I/ Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Học sinh hiểu mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800.
- Học sinh nắm được định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
+ Kỹ năng :
- Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh hai góc.
+ Thái độ :
- Nghiêm túc , chính xác , hợp tác trong học tập
II/ Chuẩn bị:
+ Giáo viên :
- SGK , SBT , bài soạn , bảng phụ, dụng cụ vẽ hình.
+ Học sinh :
- SGK , SBT , bảng phụ nhóm, dụng cụ học tập .
III/. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức(1')
2. Kiểm tra (6')
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 18: Số đo góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : ....
Ngày giảng : ...................
Tiết 18
số đo góc
I/ Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Học sinh hiểu mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800.
- Học sinh nắm được định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
+ Kỹ năng :
- Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh hai góc.
+ Thái độ :
- Nghiêm túc , chính xác , hợp tác trong học tập
II/ Chuẩn bị:
+ Giáo viên :
- SGK , SBT , bài soạn , bảng phụ, dụng cụ vẽ hình.
+ Học sinh :
- SGK , SBT , bảng phụ nhóm, dụng cụ học tập .
III/. Các hoạt động dạy và học:
1. tổ chức(1')
2. Kiểm tra (6')
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
1) Vẽ góc xOy
2) Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc.Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Đọc tên.
x
Các góc:
O z
xOz, zOy, zOy
y
3. bài mới:
Hoạt động của giáo viên &học sinh
t/g
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo góc
GV: Giới thiệu dụng cụ đo góc là thước đo góc.
GV: Vẽ góc :
HS: Quan sát thước đo và nêu cấu tạo
GV: Cho HS đọc thông tin SGK và cho biết đơn vị đo góc là gì?
HS:Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Đưa ra ký hiệu đơn vị đo góc
GV: Cho HS đọc cách đo góc SGK
HS: Đọc và lên bảng thực hiện phép đo góc , HS khác lên kiểm tra lại
GV: Mỗi góc có mấy số đo?
HS: Trả lời
GV: Có nhận xét gì về số đo của góc với 1800?
HS: Trả lời
Cho HS thực hiện ?1 bằng những dụng cụ của HS
Hoạtđộng 2: So sánh hai góc
GV: Vẽ các góc có các số đo khác nhau lên bảng và cho HS đo và so sánh số đo của các góc
HS: Thực hiện đo và so sánh
GV: Để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu? Khi nào thì 2 góc bằng nhau?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
GV: đưa ra ví dụ
HS: Thảo luận nhóm - Đại diện trả lời
GV: Nhận xét - chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu về góc vuông ; góc nhọn ; góc tù
GV: Giới thiệu về góc vuông, góc nhọn, góc tù và yêu cầu HS lên bảng vẽ các góc đó.
HS: Ghi nhớ khái niệm và vẽ góc.
GV: Đưa ra ví dụ
HS: Lên bảng đo - Xác định góc
HS: Dưới lớp làm bài - Nhận xét
GV: Nhận xét - bổ xung
11'
10'
8'
1. Đo góc:
a) Cấu tạo thước : SGK
- Dụng cụ đo: Thước đo góc
- Cách đo góc : = 600
b) Đơn vị của thước đo góc :
- Là độ , phút , giây
10 = 60’ ; 1’ = 60”
c. Nhận xét
*Cách đo góc:
x n
O y S m
P O Q
. . .
xOy = ; nSm = ; POQ =
?1:
*Chú ý : SGK77
2. So sánh hai góc
- So sánh 2 góc là so sánh số đo của chúng.
- Hai góc bằng nhau khi chúng có cùng số đo.
- Hai góc không bằng nhau: Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại.
+ Ví dụ :
1) Ô1 = 600 ; Ô2= 900 ; Ô3= 1300
Ô1 < Ô2 < Ô3
2) = 350 ; = 350
=
3) Ô3= 1350 ; Ô1 = 550
Ô3 > Ô1
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù
- Góc vuông là góc có sđ bằng 900
- Góc nhọn có sđ nhỏ hơn 900
- Góc tù là góc có sđ lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800.
Ô1 = 600 ( < 900) ; Ô2= 900 ; Ô3= 1300
( 900 < 130 < 1800 )
Vậy Ô1 là góc nhọn
Ô2 là góc vuông
Ô3 là góc tù
+ Ví dụ :
= 150 là góc nhọn
- Góc tù là góc có số đo độ lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
900 < < 1800 là góc tù
4. Củng cố ( 8' )
O2
Bài 1: a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù?
O4
.
O3
O1
b) Dùng góc vuông của ê ke kiểm tra lại.
A3
A2
A1
Bài 2: Đo các góc trong hình rồi so sánh các góc đó:
C3
B3
C2
C1
B2
B1
Bài 3: Điền vào ô trống trong bảng để được hình vẽ và khẳng định đúmg:
Loại góc
Góc vuông
Góc nhọn
Góc tù
Góc bẹt
Hình vẽ
a
a
a
a
.
Số đo
a = 900
00 < a < 900
900 < a < 1800
a = 1800
5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà ( 1 ' )
- Biết vẽ và đo góc .
- Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Bài tập về nhà: 12-17/SGK, 15, 14/ SBT.
- Đọc trước: Đ4. Khi nào xOy + yOz = xOz
File đính kèm:
- 6-18.doc