I . Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức:
- Học sinh hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng .
Kỹ năng:
- Biết vẽ điểm , đường thẳng . Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng , biết ký hiệu điểm , đường thẳng , biết sử dụng ký hiệu
Thái độ:
Cẩn thận, chính xác khi đặt tên cho điểm, đường thẳng, kí hiệu
II . Chuẩn bị :
- Thầy : cc thiết bị dạy học(Bảng phụ , thước thẳng , phấn màu )
- Trò: thước thẳng , bảng con .
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
IV.Các hoạt động dạy học trên lớp :
29 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiêt1 đến tiết 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
Tiết : 1 § 1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I . Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức:
- Học sinh hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng .
Kỹ năng:
- Biết vẽ điểm , đường thẳng . Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng , biết ký hiệu điểm , đường thẳng , biết sử dụng ký hiệu
Thái độ:
Cẩn thận, chính xác khi đặt tên cho điểm, đường thẳng, kí hiệu
II . Chuẩn bị :
Thầy : các thiết bị dạy học(Bảng phụ , thước thẳng , phấn màu…)
Trò: thước thẳng , bảng con .
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
IV.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
u Kiểm tra bài cũ :
Kết hợp giảng bài mới
v Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: j Nêu hình ảnh về điểm :
. B
.E
. C . D
Giáo viên nêu hình ảnh về điểm như sách giáo khoa
- Gọi học sinh tìm ví dụ về điểm .
- Gv giới thiệu cách đặt tên một điểm
Vẽ hình 1 . Đọc tên các điểm . Sau đó giáo viên giới thiệu cách viết tên điểm , cách vẽ điểm .
Treo bảng phụ :
Gọi HS tìm điểm C . Sau đó đọc tên các điểm trên hình vẽ .
GV vẽ hình 2 . gọi học sinh đọc tên điểm .
Giới thiệu 2 điểm trùng nhau
( có thể hiểu 1 điểm mang 2 tên )
- Hai điểm không trùng nhau gọi là 2 điểm phân biệt
- Bất cứ hình nào cũng là tập hợp điểm .
Điểm cũng là 1 hình đơn giản nhất .
Điểm :
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .
* Hạt cát , ngôi sao trên bầu trời …
A
. B
. M
Dùng chữ cái in hoa A , B , C, M , N ...
Để đặt tên cho điểm .
HS 1 : Đứng lên chỉ rõ và đọc
A . C
A và C là 2 điểm trùng nhau .
HOẠT ĐỘNG 2: k Hình ảnh của đường thẳng
GV nêu những hình ảnh đường thẳng như sách giáo khoa .
Gọi hs nêu ví dụ về đường thẳng .
Gv vẽ hình 3 sgk lên bảng ồi giới thiệu cách đọc tên , cách viết , cách đọc .
H : Em hãy lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên đường thẳng đó .
Các hs khác vẽ ở bảng con .
Gv vẽ hình 4 sgk .
Gv nói : Điểm A nằm trên đường thẳng d , ta còn nói điểm A thuộc đường thẳng d . Viết A Ỵ d, hay nói đường thẳng d đi qua điểm A , đường thẳng d chứa điểm A .
Điểm B không thuộc đường thẳng d . Viết B Ï d, hay nói đường thẳng d không đi qua điểm B , đường thẳng d không chứa điểm B .
Đường thẳng :
Sợi chỉ căng thẳng mép bàn . . . cho ta hình ảnh đường thẳng .
a
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía .
- Dùng chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng .
Điểm thuộc đường thẳng và
điểm không thuộc đường thẳng .
d
A . .B
Ký hiệu : A Ỵ d
B Ï d
HOẠT ĐỘNG 1: k Cũng cố
a
C . . E
Hs làm câu a , b .
Gv treo bảng phụ vẽ sẳn hình 7 .
m n
B p
A C q
D
* Gọi HS 1 : trả lời câu a .
* HS viết câu trả lời vào bảng con .
* 1 học sinh 2 : Lên bảng làm câu c.
* HS làm bài tập theo nhóm 2 phút .
* HS 1 : trả lời câu a
Điểm A thuộc các đường thẳng q và n .
A Ỵ q ; A Ỵ n
Những đường thẳng đi qua điểm B là m , n , p .
B Ỵ m , B Ỵ n , B Ỵ p .
D Ỵ q
D Ï m , D Ï n , D Ï p
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn học ở nhà ( 1 phút )
Học bài theo vở ghi và sách giáo khoa .
Làm bài tập 2 , 4 , 5 , 6 SGK Tr 104 – 105
Tràn Phán, Ngày Tháng Năm 2009
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tuần 2 § 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Tiết : 2
I . Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức:
- Nắùm vững khái niệm ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm , trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng , sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa .
Kỹ năng:
- Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác .
Thái độ:
Cẩn thận chính xác khi vẽ 3 điểm thẳng hàng, quan hệ ba điểm thẳng hàng.
II . Chuẩn bị :
Thầy : các thiết bị dạy học( bảng phụ , thước thẳng , phấn màu .)
Trò : thước thẳng , bảng con .
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
IV.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
u Kiểm tra bài cũ :
+ HS 1 : Làm bài 4C sgk /tr 105 .
+ HS2 : Làm bài tập 6 sgk /tr 105
.I
.A .E .K m
.B
a) .C a
b
. B
Bài 6/tr 105
a) A Ỵ m , B Ï m
b) E Ỵ m , K Ỵ m
c) B Ï m , I Ï m
v Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 2: j Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
Gv nêu câu hỏi cả lớp vẽ .
* Đường thẳng a điểm A Ỵ a , C Ỵ a , D Ỵ a .
* Đường thẳng b , điểm S Ï b , T Ỵ b
R Ï b .
Sau đó gv nêu khái niệm 3 điểm thẳng hàng , hs nhắc lại và ghi .
H : Như vậy , muốn vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ?
Cho hs làm bài 10/tr 106
Các em khác làm trong vở bài tập .
Hs cả lớp làm BT 8/tr 106 .
D ·
C ·
A·
S T
· ·
b · R
- Khi 3 điểm A , C , D cùng thuộc một đường thẳng , ta nói chúng thẳng hàng .
- Khi 3 điểm S , R , T không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào , ta nói chúng không thẳng hàng .
+ Một hs lên bảng làm BT 10a /tr 106 :
+ 1 hs khác làm bài 10b
- Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm B và C , ta thấy cạnh thước thẳng không đi qua A .
Ta nói : 3 điểm A,B,C không thẳng hàng - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm M vàN , ta thấy cạnh thước thẳng không đi qua A .
Vậy : 3 điểm A,M,N thẳng hàng .
HOẠT ĐỘNG 3: k Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
Gv vẽ hình 9 sgk / tr 106 .
Giới thiệu 2 điểm cùng phía đối với điểm thứ ba . hai điểm khác phía đối với điểm thứ ba .
GV nêu rõ nhận xét , yêu cầu học sinh nắc lại vài lần .
A. B. C .
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C ta nói :
- Hai điểm C và B nằm cùng phía với điểm A .
- Hai điểm A và C nằm khác phía với điểm B .
- Hai điểm A và B nằm cùng phía với điểm AC .
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét ( sgk )
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập tại lớp
Yêu cầu học sinh làm BT 11sgk /107
HS cả lớp làm BT 12/sgk tr 107
Gv treo bảng phụ và hỏi : Điểm nào nằm giưũa hai điểm còn lại trong mỗi hình sau ?
. A
. B C. (H.a)
.C
.B
A. ( H.b)
.M
N .
. K
(H.c)
. K . H
. E
. F
a ( H.d)
b
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Hs làm bài vào vở .
3 hs trả lời .
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn học ở nhà ( 1 phút )
Học bài theo vở ghi và sách giáo khoa .
Làm bài tập 13 , 14 SGK Tr 107 ,
Làm bài tập 6,7,8,10,11,13 ( tr97 /sbt )
Tràn Phán, Ngày Tháng Năm 2009
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tuần : 3 § 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Tiết : 3
I . Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức:
- Học sinh nắm được kiến thức có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt .
Kỹ năng:
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua 2 điểm .
- Biết vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng trong mặt phẳng .
xem hình 11 - Rèn tính cẩn thận , chính xác trong vẽ hình .
Thái độ:
Cẩn thận, chính xác khi vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm, xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
II . Chuẩn bị :
Thầy: các thiết bị dạy học( thước thẳng , bảng phụ …)
Trò: các thiết bị học tập.
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
IV.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
u Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra bài cũ :
HS1: Làm bài tập 9 trang 106– xem H11
Hãy gọi tên :
Các bộ 3 điểm thẳng hàng .
Hai bộ 3 điểm thẳng hàng .
HS2: Bài 12 tr 107 sgk .
Gọi tên các điểm :
Nằm giữa 2 điểm M&P .
Không nằm giữa 2 điểm N&Q
Nằm giữa 2 điểm M&Q
Cho cả lớp nhận xét và cho điểm .
H .11
C
D
B
E
G A
H.13
m M N P Q
· · · ·
Học sinh ghi bảng câu trả lời .
v Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: j Vẽ đường thẳng
Gv hỏi : Cho điểm A . Hãy vẽ đường thẳng đi qua A . Vẽ được mấy đường thẳng như thế ?
GV lấy thêm một điểm B khác A . Yêu cầu hs vẽ đường thẳng đi qua A và B . Hỏi vẽ được mấy đường thẳng ?
H : Em hãy rút ra nhận xét
Cho học sinh làm BT 15/109 Sgk .
Cho hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
.
B
. A
+ Có vô số đường thẳng đi qua A .
+ Có 1 đường thẳng đi qua A và B
Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B .
Học sinh trả lời đứng tại chổ :
a) Đúng ; b) Đúng
HOẠT ĐỘNG 2: j TÊN ĐƯỜNG THẲNG
?
Treo hình vẽ ở bảng phụ .
Vẽ hình sau :
a
A B
· ·
x y
Hướng dẫn học sinh cách đặt tên đường thẳng
Cho hs làm :
HS nghe và ghi nhớ .
Học sinh trả lời .
HOẠT ĐỘNG 3: l Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau , song song
Yêu cầu học sinh quan sát H. 18 sgk giới thiệu các đường thẳng AB , CB . là hai đường thẳng trùng nhau .
H:Thế nào là hai đường thẳng trùng nhau ?
Gv Giáo viên vẽ các hình 19 , 20
Giớithiệu 2 đường thẳng cắt nhau , song song .
HS ghi bài ,
A B C
.· · ·
AB , BC là hai đường thẳng trùng nhau ( có 2 điểm chung trở lên )
A .
·
B
· C
x y
z t
- Hai đường thẳng AB , AC chỉ có một điểm chung A ta nói : Chúng cắt nhau . A là giao điểm .
- Hai đường thẳng xy và zt không có điểm chung ta nói chúng song song nhau .
Học sinh đọc chú ý sgk tr 109 .
HOẠT ĐỘNG 4 : m Luyện tập tại lớp
Cho hs làm bài tập 16/tr109 Sgk .
Trả lời câu hỏi :
Tại sao không nói : “ Hai điểm thẳng hàng ” ?
Làm sao biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ?
Bài 17/109 Sgk .
Hs đọc đề và trả lời ( đứng tại chổ )
a) Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước nên ta không nói : “ Hai điểm thẳng hàng ” .
b) Dùng thước thẳng đặt cạnh thước đi qua 2 điểm trong 3 điểm đã cho , rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không .
Học sinh vẽ hình .
A B
C
D
1 học sinh lên bảng vẽ và viết tên các đường thẳng trong hình .
HOẠT ĐỘNG 5 : n Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Học theo vở ghi và sách giáo khoa .
Làm bài tập 18 , 20 , 21 Sgk tr109 -110
Tràn Phán, Ngày Tháng Năm 200
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tuần 4 § 4. THỰC HÀNH
Tiết : 4 TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I . Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức:
Khắc sâu k/n điểm nằm giữa 2 điểm khác
Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cọc mốc A và B , đào hố trồng cây
thẳng hàng với 2 cây A và B có sẳn .
Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh tính nhanh nhẹn , ý thức kỷ luật cao khi sinh hoạt thực hành ngoài trời .
Thái độ:
Cẩn thận, chính xác khi lấy các điểm ba điểm thẳng hàng.
II . Chuẩn bị :
+ Thầy : Bảng phụ , thước thẳng .
+ Trò : Mỗi nhóm 10 hs chuẩn bị , 3 cọc tiêu dài khoảng 1,5m có đầu nhọn , thân cọc sơn 2 màu xen kẻ để dể nhìn thấy cọc từ xa . Một dây dọi để kiểm tra .
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp vấn đáp, phương pháp luyện tập – thực hành.
III.Các hoạt động dạy học trên lớp :
+ Kiểm tra : Dụng cụ của các nhóm .
+ Thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HOẠT ĐỘNG 1: j Hướng dẫn trên lớp ( 10 phút )
Với 2 điểm A , B trên mặt đất ta không thể dùng thước thẳng . để xác định điểm C nằm giữa 2 điểm A và B . mà ta phải làm sau :
- Đóng cố định 2 cọc điểm ở vị trí A và B . dùng dây dọi kiểm tra xem 2 cọc có đứng thẳng ( vuông góc ) vuông góc với mặt đất chưa?
- Em thứ nhất đứng ở cọc A , em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở 1 điểm C .
- Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp 2 cọc ở B và C . Khi đó A,B.C thẳng hàng .
HS chú ý nghe , có thể ghi chép các bước làm .
HOẠT ĐỘNG 2: k Thực hành ngoài trời
+ Thầy phân địa điểm cho các nhóm trưởng .
+ Nhóm trưởng hướng dẫn sao cho bạn nào cũng ngắm được cọc tiêu ở địa điểm A .
+ Thầy giáo kiểm tra hoạt động của từng nhóm .( chú ý đến tính kỷ luật , ý thức tự giác của học sinh )
Các nhóm thực hành như giáo viên đã hướng dẫn .
HOẠT ĐỘNG 3: l Cũng cố
Cho học sinh tập hợp lớp theo tổ , mổi tổ đứng 1 hàng .
Gv nói : Khi xếp hàng một theo tổ ta đã gióng đường thẳng đi qua nhiều điểm .
HS sau nhìn gáy hs trước gióng thành 1 đường thẳng .
HOẠT ĐỘNG 4: n Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Làm bài tập :
1) Hãy vẽ 7 điểm sao cho có 6 bộ 3 điểm thẳng hàng .( Trồng 7 cây sao cho có 6 hàng , 1 hàng 3 cây )
2) Vẽ 10 điểm sao cho có 5 đường thẳng , mỗi đường thẳng có 4 điểm .
Tràn Phán, Ngày Tháng Năm 2009
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tuần :5 § 5. TIA
Tiết : 5
I . Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức:
Biết định nghĩa , mô tả tia bằng các cách khác nhau
Biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
Kỹ năng:
- Có kỹ năng vẽ tia , biết phân loại 2 tia chung gốc , biết phát biểu ngắn gọn các mệnh đề toán học .
Thái độ:
Cẩn thận, chính xác khi vẽ tia, xác định vị trí giữa các tia.
II . Chuẩn bị :
Thầy: các thiết bị dỵ học( Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ )
Trò: các thiết bị học tập.
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
IV.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
u Kiểm tra bài cũ :
H1 : Làm bài tập 19/109 Sgk .
H2: Làm bài tập 20/109 Sgk .
H3: 2 bài tập cho về ở tiết trước .
+ 3 học sinh lên bảng .
+ Gv sử và cho điểm .
v Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: j Tia gốc O
Gv vẽ hình , hs làm theo yêu cầu :
- Vẽ đường thẳng xy .
- Lấy điểm O trên đường thẳng xy .
- Gv dùng phấn màu vẽ phần đường thẳng Ox . Giới thiệu định nghĩa tia gốc O .
- Gv hướng dẫn hs cách viết , đọc tên tia .
- Gv: Em hãy vẽ 1 tia Ax .
- Gv nói : Tia Ax không bị giới hạn về phía x .
-Gv cho học sinh làm bài tập 22/112 Sgk .
Cho làm tiếp bài 25/113 Sgk
Học sinh vẽ vào vở .
x y
O
HS nhắc lại định nghĩa và ghi :
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O . ( Còn gọi là một nữa đường thẳng gốc O )
Trên hình ta có tia Ox và Oy .
HS vẽ tia Ax
A x
HS đọc đề và trả lời :
Gọi một học sinh đứng tại lớp nói .
HSvẽ hình vào vở BT
Gọi 3 em lên bảng mổi em vẽ 1 câu .
Đườngthẳng AB :
A B
b)Tia AB: A B
Tia BA : B A
HOẠT ĐỘNG 2: k Hai tia đối
?1
?1
GV chỉ vào hình vẽ ở mục 1 , Hỏi ?
- Hãt quan sát 2 tia Ox, Oy chúng có gì đặc biệt ?
- Gv giới thiệu 2 tia đối .
Gv treo bảng phụ vẽ sẳn hình , và hỏi các tia Ox , Oy như sau có phải là2 tia đối không ? x
O.
y
x
y O m
- Yêu cầu hs đọc nhận xét SGK , cho học sinh làm bài
Hs trả lơì
Hs ghi .
* Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng được gọi là hai tia đối nhau .
Nhận xét :
HS làm bài
Gọi 2 em trả lời a) và b)
HOẠT ĐỘNG 3: l Hai tia trùng nhau .
GV dùng phân smàu đỏ vẽ 2 tia ax và AB .
- Các nét phấn màu trùng nhau .
- Hai tia ax , AB có gì đặc biệt ?
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý Sgk .
- Cho hslàm bài tập sau .
Cho hình vẽ :
A B
* *
x y
- Tìm hai tia chung gốc A
- Tìm hai tia chung gốc B
Hsvẽ hình .
x
*
*
A B
Hai tia ax và AB là 2 tia trùng nhau .
Học sinh đọc và nhớ .
Hs ghi BT và làm vào vở .
HOẠT ĐỘNG 4: m Cũ ng cố
Cho hs làm ?2
Cho hs làm bài 23/113 sgk .
hs làm ?2
Cho 2 em đứng tại chỗ trả lời
HS làm theo nhóm
Cho 3 hs trả lời .
HOẠT ĐỘNG 5: n Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Học kỷ bài theo SGK và vở ghi .
Làm bài tập 24,26,27,28,29 SGK Tr 114
Tràn Phán, Ngày Tháng Năm 200
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tuần: 6 LUYỆN TẬP
Tiết : 6
I . Mục tiêu bài dạy :
- Học sinh nắm vững định nghĩa về tia , 2 tia đối nhau , 2 tia trùng nhau , các điểm trên 2 tia đối nhau .
- Nhận biết được tia gốc O , phân biệt và vẽ hình thành thạo , cụ thể từ lời , vẽ ra được hình và ngược lại .
-Rèn luyện tính nhanh ,tính chính xác trong nhận dạng hình
II . Chuẩn bị :
Gv: các thiết bị dạy học(bảng phụ, phấn màu…)
Hs: các thiết bị học tập.
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp vấn đáp, phương pháp luyện tập - thực hành.
IV.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
u Kiểm tra bài cũ :
Gv đặt câu hỏi : Cho điểm A thuộc đường thẳng xy , điểm C thuộc đường thẳng Ay .
Tìm các tia đối của tia Ay .
Tìm các tia trùng với tia Ay .
Trên hình vẽ có bao nhiêu tia ?
GV đánh giá nhận xét và cho điểm .
HS thực hiện theo yêu cầu
1 em lên bảng .
Các em khác thực hiện vào vở
A C
* *
x y
v Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: j Làm bài tập cho về nhà
BT 26 /113
Cho 1hs đọc đề .
Gọi một hs lên bảng giải .
BT 27 /113
Chia lớp thành 2 nhóm
+ Nhóm 1 trả lời câu a)
+ Nhóm 2 trả lời câu b)
mỗi nhóm cử 1 đại diện trả lời .
Hỏi : Hai tia đối nhau có những điều kiện gì?
GV chót lại .
- Hai tia đối nhau phải có chung gốc .
- Cùng tạo thành một đường thẳng .
HS lên bảng vẽ hình minh họa cho các câu của BT . 32/114
Cho HS làm BT về thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau .
Cho HS làm BT 28/113
Cho hs lên bảng vẽ hình , Hs khác vẽ vào vở .
GV hỏi cũng cố lại bài
- Thế nào là một tia gốc O .
- Hai tia đối nhau là hai tia thỏa mản điều kiện gì ?
Hs trình bày
A M B
* * *
A B M
* * *
a) hai điểm B và M nằm cùng phía vớI điểm A .
b) Có thể có điểm M nằm giữa hai điểm A và B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A và M ( Tùy theo cách vẽ )
BT 27 /113
A B x
* *
a) Tia AB là hình gồm điểm A tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A .
b) Hình tạo bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối ới A là 1 tia gốc A .
HS trả lời
Bài 32/114sgk
Câu a) sai x
O
y
Ox , Oy chung gốc nhưng không đối nhau .
Câu b) sai
O x
y
Ox, Oy chung gốc nhưng không đối nhau .
Câu c) đúng
x O y
Bài 28/113
N O M
x y
a) Hai tia đối nhau gốc O là Ox , Oy .
b) Trong 3 điểm M ,O , N thì điểm O nằm giữa 2 điểm M ,N .
Học kỹ bài theo SGK và vở ghi .
Làm bài tập : 24,25,29,31,sgk tr 113-114
Tràn Phán, Ngày Tháng Năm 2008
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tuần : 7 § 6 . ĐOẠN THẲNG
Tiết : 7
I . Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức :
- Biết định nghĩa đoạn thẳng , vẽ đoạn thẳng .
Kỹ năng :
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia .
- Biết vẽ hình bằng các cách diễn đạt khác .
Thái độ :
- Vẽ cẩn thận chính xác .
II . Chuẩn bị :
Thầy: các thiết bị dạy học( Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ )
Trò: các thiết bị học tập.
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
III.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
u Kiểm tra bài cũ :
- Cho đường thẳng a chứa 4 điểm
M , N , Q, P theo tứ tự đó .
a) Trong các tia MN , MP , MQ , NQ có những tia nào trùng nhau ?
b) Trong các tia MN, NM,MP có những tia nào đối nhau ?
c) Nêu tên 2 tia gốc P đối nhau
GV đánh giá , cho hs nhận xét và cho điểm .
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và trả lời các câu hỏi .
HS khác làm bài vào giấy .
v Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Đoạn thẳng AB là gì ?
GV dạy hs vẽ hình đoạn thẳng .
Đánh dấu 2 điểm Avà B trên bảng .
Cho hs đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A , B lấy đầu chì ( phấn ) vạch theo cạnh thước từ A đến B .
Vẽ đoạn thẳng AB .
Cho hs đứng tại chổ trả lời .
BT 33/115 , 35 nhắc hs và khắc sâu định nghĩa đoạn thẳng .
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A , điểm B và tất cả điểm nằm giữa hai điểm A,B .Đoạn thẳng AB còn gọi là là đoạn thẳng BA .
A,B là hai đầu mút của đoạn thẳng .
HS vẽ hình
- Đoạn thẳng AB
- Tia AB
- Tia BA
HS trả lời
Câu d đúng
- Vẽ hình .
HOẠT ĐỘNG 2:Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia , cắt đường thẳng
Gv treo hình vẽ các hình 33,34,35 sgk 115
Giới thiệu cho hs .
Em nhìn hình vẽ 34 rồi nêu mối quan hệ .
GV nói : Điểm K gọi là giao điểm của tia Ox và đoạn AB
Hai đoạn thẳng cắt nhau :
A
C
I
D B
Đoạn thẳng cắt tia :
A
O K x
B
Đoạn thẳng cắt đường thẳng :
C
x H y
HOẠT ĐỘNG 3 : Cũng cố – Luyện tập
Tiếp tục treo bảng phụ vẽ các hình
Em hãy tìm hình vẽ hai đoạn thẳng cắt nhau .đoạn cắt tia , đoạn cắt đường …
A C
O x
O B D
A
N
O x
B M a
Hs trả lời :
Nêu nhận xét mô tả từng trường hợp :
+ Hai đoạn thẳng OA , OB cắt nhau tại một đầu mút O chung .
+ …
….
+….
Đọc kỹ bài theo SGK và vở ghi .
Làm bài tập : 36,37,38391,sgk tr 116
Tràn Phán, Ngày Tháng Năm 2008
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tuần 8 § 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Tiết : 8
I . Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức:
Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
Kỹ năng:
Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng .
Biết so sánh hai đoạn thẳng .
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận và chính xác .
II . Chuẩn bị :
Gv: Các thiết bị dạy học(bảng phụ, phấn màu, thước thẳng)
Hs: Các thiết bị học tập.
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp vấn đáp, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
u Kiểm tra bài cũ :
- Đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ 1 đoạn thẳng , đặt tên cho đoạn thẳng đó .
- GV yêu cầu h/s đo xem đoạn thẳng đó dài bao nhiêu cm ?
- Cho 1 hs nhận xét bài làm của bạn
- Gv cho điểm .
Gọi một hs lên bảng trả lời và thực hiện vẽ hình .
A B
( Cả lớp cũng làm theo yêu cầu , vào vở nháp )
v Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: j Đo đoạn thẳng
0
1
2
3
4
- Dụng cụ đo
- Cách đo
GV nêu rõ cách đo .
GV nhấn mạnh : Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài . Độ dài đoạn thẳng là 1 số dương .
GV nói : Khi độ dài đoạn thẳng AB bằng 44mm ta còn nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 44mm .
GV cho em HS đo chiều dài , chiều rộng của cuốn vở của em rồi đọc kết quả
GV nêu rõ : Đoạn thẳng là 1 hình , còn độ dài đoạn thẳng là 1 số .
A B
Đoạn thẳng AB bằng 44 mm .
Kí hiệu : AB = 44 mm hoặc BA = 44mm
* Khi 2 điểm A và B trùng nhau ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0 .
HOẠT ĐỘNG 2 : k So sánh hai đoạn thẳng :
Để so sánh hai đoạn thẳng người ta so sánh độ dài của chúng .
Yêu cầu HS đọc SGK/117 ( 3 phút ) rồi cho biết thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau . Vẽ hình minh họa .
Vẽ thêm 1 đoạn thẳng thứ 3 minh họa cho đoạn thẳng dài hơn ( hoặc ngắn hơn 2 đoạn kia ).
Cho cả lớp làm BT T118 .
HS làm và
1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm .
HS vẽ hình .
A B
C D
E F
Ký hiệu: AB=CD ; EF>CD ; hoặc AB
File đính kèm:
- hinh hoc 6 tuan 1 13.doc