A. MỤC TIÊU
ã Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
ã Biết vẽ, gọi tên kí hiệu tam giác,
ã Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan kết hợp suy luận có lý,
C. CHUẨN BỊ
ã GV: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
ã HS: Thước đo góc, thước thẳng có chia khoảng, compa bảng phụ nhóm.
D. TIẾN TRÌNH
I.Ổn định
II. Bài cũ: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.? Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5cm). và (C; 2cm) hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính AB và AC =? Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B) Vẽ dây cung AD.
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề: GV chỉ vào hình vẽ: ba đoạn AB, BC, AC nối với nhau tạo thành tam giác ABC. Vậy thế nào là tam giác? => Bài mới.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 25 - Bài 8: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 25 Đ8. tam giác
a& b
A. mục tiêu
Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
Biết vẽ, gọi tên kí hiệu tam giác,
Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
b. phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan kết hợp suy luận có lý,
c. chuẩn bị
GV: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
HS: Thước đo góc, thước thẳng có chia khoảng, compa bảng phụ nhóm.
d. tiến trình
i.ổn định
II. Bài cũ: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.? Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5cm). và (C; 2cm) hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính AB và AC =? Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B) Vẽ dây cung AD.
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề: GV chỉ vào hình vẽ: ba đoạn AB, BC, AC nối với nhau tạo thành tam giác ABC. Vậy thế nào là tam giác? => Bài mới.
2. Triển khai bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì?
Hình bên là tam giác ABC.
Vậy tam giác ABC là gì?
A
B
C
Hình trên có phải là tam giác không? Tại sao?
Hãy vẽ tam giác ABC vào vở.
Giới thiệu kí hiệu tam giác.
Hãy nêu cách đọc khác của ΔABC
Hãy nêu cách đọc khác của 3 cạnh, 3 góc của tam giác bên.
Hãy làm bài 43/T94 SGK:
Làm bài 44/T95 SGK.
Hãy đưa các vật có dạng Δ?
Giới thiệu điểm nằm trong Δ
Điểm nằm ngoài Δ.
Điểm nằm trên Δ.
Hãy làm bài 46/ SGK.vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
a. Vẽ ΔABC, lấy điểm M nằm trong , tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM.
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ.
GV gọi HS nhận xét, GV đánh giá.
Hoạt động 2: Vẽ tam giác
VD: Vẽ Δ ABC biết:
BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
Để vẽ được Δ ta làm thế nào?
GV vẽ tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia?
GV hướng dẫn từng bước cách vẽ tam giác ABC.
Hãy làm bài 47/ SGK: vẽ IR = 3cm, Vẽ T sao cho: TI = 2,5 cm. Vẽ Δ TIR
Hoạt động 3: Củng cố
Hãy nhắc lại định nghĩa tam giác ABC.
Nêu cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học bài theo sgk
Bài tập: 45; 46/ T95 SGK.
Ôn tập phần hình học từ đầu chương.
Học thuộc lại dịnh nghĩa các hình(Trang 95) và 3 tính chất (trang 96)
Làm các câu hỏi ôn tập để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
C
B
A
1. Tam giác ABC là gì?
*Định nghĩa: Là hình gồm các đoạn AB, AC, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
*Kí hiệu: ΔABC; ΔBAC, ΔCAB....
(Có 6 cách đọc ΔABC)
*)ΔABCcó: 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh
Đỉnh A, B, C
Cạnh AB, AC, BC
Góc BAC, BCA, CBA.
*Điểm nằm trong, ngoài, trên Δ .
C
B
A
N
Bài 46/ SGK:
B
C
A
M
2. Vẽ tam giác
O
x
B
C
A
B
C
A
Cách vẽ:
Vẽ BC = 4 cm,
Vẽ cung tròn tâm (B, 3cm)
Vẽ cung tròn (C; 2 cm)
Lấy giao điểm A của hai cung tròn này.
Nối AB, AC ta được Δ ABC cần vẽ
File đính kèm:
- tam giac.doc