ2: - GV cho 3 góc 01 ; 02 ; 03 - Hãy xác định số đo của chúng - GV gọi 3 HS lên bảng đo - Hãy so sánh số đo các góc? - HS: 550 < 900 < 1350 - GV kết luận 01 < 02 < 03 - GV? vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào ? - Hai góc bằng nhau khi nào? - Trong 2 góc không bằng nhau, góc nào lớn hơn? - HS trả lời. - GV nhấn mạnh cách so sánh 2 góc. - HS làm bài ?2 sgk 3. HĐ3: Góc vuông , góc nhọn, góc tù (10) - GV ở trên hình trên có góc 01 là góc nhọn góc 02 là góc vuông góc 03 là góc tù - vậy thế nào là góc vuông , góc nhọn, góc tù ?. Cho ví dụ - HS trả lời, lấy ví dụ? a) Dụng cụ đo: - Thước đo góc ( Thước đo độ) - Cấu tạo (sgk)/76 b) Đơn vị đo góc: Độ , phút, giây 1 độ : 10 ; 1 phút: 1' ; 1 giây:1" 10 = 60' 1' = 60" c) Cách đo góc: sgk/76 Ví dụ: Số đo của góc x0y bằng 600 Ký hiệu: x0y = 600 hay y0x = 600 y ) 600 O x a I 1050 b p . q s aIb = 1050 pSq = 1800 * Nhận xét: sgk-77 * Chú ý: sgk- 77 01 02 03 01 = 550 02 = 900 01 < 02 < 03 03 = 1350 * So sánh 2 góc bằng cách so sánh các số đo của chúng - Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau - Hai góc không bằng nhau: góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn . - Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1v) - Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 - Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 4: Củng cố: (3’) - HS làm bài tập 11 sgk/79 - Đọc số đo các góc x0y, x0z, x0t ở hình 18 - Nêu cách đo góc x0y? - Có kết luận gì về các số đo của 1 góc? - Muốn so sánh 2 góc ta làm ntn? - Có những loại góc nào? 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - HS nắm vững cách đo góc - Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Làm các bài tập : 12, 13, 15 , 16, 17 sgk. 14, Tuần 23: Ngày soạn: 22/01/2011 Ngày giảng: 26/01/2011 Tiết 18 : khi nào thì góc xOy+ góc yOz = góc xOz I: Mục tiêu: - HS nhận biết và hiểu khi nào thì xoy - HS nắm vững và nhận biết các khái niệm : 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù . - Rèn kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa 2 góc, Nhận biết điểm nằm trong góc II- Phương tiện thực hiện - GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc. - HS: Thước thẳng, thước đo góc III : Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) 1) Vẽ góc xoz 2) Vẽ tia oy nằm giữa 2 cạnh của góc xoz 3) Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình 4) so sánh xoy + yoz với xoz Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì ? 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ1: Khi nào tổng số do hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? (12’) - GV nêu câu hỏi . - GV đưa" nhận xét " (81- SGK) trên bảng phụ, nhấn mạnh 2 chiều của nhận xét đó. * Củng cố : - GV cho hình vẽ với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét ntn ? - Các học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn - GV đưa đề bài 18(SGK) trên bảng phụ - HS đọc đề to, rõ. - Quan sát hình vẽ, áp dụng nhận xét trên để giải BT : Tính góc BOC ? *Nhận xét ( SGK - 81 ) - GV đưa bài giải mẫu trên bảng phụ . - GV : như vậy nếu cho 3 tia chung gốc trong đó 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại, ta có mấy góc trong hình ? chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả 3 góc ? - GV : Cho hình vẽ . Đẳng thức sau viết đúng hay sai ? Vì sao ? - Tại sao tia oy không nằm giữa 2tia ox,oz? - GV: Quay lại hình ban đầu, ta có góc xoy và góc yoz là 2 góc kề nhau . Vậy thế nào là 2 góc kề nhau ta chuyển sang 1 số khái niệm mới . 2. HĐ2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù nhau (15’) - GV : yêu cầu học sinh tự đọc các khái niệm ở mục 2 ( SGK - 81 ) sau đó GV đưa câu hỏi cho các nhóm làm việc. - GV nêu câu hỏi bổ sung cho mỗi nhóm 1. Góc xoy và yoz (h.1) có kề nhau không 2. Muốn kiểm tra xem 2 góc có phụ nhau không ta làm thế nào ? 3. Hai góc bù nhau thoả mãn điều kiện gì? 4. Hai góc A1, A2 kề bù khi nào ? - GV nêu các khái niệm trên bảng phụ xoy = ? yoz = ? xoz = ? xoy + yoz = xoz y x O z áp dụng : B A O C a) Tia OB nằm giữa 2 tia OA,OC nêu AOB + BOC = AOC b) Bài 18 (SGK) giải : Theo đầu bài, tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên BOC = BOA + AOC (áp dụng nhận xét) thay BOA = 450, AOC =320 BOC = 450 + 320 BOC = 770 y 0 x z xoy +yoz = xoz Đẳng thức viết sai Vì tia oy không nằm giữa 2 tia ox, oz - Hai góc kề nhau : xoy và yoz - Hai góc phụ nhau VD: góc 500 và góc 400 - Hai góc bù nhau VD: góc 1100 và góc 700 - Hai góc kề bù: xoy và yoz y (( x 0 z BT1: 600 800( A C B ) D 500 1000 A và B phụ nhau C và D bù nhau 3 .HĐ3 : Củng cố(10’) - 3 HS lần lượt trả lời yêu cầu của BT3. 4 HĐ 4: Hướng dẫn về nhà (1’) Làm các bài tập :19, 20,21 , 22, 23 (SGK - 82,83 ). Tuần 24 Ngày soạn: 21/02/2010 Ngày giảng: 24/02/2010 Tiết 20 Vẽ góc cho biết số đo I .Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia ox, bao giờ cubgx vẽ được một và chỉ một tia oy sao cho = m0 (0 < m < 180). - Kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước có góc. - Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác. II- Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo có góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc III : Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (7’) - HS1:1) Khi nào thì xoy + yoz = xoz? Chữa BT 20 (82 - SGK) Cho biết tia OI nằm giữa 2 tia OA, OB, AOB = 600, BOI = AOB Tính BOI, AOI (có hình vẽ sẵn ở đề bài) - HS2: Thế nào là 2 góc phụ nhau? bù nhau? kề bù nhau? Chữa BT 21b, 22b, (SGK) (có hình vẽ sẵn). 3- Bài mới Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò *1. HĐ1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng - GV: khi có một góc, ta có thể xđ được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta xét VD sau: - HS đọc VD 1 (SGK) - Cả lớp nghiên cứu cách vẽ (SGK) và vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng trình bày. - GV thao tác lại cách vẽ góc 400 - GV nêu VD 2: - GV? Để vẽ ABC = 1350 em sẽ tiến hành như thế nào? - 1 HS lên bảng vẽ. - Các HS khác vẽ vào vở. - GV? Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BC vẽ được mấy tia BA sao cho ABC = 1350 - GV? Tương tự trên 1 nửa mp có bờ chứa tia õ ta vẽ được mấy tia oy để xoy = m0 (0 < m 180) - HS nhận xét. - GV đưa nhận xét trên bảng phụ. * 2.HĐ2: 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng: - GV nêu VD 3: - 1 HS lên bảng vẽ hình - Cả lớp vẽ vào vở. 1 HS trả lời câu hỏi, giải thích lý do? - GV? Trên một nửa mp có bờ chứa tia õ vẽ xoy = m0, xoy = n0 m < n. Hỏi tia nào nằm giữ hai tia còn lại?. - HS nhận xét. - GV nêu nhận xét trên bảng phụ. - GV nêu BT: Ai vẽ đúng? vẽ trên cùng 1 nửa mp có bờ chứa là đường thẳng chứa tia OA: AOB = 50 0; AOC = 1300 HS trả lời. - GV yêu cầu tính COB?. 3. Hoạt động 3: Củng cố : 1. Bài 28 (SGK) cho tia AX vẽ tia AY sao cho xAy = 500 vẽ được mấy tia Ay? - HS vẽ hình và trả lời: Vẽ được 2 tia Ay sao cho xAy = 500 2. Bài tập: Vẽ ABC = 900 bằng 2 cách: C1: dùng thước đo độ C2: dùng ê ke vuông. 4. HĐ 4: Hướng dẫn về nhà: - Tập vẽ góc với số đo cho trước. - Nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học. - Làm các BT 26, 25, 27, 29 (SGK - 84, 85) 10’ 15’ 10’ 2’ 1) Vẽ góc trên nửa mặt phẳng VD 1: Cho tia ox, vẽ góc xoy sao cho xoy = 400 Giải: (SGK - 83) y 400 O x VD 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 1350 Giải: - Vẽ tia BC bất kỳ - Vẽ tia BC tạo với tia BC góc 300 ABC là góc phải vẽ. * Nhận xét: (SGK - 83) 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng: VD 3: Cho tia ox trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia ox vẽ XOY = 300, XOZ = 450 trong 3 tia ox, oy, oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Tia oy nằm giữa 2 tia ox, oz (vì 300 < 450) z y 450 0 300 x * Nhận xét: (SGK - 84) Tính BOC: Ta có tia OB nằm giữa hai tia OA, OC (vì AOB < AOC). => AOB +BOC= AOC 500 + BOC = 1300 => BOC = 800 Ngày soạn: 28/02/2010 Ngày giảng: 03/03/2010 Tuần 27: Tiết 21 : tia phân giác của góc I: Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc ? - HS hiêủ đường phân giác của góc là gì ? - Kỹ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ , đo , gấp giấy II- chuẩn bị GV: Thước thẳng, thước đo có góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc. III: Tiến trình dạy học 1-ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra: (10’) 1) cho tia OX trên cùng 1 nửa MP bờ chứa tia OX vẽ tia OY, tia OZ sao cho XOY = 1000, XOZ = 500 2) Vị trí tia OZ như thế nào đối tia ox và oy ? tính yoz , so sánh yoz với xoz? x z y - HS nhận xét bài : xoy = 1000 ; xoz = 500 xoy >xoz Hai tia oy, oz cùng thuộc 1 nửa mp bờ chứa tia ox Tia oz nằm giữa 2 tia ox,oy xoz + yoz = xoy 500+ yoz = 1000 à yoz = 1000 - 500 à yoz = 500 Vậy yoz = xoz III- Bài mới Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1.HĐ1: Tia phân giác của một góc là gì ? - GV ? Qua BT trên em hãy cho biết tia phân giác của 1 góc là 1 tia ntn? - GV? Khi nào tia oz là tia phân giác củaxoy ? - GV : Hãy quan sát các hình vẽ, dựa vào đ/n cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình. y t xt O 45 x' t' y' O - HS quan sát trả lời 2. HĐ2:Cách vẽ tia phân giác của 1 góc -GV nêu vd - GV ? Tia oz phải thoả mãn ĐK gì ? - GV ? Nêu cách vẽ tia oz ? Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình - GV : Ngoài thước dùng đo góc còn có cách nào khác khác có thể xác định được phân giác của AOB ? - HS xem hình 38 (SGK) và thực hành gấp giấy. - GV ? Mỗi góc (không phải góc bẹt ) có mấy tia phân giác ? - HS : Chỉ có 1 tia phân giác - GV : cho góc bẹt xoy . vẽ tia phân giác của góc này ? góc bẹt có mấy tia phân giác ? - HS vẽ hình và trả lời: góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối nhau 3. HĐ3: Chú ý: - GV trở lại h/v trên có tia oz là tia phân giác góc xoy - GV vẽ đt zz' và giới thiệu zz' là đường phân giác góc xoy Vậy đường phân giác của 1 góc là gì? - HS nêu K/n 4. HĐ4: Luyện tập - HS làm BT 31(SGK) a) vẽ xoy = 1260 b) Vẽ tia phân giác của xoy - GV gọi 1 h/s lên bảng làm - GV cho HS thảo luận nhóm bài 32(SGK) Đề bài ghi trên bảng phụ - 1 nhóm trình bày bài giải khi nào ta KL được ot là tia phân giác của xoy ? Chọn câu trả lời đúng : - GV yêu cầu HS nhắc lại : Thế nào là tia pg , đường pg của 1 góc ? Nhắc lại định nghĩa tia phân giác. 5. HĐ 5: Hướng dẫn về nhà : - Nắm vững được đ/n tia phân giác của 1 góc, đường phân giác của 1 góc - làm BT : 30(SGK-8 ; 7) 33,34,35(SGK-87) 1) Tia phân giác của một góc là gì ? - HS nêu đ/n *Định nghĩa(sgk-85) x z y o - HS quan sát h/v trả lời oz là tia phân giác xoy + Tia oz nằm giữa 2 tia ox,oy + xoz = zoy 2) Cách vẽ tia phân giác của 1 góc : VD : Cho xoy = 640, vẽ tia phân giác oz của xoy Giải : Tia oz là tia phân giác xoy xoz = zoy màxoz+zoy=xoy=640 xoz = = 320 Cách 1: Dùng thước đo góc - Vẽ xoy =640 - Vẽ tia ot nằm giữa 2 tia ox,oy sao choxoz = 320 Cách 2: Gấp giấy - Vẽ xoy lên giấy trong - Gấp giấy sao cho cạnh ox trùng với cạnh oy , nếp gấp cho ta thấy vị trí của tia phân giác *Nhận xét : Mỗi góc (không phải là góc bẹt ) chỉ có 1 tia phân giác y x o t' t 3) Chú ý: * Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó 4) Luyện tập Bài31(SGK) y t x o Bài 32(SGK) Tia ot là tia phân giác của xoy khi a) = (s) b) += (s) c) + = và = (đ) d) = = (đ) Ngày soạn: 7/03/2010 Ngày giảng: 10/03/2010 Tuần 28: Tiết 22 : luyện tập I, Mục tiêu: - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của 1 góc - Rèn kỹ năng giải BT về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của 1 góc để làm BT - Rèn kỹ năng về hình II- CHuẩn bị GV: Thước thẳng, thước đo độ. HS: - Vở ghi, SGK - Thước thẳng, thước đo độ, III- Tiến trình dạy học 1-ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - HS2 : Vẽ 2 góc kề bù xoy, yox' , biết xoy = 1000, gọi ot là tia phân giác của xoy . Tính x'ot - HS nhận xét đánh giá bài làm 2HS trên bảng - GV đánh giá cho điểm 3- Bài mới Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. HĐ 1: Luyện tập - GV gọi 1 HS đọc đề bài 34(SGK) - GV ? Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ? - xoy ot' là tia phân giác x'oy Yêu cầu : Tính x'ot , xot' , tot' - GV gọi 1 HS vẽ hình trên bảng ( vẽ tiếp hình HS2) - tương tự hãy tính xot' = ? x'ot' = ? x'oy = ? -Y c HS nêu cách tính lần lượt các góc - GV ? Tính tot' ntn? - GV ? Qua BT trên em có nhận xét gì về 2 tia phân giác của 2 góc kề bù - GV gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK - GV ? Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ? - Yêu cầu : Tính mon = ? - GV ? Tính mon ntn ? mon = ? noy + yom = mon noy = ? ; yom =? yoz = ? - HS nêu cách tính lần lượt các góc. - GV nêu câu hỏi củng cố : 1. Mỗi góc khác góc bẹt có ? tia phân giác 2 . Tia ob là tia phân giácaoc khi nào ? 2. HĐ 2: Củng cố : Kiến thức trong bài 3 HĐ 3: Hướng dẫn về nhà : - Ôn lý thuyết , xem lại các BT đã chữa - Làm BT 37 ( SGK - 87) 31,33,34( SBT - 58) 30’ 5’ 2’ Bài 34 (SGK - 87 ) giải : t' x' y t x 0 ot là tia phân giác xoy xot = yot = = 500 + Hai góc xot và x'ot kề bù xot + x'ot = 1800 500 + x'ot = 1800 à x'ot = 1800 - 500 x'ot = 1300 + Hai góc xoy và x'oy kề bù xoy + yox' = 1800 1000 +yox' = 1800 à yox' =1800 - 1000 yox'=800 + Tia ot'là tia phân giácx'oy x'ot' +t'ox' = 1800 xot' +400 = 1800 à xot' = 1800 - 400 xot' = 1400 + Tia oy nằm giữa 2 tia ot, ot' tot' =toy + yot' tot' = 500 + 400 à tot' = 900 Bài 36 (SGK - 87) z n y m o x Giải: + Tia oz , oy cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox mà : xoy= 300 xoz= 800 à xoy < xoz Tia oy nằm giữa 2 tia ox , oz xoy + yoz = xoz 300 + yoz = 800 yoz = 800 - 300 à yoz = 500 + on là tia phân giác yoz noy = = = 250 + Om là tia phân giác xoy moy = = = 150 Tia oy nằm giữa 2 tia om,on mon = moy + yon mon = 15o + 25o mon = 400 Ngày soạn: 14/03/2010 Ngày giảng: 17/03/2010 Tuần 29: Tiết23: thực hành đo góc trên mặt đất I: Mục tiêu: - HS hiểu cấu tạo của giác kế - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất - Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS II- Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, sách TK - Một bộ thực hành gồm : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn đế để đứng thẳng được , 1 cọc tiêu ngắn 0,5m , 1 búa đóng cọc - Chuẩn bị địa điểm TH - Huấn luyện trước 1 nhóm cốt cán TH - Các tranh vẽ phóng to hình 40,41,42 - HS: Vở ghi , SGK - Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ TH III -Tiến trình dạy học 1-ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài 3- Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất (15’) Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất - GV : đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu với - Gv : Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn . Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì ? - GV : Trên mặt đĩa còn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa Gv quay thanh trên mặt đĩa cho HS xem hãy mô tả thanh quay đó - GV : Đĩa tròn được đặt ntn ? cố định hay quay được ? - GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa , sau đó yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của giác kế Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đo góc - GV sử dụng hình 41 và 42 SGK để hướng dẫn HS - GV gọi HS đọc SGK(88) Bước 1: Lưu ý : Khi móc một đầu dây dọi vào tâm của mặt đĩa thì đầu quả dọi trùng với điểm C - GV thực hành trước lớp để HS quan sát - Gọi vài HS lên đọc số đo độ của ACB trên mặt đĩa - GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất 2) Cách đo góc trên mặt đất (15’) Hoạt động 3: Chuẩn bị TH - GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị TH của tổ về: +Dụng cụ + Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản TH 3- Củng cố (10’) Gv thu lại phiếu nhiệm thu, rồi nhận xét 4. Hướng dẫn về nhà (4’) - Xem kỹ lại 4 bước TH đo góc trên mặt đất - Giờ sau mang dụng cụ để TH 1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất HS : dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế - HS quan sát giác kế , xem hình 40 rồi trả lời : mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00-1800 , 2 nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau - HS: 2 đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng, mỗi tấm có 1 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng - HS : Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1 giá 3 chân , có thể quay quanh trục - HS lên bảng , chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của nó + Dụng cụ : giác kế + Cấu tạo : (SGK - 88) 2) Cách đo góc trên mặt đất Đo góc ACB trên mặt đất - Bước 1 : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của ACB - Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sa

File đính kèm:

  • docHinh hoc 6 i II da sua.doc
Giáo án liên quan