I. Mục tiêu bài học.
• Kiến th ức: - Định nghĩa được tam giác.
- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
• Kỹ năng cơ bản: -Biết vẽ tam giác
• Biết gọi tên, kí hiệu tam giác
- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm ngoài tam giác.
II. Chuẩn bị.
• Học sinh : SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc, bút dạ, soạn bài trước ở nhà.
• Giáo viên : đèn chiếu,phiếu học tập ghi bài tập,thước thẳng, compa, thước đo góc dùng cho giáo viên, phấn màu,giáo án.
III. Tiến trình lên lớp.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1878 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 26: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 26 §. TAM GIÁC
Ngày soạn :25.03.10 ngày giảng: .
Mục tiêu bài học.
Kiến th ức: - Định nghĩa được tam giác.
- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
Kỹ năng cơ bản: -Biết vẽ tam giác
Biết gọi tên, kí hiệu tam giác
- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm ngoài tam giác.
II. Chuẩn bị.
• Học sinh : SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc, bút dạ, soạn bài trước ở nhà.
• Giáo viên : đèn chiếu,phiếu học tập ghi bài tập,thước thẳng, compa, thước đo góc dùng cho giáo viên, phấn màu,giáo án.
III. Tiến trình lên lớp.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7’)
Gọi 1 học sinh lên bảng.
Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.
Cho đoạn thẳng BC=3,5cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5cm) và (C; 2cm). Hai đường tròn cắt nhau tại A và D.
Tính độ dài AB, AC.
Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B).
- Gọi một học sinh lên bảng và yêu cầu học sinh dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn.
- Trình chiếu đáp án và nhận xét bài làm của học sinh rồi ghi điểm
- Chỉ vào phần kiểm tra bài cũ và giới thiệu đó là tam giác vậy thế nào là tam giác và tam giác có những đặc điểm gì thì tiết học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết vấn đề đó.
1 Học sinh lên bảng.
Nêu định nghĩa đường tròn (trang 89 SGK).
Bài tập: Vẽ hình theo đề bài
AB=2,5 cm; AC=2cm.
1 HS nhận xét câu trả lời và bài tập của bạn, đề nghị cho điểm.
Hoạt động 2. TAM GIÁC ABC LÀ GÌ? ( 25’)
Trình chiếu hình vẽ tam giác ABC
- Trên hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng, đọc tên các đoạn thẳng đó?
-Ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không?
-Một hình vẽ như thế gọi là tam giác ABC vậy tam giác ABC là gì?
-Gọi vài học sinh nhắc lại định nghĩa và vẽ hình tam giác ABC vào vở
Trình chiếu hình vẽ :
- Hình vẽ trên có mấy đoạn thẳng
-Hình trên có phải là tam giác ABC hay không? Tại sao?
-Vậy trong định nghĩa các em chú ý điều kiện là ba điểm A , B, C phải không thẳng hàng.
- Trình chiếu đề bài tập 43 gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:
Hình tạo thành bởi…. được gọi là tam giác MNP.
b)Tam giácTUV là hình………..
- Gọi học sinh khác nhận xét và sửa lại nếu sai
- Ký hiệu tam giác ABC: DABC.
Giới thiệu cách đọc và ký hiệu khác: DACB, DBCA.
- Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của DABC.
- Chốt lại có 6 cách đọc tên DABC.
- Một tam giác có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc?
Hãy:
- Đọc tên 3 đỉnh của DABC
- Đọc tên 3 cạnh của DABC
- Có thể đọc cách khác không?
-Đọc tên 3 góc của DABC.
- Trình chiếu đề bài tập 44 / 95. Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau:
Tên tam giác
Tên đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
DABI
A,B,I
DAIC
,,
DABC
AB,BC,CA
-Giao các phiếu học tập cho các nhóm HS và theo dõi các nhóm thảo luận.
Thu bài làm của các nhóm sau đó trình chiếu đáp án và nhận xét.
-Yêu cầu học sinh cho ví dụ một số vật có dạng hình tam giác.
Trình chiếu điểm M nằm trong tam giác ABC và yêu cầu học sinh nhận xét vị trí của điểm M so với 3 góc của tam giác?
- Khi nào ta nói được điểm M nằm trong Â?
- Điểm M nằm trong cả ba góc của tam giác gọi là điểm nằm bên trong tam giác(còn gọi là điểm trong của tam giác).
Lấy điểm N không nằm trong tam giác và hỏi học sinh điểm N có nằm trong tam giác ABC không? Vì sao?
Trình chiếu điểm E nằm trên cạnh của tam giác ABC và hỏi học sinh điểm E nằm ở vị trí nào so với tam giác ABC?
-Vậy một điểm có thể nằm trên, nằm ngoài hoặc nằm trong tam giác.
Yêu cầu HS lấy điểm D nằm trong Δ, điểm H nằm trên Δ, điểm F nằm ngoài Δ.
Cho HS làm bài tập 46 SGK. Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau:
Vẽ ΔABC, lấy điểm M nằm trong Δ, tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM.
Đi xem HS vẽ hình và nhắc nhở.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- Trình chiếu đáp án và nhận xét.
- Trình chiếu bài tập trắc nghiệm:
Chọn phương án (Đúng, Sai) thích hợp cho các câu sau:
1) Tam giác KHG là hình gồm 3 đoạn thẳng KH, HG, GK.
2) Điểm E không nằm trong tam giác ABC thì E nằm ngoài tam giác ABC
Quan sát hình vẽ.
-Có 3 đoạn thẳng:AB, AC, BC
-Không thẳng hàng
Quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Vẽ tam giác ABC vào vở.
-Có 3 đoạn thẳng: AB, BC, CA
- Đó không phải là tam giác ABC vì ba điẻm A, B, C thẳng hàng.
a)Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi 3 điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP.
Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU, UV, VT khi 3 điểm T, U, V không thẳng hàng.
DBAC, DCAB, DCBA.
-Có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.
- Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- Cạnh AB, cạnh BC, cạnh CA.
- Có thể đọc cách khác là cạnh BA, cạnh CB, cạnh AC.
- Góc BAC, góc ABC, góc BCA hoặc góc CAB, góc CBA, góc ACB hoặc góc A, góc B, góc C.
Tên tam giác
Tên đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
DABI
A,B,I
,,
AB,AI,BI
DAIC
A,I,C
,,
AI,AC,CI
DABC
A,B,C
,,
AB,BC,CA
Hoạt động theo nhóm.
HS đưa một số vật có dạng D như ê ke, miếng gỗ
Thước Eke, mắc treo áo có dạng D…
- Điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác.
- Khi tia AM nằm giữa 2 tia AB và AC.
- Điểm N không nằm trong tam giác , vì điểm N không nằm trong cả 3 góc.
- Điểm E nằm trên tam giác ABC.
Lên bảng vẽ tam giác rồi lấy các điểm D,H,F theo yêu cầu của GV.
-Một HS làm bài tập 46(a) trên bảng. HS cả lớp vẽ hình vào vở.
- Đứng tại chỗ trả lời
1) Sai ,vì thiếu K, H, G không thẳng hàng.
2) Sai, vì E không nằm trong thì E có thể nằm trên hoặc nằm ngoài tam giác.
Hoạt động 3. VẼ TAM GIÁC ( 11’)
-Trình chiếu lại phần kiểm tra bài cũ. Bạn đã vẽ dược tam giác ABC thỏa mãn: BC=3,5cm, AB=3cm,AC=2cm. Hãy trình bày lại cách vẽ của ban.
- Tương tự như thế hãy vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
-GV trình chiếu các bước có hình vẽ kèm theo:-Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm.
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm.
- Lấy một giao điểm của hai cung tròn trên gọi giao điểm đó là A.
-Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta có tam giác ABC
* Lưu ý HS cách lấy bán kính của các cung tròn sao cho phù hợp.
Quan sát lại hình vẽ và nêu cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC=3,5cm
- Vẽ đường tròn (B, 2,5cm).
- Vẽ đường tròn (C,2cm) cắt đường tròn (B)tại A
- Nối AB, AC ta được tam giác ABC
- Một HS lên bảng vẽ hình và trình bày các bước. HS dưới lớp vẽ hình vào vở và nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh dưới lớp vẽ hình vào vở,
1 HS lên bảng vẽ (sử dụng đơn vị quy ước trên bảng).
Hoạt động 6 . DẶN DÒ (2’)
Về nhà học bài và làm các bài tập:
Học bài theo SGK.
Làm bài tập 45, 46,47/ 96.
Ôn tập phần hình học từ đầu chương, ôn lại định nghĩa các hình trang 95,ba tính chất trang 96.
Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
Nhận xét – Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….…………………
…………………………………………………………………………………………….…………………
……………………………………………………………………………………………..…………………
………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- TIET 26 TAM GIAC(1).doc