Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 7: Kiểm tra viết

A- Mục tiêu:

- Kiểm tra nhằm đánh giá việc lĩnh hội các kiến thức và kỹ năng nào của học sinh qua các nội dung cụ thể sau:

Các khái niệm Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, cách vẽ hình.

- Có kỹ năng vẽ hình và nhận biết các hình

- Rèn luyện tính chính xác cẩn thận cho HS.

B. Chuẩn bị. Đề bài cho từng học sinh

C. Tiến trình dạy học:

1. Tổ chức: 6A.

2. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

3. Bài mới:

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 7: Kiểm tra viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:1/10/2011 Giảng: Tiết 7 – KIỂM TRA VIẾT A- Mục tiêu: - Kiểm tra nhằm đánh giá việc lĩnh hội các kiến thức và kỹ năng nào của học sinh qua các nội dung cụ thể sau: Các khái niệm Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, cách vẽ hình. - Có kỹ năng vẽ hình và nhận biết các hình - Rèn luyện tính chính xác cẩn thận cho HS. B. Chuẩn bị. Đề bài cho từng học sinh C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: I.Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 Điểm – Đường thẳng Nắm được k/n điểm thuộc và không thuộc, đường thẳng, cách đọc tên đt Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm Hiểu được có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, vị trí tương đối của hai đt Tính được số đt đi qua hai điểm phân biệt Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1 10% 1 1 10% 1 0,5 5% 2 1 10% 1 0,5 5% 1 2 20% 8 6 60% Chủ đề 2 Tia Nhận biết được tia trên hình vẽ. Vẽ hình thành thạo Hiểu k/n hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Vẽ hình thành thạo Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2 20% 1 2 20% Chủ đề 3 Đoạn thẳng Hiẻu được k/n đoạn thẳng, kể tên các đoạn thẳng. Vẽ hình thành thạo Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2 20% 1 1 20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3 2 20% 3 3,5 35% 6 4,5 45% 10 10 100% Đề bài A. Phần trắc nghiệm khách quan: (3, 0 điểm ) Mỗi câu dưới đây có nêu kèm theo các phương án trả lời A , B, C, D. Em hãy khoanh tròn vào một chữ cái ở đầu câu trả lời đúng? Câu 1 - Cho đường thẳng a ; B Î a ; C Ï a thì ta nói: A. Đường thẳng a không chứa điểm B B . Đường thẳng a không đi qua điểm C C. Điểm C nằm trên đường thẳng a D . Cả ba câu đều sai. Câu 2 - Cho hai đường thẳng phân biệt p và q có A Î p ; B Ï q thì : A. Đường thẳng p đi qua A và B . B. Đường thẳng q chứa A và B . C. Điểm B nằm ngoài đường thẳng q . D. Đường thẳng q chứa điểm A. Câu 3 - Cho đường thẳng b, M Î b, N Ï b, P Î b. Ta nói : A. Ba điểm M, N, P thẳng hàng. B. Ba điểm M, N, P không thẳng hàng. C. Đường thẳng b đi qua M và N. D. Cả ba câu trên đều sai. Câu 4- Cho hai điểm phân biệt A và B , nhận xét nào sau là đúng: A. Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B . B. Có một và chỉ một đường không thẳng đi qua hai điểm A và B . C. Có nhiều đường thẳng đi qua hai điểm A và B. D. Cả ba câu trên đều sai. Câu 5 - Hai đường thẳng phân biệt thì có thể : A. Trùng nhau hoặc cắt nhau; B. Trùng nhau hoặc song song. C. Song song hoặc cắt nhau; D. Cả ba câu trên đều sai. Câu 6 - Cho M, N, P thuộc cùng một đường thẳng, điểm Q không thuộc đường thẳng đó, vẽ tất cả các đường thẳng đi qua các cặp điểm ta được: A . 3 đường thẳng B . 5 đường thẳng. C . 4 đường thẳng. D. Cả 3 câu trên đều sai. B. Phần tự luận: Bài 1: (5điểm).Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm N trên đường thăng xy. Lấy điểm P thuộc tia Nx và điểm Q thuộc tia Ny. a) Nêu các tên gọi khác của đường thẳng xy? b) Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng kể tên các đoạn thẳng đó? c) Viết tên tất cả các tia đối của tia Px và tia NQ trong hình em vừa vẽ? Viết tên tất cả các tia trùng với tia Py trong hình em vừa vẽ? Bài 2 ( 2 điểm) Cho n điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. - Tính số đường thẳng đi qua các cặp điểm khi n = 5? - Tính số đường thẳng đi qua các cặp điểm theo n? III. Đáp án: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C B A C C Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Phần II: Tự luận (7 điểm): Câu Nội dung Điểm 1 Hình vẽ 1 điểm a) Tên gọi khác của đường thẳng xy là: yx; PQ; QP; QN; NQ; PN; NP. 1 điểm b) Trên hình có 3 đoạn thẳng đó là: 1 Đoạn thẳng PN hoặc NP 2. Đoạn thẳng PQ hoặc QP 3. Đoạn thẳnh NQ hoặc QN 1 điểm c) Tia đối của tia Px là các tia PN; PQ; Py Tia đối của tia NQ là các tia NP; Nx 1 điểm Các tia trùng với tia Py là : PN; PQ 1 điểm 2 Khi n = 5 số đường thẳng là 10 (Học sinh có thế đếm hoặc sử dụng công thức) 1điểm Số đường thẳng tính theo n là: 1điểm 4.Củng cố: - Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm lại bài kiểm tra, chuẩn bị cho bài học sau. Ngày giảng: 31/10/ 2008 Tiết 8 độ dài đoạn thẳng A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng lµ gì ? - Kĩ năng : + HS biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng. + Biết so sánh hai đoạn thẳng. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo. B. Chuẩn bị: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp … C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: ổn định kiểm diện sĩ số: 6C: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Đoạn thẳng AB là gì ? + Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên. + Đo đoạn thẳng đó. + Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu. + Yêu cầu HS nêu cách đo. Giáo viên cho nhận xét 1 học sinh lên bảng còn lại lớp làm vào vở học sinh nhận xét 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Đo đoạn thẳng - Dùng gì để đo đoạn thẳng ? - GV giới thiệu một vài loại thước. - Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó? - Nêu rõ cách đo ? - GV đưa ra các cách gọi độ dài đoạn thẳng. - Cho hai điểm A ; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A º B thì khoảng cách AB = 0. - Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ? Độ dài đó là số dương hay âm ? - Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ? - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? - GV: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả. a) Dụng cụ: - Thước thẳng có chia khoảng, thước cuộn, thước gấp, thước xích. b) Đo đoạn thẳng AB. Cách đo: + Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A ; B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A. + Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm Þ độ dài AB = 56 mm. - Khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm. - A cách B một khoảng bằng 56 mm. * Nhận xét : SGK. * Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. - Đoạn thẳng là hình, độ dài đoạn thẳng là một số. 2. So sánh hai đoạn thẳng - Thực hiện đo chiều dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không ? - GV yêu cầu cả lớp đọc SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng nào dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng kia ? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu . - GV vẽ hình 40 lên bảng. - Yêu cầu HS làm ?1. - Một HS đọc kết quả. - Yêu cầu HS làm bài tập Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau: a) AB = 5 cm CD = 4 cm. b) AB = 3 cm CD = 3 cm. c) PQ = a (cm) MN = b(cm) Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm. Giáo viên cho đại diện nhóm lên trình bày - Yêu cầu hS làm ?2 nhận dạng một số thước. Giáo viên cho học sinh quan sát một số loại thước mà giáo viên đã chuẩn bị - Yêu cầu HS làm ?3 kiểm tra xem 1 inhsơ bằng khoảng bao nhiêu mm ? - Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. 1 học sinh lên bảng viết ký hiệu. AB = CD EG > CD. Hay AB < EG. HS làm ?1. 1 học sinh đọc kết quả. Bài tập a) AB = 5 cm. CD = 4 cm 4 cm < 5 cm Þ đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD (AB > CD). b) AB = 3 cm CD = 3 cm Þ AB = CD c) Nếu a > b Þ PQ > MN. Nếu a = b Þ PQ = MN. Nếu a < b Þ PQ < MN. học sinh nhận dạng một số loại thước ?3. 1 inhsơ = 2,45 cm = 25,4 mm. 4.Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS làm bài tập 43 SGK. Giáo viên cho nhận xét và chốt lại cho học sinh. 1 học sinh lên bảng các học sinh khác làm bài vào vở AC< AB < BC 5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. - Làm bài tập 40 ; 44 ; 45. Ngày giảng: 31/10/ 2008 Tiết 9 khi nào thì am + MB = AB A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. - Kĩ năng : + HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. + Bước đầu tập suy luận dạng: "Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a ; b ; c thì suy ra số thứ ba. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi công các độ dài B. Chuẩn bị: Thước thẳng , thước dây, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: ổn định kiểm diện sĩ số: 6C: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV đưa ra yêu cầu kiểm tra : 1) Vẽ ba điểm A ; M ; C với M nằm giữa B ; C ? 2) Trên hình có những đoạn thẳng nào ? Kể tên ? Giáo viên cho nhận xét. Học sinh lên bảng vẽ hình và trả lời Trên hình vẽ có 3 đoạn thẳng là: AM; MB; AB. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?1(HV ở phần kiểm tra bài cũ) a) Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ ? b) So sánh độ dài : AM + BM với AB? Nhận xét ? - Yêu cầu một HS nêu nhận xét. - Cả lớp làm vào vở. GV đưa ra thước có 3 điểm A ; B ; C , C có thể di chuyển được. - GV đưa ra các vị trí của C, yêu cầu HS đọc trên thước các độ dài. - GV : Cho điểm K nằm giữa hai điểm M và N thì ta có đẳng thức nào ? - GV yêu cầu : 1) Vẽ ba điểm thẳng hàng A ; M ; B biết M không nằm giữa A và B. Đo AM ; MB ; AB ? 2) So sánh AM + MB với AB. Nêu nhận xét. - GV: Kết hợp hai nhận xét có: - Yêu cầu HS làm VD SGK . - Yêu cầu HS làm bài tập 47 SGK Giáo viên cho 1 học sinh lên bảng làm Giáo viên cho nhận xét và chốt lại cho học sinh - GV : 1) Cho 3 điểm thẳng hàng, chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng ? 2) Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N đối với A và B ? ?1. hai học sinh lên thực hiện. HS1: AM=.... ; MB =.... ; AB =.... HS2: AM=.... ; MB =.... ; AB =.... HS: AM + BM = AB Nhận xét : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. HS1 MK + KN = MN. Học sinh lên bảng vẽ và đo * Nhận xét : Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ¹ AB. - Vậy: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B Û AM + MB = AB. VD SGK . Học sinh làm vào vở Bài tập 47 SGK(121) Vì M là 1 điểm của đoạn EF nên EM+MF = EF, thay EM = 4cm; EF= 8cm ta có: 4+MF = 8 MF = 8 – 4 MF = 4cm Vậy EM=MF = 4 cm HS: Ta chỉ cần đo 2 đoạn thẳng thì biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng ? HS: N nằm giữa A và B 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất - Để đo độ dài của một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng, ta thường dùng những dụng cụ gì ? Giáo viên giới thiệu các loại thước. - Dụng cụ: Thước thẳng, thước cuộn. - Cách đo SGK. - Học sinh đọc SGK 4.Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS làm bài tập sau : BT: Cho hình vẽ. Hãy giải thích vì sao : AM + MN + NP + PB = AB. - Yêu cầu cả lớp phân tích bài rồi giải. Trên thực tế muốn đo khoảng cách khá xa nhau ta làm như thế nào ? - Hãy nêu điều kiện để nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm khác hay không? - Làm bài tập sau : Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong 3 điểm A ; B ; C : a) Biết độ dài AB = 4cm ; AC = 5cm ; BC = 1 cm. b) Biết AB = 1,8 cm ; AC = 5,2 cm ; BC = 4 cm ? Bài tập: Theo hình vẽ ta có : N là một điểm của đoạn thẳng AB nên N nằm giữa A và B. AN + NB = AB. M nằm giữa A và N nên: AM + MN = AN. P nằm giữa N và B : NP + PB = NB. Þ AM + MN + NP + PB = AB. HS Đặt thước liên tiếp đo rồi cộng các kết quả lại. HS Trả lời: HS trả lời bài tập: a) Vì 4+1=5 hay: AB+BC = AC B nằm giữa A và C b) Có: 1.8+5.2 4 hay AB+AC BC 1.8+ 4 5.2 hay AB+BC AC 5.2+ 4 1.8 hay AC+BC AB Trong 3 điểm A; B; C không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập : 46 ; 49 . 44 47 . - Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngược lại. Ngày giảng: /10/ 2008 Tiết 10 Đ9.Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài ) (m > 0). + Trên tia Ox, nếu OM = a , ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N. - Kĩ năng : Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác. B. Chuẩn bị. Thước thẳng , phấn màu , compa C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: ?1 ổn định kiểm diện sĩ số: 6C: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đẳng thức nào ? 2) Chữa bài tập : Trên 1 đường thẳng, hãy vẽ 3 điểm V ; A ; T sao cho AT = 10 cm ; VA = 20 cm ; VT = 30 cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? - 1 HS lên bảng. - GV : Nhận xét và nêu : Để vẽ đoạn thẳng OM = a cm trên tia Ox ta làm như thế nào ? (Nêu rõ từng bước). HS:1. Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có: AM+MB = AB HS 2: vẽ hình Ta có: TA+AV = 10cm+20cm=30cm=VT => điểm A nằm gữa hai điểm V và T Học sinh nghe giáo viên trình bày. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Vẽ đoạn thẳng trên tia - VD1: Để vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 mút của nó. ở VD1 mút nào đã biết, cần xác định mút nào ? - Sau khi thực hiện 2 cách xác định điểm M trên tia Ox, em có nhận xét gì ? Giáo viên hướng dẫn học sinh - Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK . - GV: Đầu bài cho gì ? Yêu cầu gì ? Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước và compa để thực hiện vẽ - Hai HS lên bảng thao tác vẽ. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS làm bài tập : Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 2,5 cm (vở) (bảng OM = 25 cm) ; ON = 3 cm (vở) (bảng ON = 30 cm). - GV: Trong thực hành : Nếu cần vẽ một đoạn thẳng có độ dài lớn hơn thước thì ta làm thế nào ? VD1:Trên tia Ox , vẽ đoạn thẳng OM = 2 cm. HS - Mút O đã biết. - Cần xác định mút M. * Cách 1: (dùng thước có chia khoảng) - Đặt cạnh của thước trùng tia Ox, sao cho vạch số 0 trùng gốc O. - Vạch 2 cm của thước ứng với một điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M. * Cách 2: (có thể dùng com pa và thước thẳng). HS đọc nhận xét. VD2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. 2. Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia. - Yêu cầu 1 HS đọc VD SGK. - Yêu cầu 1 HS lên thực hiện VD trên bảng. - Cả lớp vẽ vào vở. - GV: Nếu trên tia Ox có OM = a ; ON = b ; 0 < a < b thì kết luận gì về vị trí các điểm O ; N ; M ? * Với 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng : AB = m ; AC = n ; và m < n ta có kết luận gì ? VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2 cm. ON = 3 cm. M nằm giữa O và N. 0 < a < b Þ M nằm giữa O và N. * Nhận xét : SGK. Trên tia Ox ; OM = a ; ON = b nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. HS nêu kết luận. 4.Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS làm bài tập 55 SGK. - Hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm đó là gì ? - HS: Nếu O ; M ; N Î tia Ox và OM < ON Þ M nằm giữa O và N. Bài 55: OA = 8 cm ; AB = 2 cm. Tính OB. - Nếu A nằm giữa O và B có: OB = OA + AB = 8 + 2 = 10 (cm). - Nếu B nằm giữa O và A có : OB = OA - AB = 8 - 2 = 6 (cm). 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (cả dùng thước, dùng com pa). - Làm bài tập : 53 ; 57 ; 58 ; 59 SGK. Và 52 ; 53 SBT.

File đính kèm:

  • docHINH 6 Tiet 7 KT viet co MA TRAN.doc
Giáo án liên quan