I - MỤC TIÊU
-HS nắm được định nghĩa tam giác, hiểu được: đỉnh; cạnh; góc của tam giác là gì?
-HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
* GV: - Thước thẳng, thước góc, compa.
- Bảng phụ ghi bài 43,44,46 (SGK).
* HS: Thước thẳng,thước đo góc, compa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 26: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29-03-2008 Ngày dạy:
Tiết 26 Tam giác
I - Mục tiêu
-HS nắm được định nghĩa tam giác, hiểu được: đỉnh; cạnh; góc của tam giác là gì?
-HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
II- Chuẩn bị của GV và HS
* GV: - Thước thẳng, thước góc, compa.
- Bảng phụ ghi bài 43,44,46 (SGK).
* HS: Thước thẳng,thước đo góc, compa.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ HS1: nêu định nghĩa đường tròn.
- Vẽ đường tròn (A;2cm) có đường kính BC, dây cung MN = 3cm.
(?) Đường kính và bán kính có quan hệ gì ?
(?) Điểm D nằm trong, nằm trên, nằm ngoài đường tròn (A;2cm) khi nào?
+ HS1 lên bảng nêu định nghĩa đường tròn, vẽ hình.
- Điểm D nằm trong (A;2cm)
0D < 2cm
- Điểm D nằm ngoài (A;2cm)
0D > 2cm
- Điểm D nằm trên (A;2cm)
0D = 2cm
* Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì?
- GV vẽ tam giác ABC lên bảng, giới thiệu hình vẽ trên bảng gọi là tam giác ABC.
(?) Vậy tam giác ABC là gì?
- GV vẽ hình.
(?) Cách vẽ hình trên có phải hình tam giác không? vì sao?
- GV yêu cầu HS vẽ 1 tam giác ABC vào vở.
- GV giới thiệu kí hiệu tam giác và ghi bảng sau đó nêu cách đọc.
- Tương tự các em hãy nêu cách đọc khác của tam giác ABC.
(?) Có máy cách đọc tên tam giác ABC.
- GV: Một tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc. Em nào có thể đọc tên
+ 3 đỉnh của tam giác ABC
+ 3 cạnh của tam giác ABC
+ 3 góc của tam giác ABC
- GV ghi tên đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC lên bảng ( HS có thể đọc tên góc và cạnh của tam giác theo cách khác nhau)
(?) Có mấy cách đọc tên cạnh, tên góc của tam giác ABC.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài 43(SGK/94)
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng dùng phấn màu điền vào chỗ trống.
- GV treo bảng phụ ghi bài 44 (SGK/95) cho HS quan sát sau đó cho HS hoạt động theo nhóm làm vào phiếu học tập GV phát cho.
Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau:
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
Tg ABI
A,B,I
IAC;ACI; CIA.
AB,BC,CA
- GV thu phiếu học tập của HS và đánh giá kết quả của các nhóm bằng cách cho HS các nhóm kiểm tra lẫn nhau.
- GV yêu cầu HS đưa ra các đồ vật có dạng tam giác.
- GV vẽ điểm M ở trong tam giác ABC
(?) Điểm M nằm trong những góc nàocủa tam giác ABC.
- GV: 1 điểm nằm trong cả 3 góc của tam giác gọi là điểm nằm trong tam giác.
- GV 1 điểm N nằm ngoài tam giác ABC và hỏi vì sao điểm N nằm ngoài tam giác ABC.
- Hãy vẽ 1 điểm P nằm bên trong tam giác ABC và điểm Q nằm bên ngoài tam giác ABC.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời.
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB; BC; CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
- HS (H1) không là tam giác.
Vì 3 điểm M,N,P thẳng hàng.
- HS: (H1) không là tam giác vì 3 điểm M,N,P thẳng hàng
(H2) không phải là tam giác vì 3 điểm D,E,F không thẳng hàng nhưng DF không phải là đoạn thẳng.
- HS vẽ tam giác ABC vào vở và ghi kí hiệu.
HS: tam giác BCA, tam giác ACB có 6 cách đọc tên tam giác
HS đọc: Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C
Cạnh AB; cạnh BC; cạnh CA;
Góc BAC; góc ABC, góc BCA
- Có 6 cách đọc tên cạnh, tên góc của 1 tam giác.
- HS đọc đề bài.
- HS làm câu a.
Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN,NP,PM khi 3 điểm M,N,P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP.
- HS2: làm câu b
Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU,UV,VT khi 3 điểm T,U,V không thẳng hàng được gọi là tam giác TUV.
- HS hoạt động nhóm làm bài 44(SGK/95) trong 5 phút.
- HS đưa ra các vật dụng có dạng hình tam giác đã chuẩn bị.
- Điểm M nằm trong góc ABC, góc BAC, góc BCA.
- Vì điểm N không nằm trong góc ABC và góc BAC.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
* Hoạt động 3: Vẽ tam giác
- GV nêu ví dụ:
Vẽ tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4cm; AB = 3cm; AC = 2cm
- GV vẽ tia 0x và chia đơn vị trên tia 0x.
- Hãy vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
(?) Để vẽ được tam giác ABC thoả mãn đề bài ta cần vẽ thêm được yếu tố nào? nêu cách vẽ.
- GV vẽ mẫu thao tác trên bảng để quan sát.
- Hãy đo góc BAC của tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS làm bài 47(SGK)/95)
Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm. Vẽ điểm T sao cho TI = 2,5cm, TR = 2cm. Vẽ tam giác TIR.
- HS cùng vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Cần vẽ được điểm A vừa cách B một khoảng 3cm, vừa cách C 1 khoảng 2cm.
- HS nêu cách vẽ.
- HS lên bảng đo gác BAC.
HS vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ hình theo đơn vị quy ước trên tia số.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài 45, 46, (SGK/95)
- Ôn lại các định nghĩa về các hình và 3 tính chất (SGK/96).
- Làm các câu hỏi 1->4 (SGK/96)
File đính kèm:
- Hinh 6 t26.doc