Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 25
I- Mục tiêu: (sgv)
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng , tranh vẽ hình 7
III- Tiến trình bài giảng:
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người Soạn : NGUYỄN THANH CƯỜNG : Trường THCS Nguyễn Viết Xuân – KRB – Đăk lăk
Soạn:12/ 9/ 07
Giảng: 14/ 9/ 07
Tuần: 1 Tiết1
CHƯƠNG 1 ĐOẠN THẲNG
ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I- Mục tiêu: (sgv)
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng , tranh vẽ hình 7
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Điểm
GV? Mô tả hình ảnh của điểm
GV? Để phân biệt các điểm với nhau người ta phải làm gì ?
GV! Hướng dẫn học sinh cách đặt tên cho điểm
GV? Đặt tên cho các điểm ở hình bên ?
GV? Gọi tên các điểm ở hình bên ?
HS: Để phân biệt các điểm với nhau người ta phải đặt tên cho các điểm đó
HS:
HS: Điểm A ; điểm B ;điểm C là 3 điểm phân biệt
HS: Điểm M ; điểm N là hai điểm trùng nhau
Hoạt động 2: Đường thẳng
GV! Mô tả hình ảnh đường thẳng
GV? Đường thẳng có giới hạn ở hai đầu không ?
GV? Muốn vẽ đường thẳng ta phải dùng dụng cụ gì
GV? Để phân biệt các đường thẳng với nhau người ta phải làm gì ?
GV! Hướng dẫn học sinh cách đặt tên cho đường thẳng
GV? Vẽ hai đường thẳng m và n
HS: Đường thẳng không có giới hạn ở hai đầu
HS: Muốn vẽ đường thẳng ta phải dùng thước
HS: Để phân biệt các đường thẳng với nhau người ta phải đặt tên cho các đường thẳng đó
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng
GV? Vị trí điểm A ở hình vẽ bên ?
GV? còn có cách gọi nào khác
không ?
GV? Viết dưới dạng kí hiệu ?
GV? Vị trí điểm B ở hình vẽ bên ?
GV? còn có cách gọi nào khác không ?
GV? Viết dưới dạng kí hiệu ?
GV? Làm ?
HS: Điểm A nằm trên đường thẳng d
HS: Đường thẳng d đi qua điểm A
Điểm A thuộc đường thẳng d
HS: A d
HS: Điểm B không nằm trên đường thẳng d
HS: Đường thẳng d không đi qua điểm B
Điểm B không thuộc đường thẳng d
HS: B d
HS: Điểm C thuộc đường thẳng a
Điểm E không thuộc đường thẳng a
C a ; E a
HS: Vẽ thêm 2 điểm H và K
Dặn dò: Nhắc cách đặt tên cho điểm , cho đường thẳng
Bài tập ở lớp:1 ; 2 ; 3 ; 4
Bài tập về nhà:5 ; 6
Soạn:19/ 9/ 07
Giảng: 21/ 9/ 07
Tuần: 2 Tiết :2
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I- Mục tiêu: (sgv)
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng , tranh vẽ hình bài tập 8
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV? Làm bài tập 5
GV? Làm bài tập 6
HS:
HS:
vẽ thêm 2 điểm C m ; D m
vẽ thêm 2 điểm E m ; F m
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng
GV? Vị trí của ba điểm A ; D ; C ?
GV! Ta gọi ba điểm A;D;C thẳng hàng
GV? Vị trí của ba điểm A ; B ; C ?
GV? Ta gọi ba điểm A;B;C không thẳng hàng
GV? Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ?
GV? Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ?
HS: Ba điểm A ; D ; C cùng thuộc một đường thẳng
HS: Ba điểm A ; B ; C không cùng thuộc một đường thẳng
HS: Theo sgk
HS: Theo sgk
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV? Điểm C và điểm B nằm phía bên nào của điểm A ?
GV? Ta gọi hai điểm C và B như thế nào đối với điểm A ?
GV? Điểm A và điểm C nằm phía bên nào của điểm B ?
GV? Ta gọi hai điểm A và C như thế nào đối với điểm B ?
GV? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
GV? Nêu nhận xét
HS: Điểm C và điểm B nằm phía bên phải của điểm A
HS: Ta gọi hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A
HS: Điểm A và điểm C nằm phía bên trái của điểm B
HS: Ta gọi hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B
HS: Điểm C nằm giữa hai điểm còn lại
HS: Theo sgk
Dặn dò: Nhắc khái niệm 3 điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa 2 điểm
Bài tập ở lớp: 8 ; 9; 10 ; 11
Bài tập về nhà:12 ; 13
Soạn:26/ 9/ 07
Giảng: 28/ 9/ 07
Tuần:3 Tiết :3
ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I- Mục tiêu: (sgv)
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng , tranh vẽ hình bài tập 8
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
GV? Quan hệ của 3điểm thẳng hàng ?
GV? Làm bài tập 12 ?
GV? Làm bài tập 13 ?
HS: Theo sgk
HS:
-Điểm N nằm giữa hai điểm M và P
-Điểm M không nằm giữa hai điểm N và Q
-Điểm N và điểm P đều nằm giữa hai điểm M và Q
HS: a/
b/
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng
GV! Hướng dẫn hs cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B , hs lên bảng vẽ ?
GV? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ?
GV? Nêu nhận xét?
HS:
HS: Vẽ được một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ?
HS:Theo sgk
Hoạt động 3: Tên đường thẳng
GV! Hướng dẫn hs cách đặt tên đường thẳng đi qua 2 điểm , cách đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ
GV? Vẽ đường thẳng AB , đường thẳng mn?
GV? Làm ?
HS:
HS: Đường thẳng AB hay BA
Đường thẳng AC hay CA
Đường thẳng BC hay CB
Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau , song song
GV? Tên gọi 6 đường thẳng nhưng thực sự là mấy đường thẳng ?
GV? Ta gọi 2 đường thẳng AB và BC là 2 đường thẳng như thế nào ?
GV? 2đường thẳng ED và FD có gì đặt biệt?
GV? Tên gọi của 2đường thẳng ED và FD ?
GV? Tên gọi điểm D
GV? 2đường thẳng xy và zt có điểm nào chung không ?
GV? Tên gọi của 2đường thẳng xy và zt ?
HS:Thực sự là một đường thẳng
HS:Ta gọi 2 đường thẳng AB và BC là 2 đường thẳng trùng nhau
HS:2đường thẳng ED và FD có 1 điểm chung là D
HS: 2đường thẳng ED và FD cắt nhau tại D
D là giao điểm của 2đường thẳng ED và FD
HS: 2đường thẳng xy và zt không có điểm nào chung
HS: 2đường thẳng xy và zt là 2 đường thẳng song song
Dặn dò: Nhắc các tính chất
Bài tập ở lớp: 17 ; 18
Bài tập về nhà: 19 ; 20
Soạn: 3/ 10/ 07
Giảng:5/ 10/ 07
Tuần 4 tiết 4
THỰC HÀNH
TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I- Mục tiêu: (sgv)
II- Chuẩn bị:
- Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc dài 1,5m được vót nhọn một đầu
- mỗi tổ 1 sợi dây dài 6m
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ổn định
GV! Lớp trưởng , lớp phó học tập kiểm tra dụng cụ của các tổ
HS: Đem dụng cụ đẻ theo vị trí của tổ .
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành
GV! Hướng dẫn 2 học sinh cắm hai cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B cách xa nhau khoảng 4 mét
GV! Hướng dẫn 1 học sinh cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng tại điểm C
GV! Ra hiệu cho em điều chỉnh cọc tiêu C sao cho thẳng hàng với 2 cọc tiêu A và B
GV! Cho 2 học sinh giăng dây kiểm tra xem 3 điểm A , B , C có thẳng hàng chưa ? Điều chỉnh tiếp .
HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên , các em còn lại quan sát kĩ để lần sau làm .
Hoạt động 3: Học sinh thực hành
GV! Tổ trưởng chỉ đạo tổ mình thực hành , chú ý đổi vị trí A , B , C cho nhau
GV! Chú ý phải dựng cọc thẳng đứng với mặt đất .
HS: Tự thực hành theo từng tổ .
2 em dựng cọc A b, B
1 em dựng cọc C
2 em giăng dây kiểm tra
Cứ 5 em một nhóm thay phiên nhau
Dặn dò: Vệ sinh sân thực hành , Kiểm tra lại dụng cụ và cất
Đánh giá thái độ thực hành của học sinh
Soạn:10/ 10/ 07
Giảng:12/ 10/ 07
Tuần 5 tiết 5
TIA
I- Mục tiêu: (sgv)
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tia
GV! Lấy điểm O nằm trên đường thẳng xy
GV? Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần ?
GV? Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng nằm bên phải điểm O gọi là gì ?
GV? Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng nằm bên trái điểm O gọi là gì ?
GV? Vậy ở hình trên ta có mấy tia ?
GV? Nêu khái niệm Tia ?
GV? Khi viết (hay đọc ) một tia ta phải viết (hay đọc) điều gì trước ?
GV? Vẽ một tia Ax ?
GV? Tia Ax bị giới hạn về phía nào ?
HS:
Điểm O chia đường thẳng xy thành 2 phần
HS: Gọi là một tia gốc O
Cũng gọi là một tia gốc O
HS: Ta có hai tia là tia Ox và tia Oy
HS: Theo sgk
HS: Ta phải viết (hay đọc) gốc trước
HS:
HS: Tia Ax bị giới hạn về phía A không giới hạn về phía x
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau
GV? Hai tia Ox và Oy ở hình trên có gì đặt biệt ?
GV! Ta gọi đó là hai tia như thế nào ?
GV? Điểm O đó gọi là gì ?
GV? Nêu nhận xét ?
GV? Làm ?1
HS:
Chung gốc O và tạo thành đường thẳng xy
HS: Ta gọi đó là hai tia đối nhau
HS: Điểm O gọi là gốc chung của hai tia đối nhau Ox và Oy
HS: Theo sgk
HS:
a/ Hai tia Ax và By không chung gốc nên không gọi là hai tia đối nhau
b/ Hai tia Ax và Ay đối nhau
Hai tia Bx và By đối nhau
Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau
GV! Ở hình trên tia Ax và tia AB có gì đặt biệt ?
GV? tên gọi ?
GV? Hai tia không trùng nhau được gọi là hai tia như thế nào ?
GV? Làm ?2
HS: Tia Ax và tia AB có gốc A chung và cùng nằm trên một phần đường thẳng
HS: Ta gọi tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
HS: Hai tia không trùng nhau được gọi là hai tia phân biệt
HS:
a/ Tia OB trùng với tia Oy
b/ Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc
c/ Hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng xy
Dặn dò: Bài tập ở lớp 22 ; 24 ; 25
Bài tập về nhà:26 ;27 ; 28 ; 29 ;31 ; 32
Soạn: 17/ 10/ 07
Giảng:19/ 10/ 07
Tuần: 6 tiết 6
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: (sgv)
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng
- Bảng phụ ghi đề bài tập 27
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV? Nêu khái niệm tia ?
GV? Làm bài tập 26
GV? Thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau ?
GV? Làm bài tập 27 ? Điền vào bảng phụ .
HS: Theo sgk
a/ Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A
b/ Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
HS: Theo sgk
a/ điểm A
b/ A
Hoạt động 2: Luyện tập
GV? Làm bài tập 28 ?
GV? Làm bài tập 29 ?
GV? Làm bài tập 31 ?
GV! Phải vẽ đường thẳng Bc đễ xác định vị trí của điểm M và N chính xác
GV? Làm bài tập 32 ?
HS:
a/ Hai tia Ox và Oy đối nhau
b/ Điểm O nằm giữa hai điểm M và N
HS:
a/ Điểm M tia AB thì điểm A nằm giữa hai điểm M và C
b/ Điểm N tia AC thì điểm A nằm giữa hai điểm N và B
HS:
HS:
Câu C đúng
Dặn dò: Về nhà làm bài tập 30
Xem bài mới
Soạn: 24/ 10/ 07
Giảng:26/ 10/ 07
Tuần: 7 tiết 7
ĐOẠN THẲNG
I- Mục tiêu: (sgv)
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng
- Bảng phụ ghi đề bài tập 33 ;36 ; 38
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV? Thế nào là hai tia Ox và Oy đối nhau ?
HS: Theo sgk
Hoạt động 2: Đoạn thẳng
GV! Cho 2 điểm A và B
Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B
Dùng bút vạch theo cạnh thước từ A đến B
GV! hình vừa vẽ gọi là gì ?
GV? Nêu khái niệm đoạn thẳng ?
GV? Tên gọi khác ?
GV? Hai điểm A , B gọi là gì ?
HS: Tự vẽ vào vở
HS: Gọi là đoạn thẳng AB
HS: Theo sgk
HS: Còn gọi là đoạn thẳng BA
HS: 2 điểm A và B gọi là 2 mút của đoạn thẳng AB
Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia , cắt đường thẳng
GV? Hai đoạn thẳng AB và CD có gì đặc biệt ?
GV? Tên gọi ?
GV? Điểm I gọi là gì ?
GV? Điểm I còn có thể ở vị trí nào ?
GV? Đoạn thẳng AB và tia Ox có gì đặc biệt
GV? Tên gọi ?
GV? Điểm K
gọi là gì ?
GV? Điểm K còn có thể ở các vị trí nào ?
GV? Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy có gì đặc biệt ?
GV? Tên gọi ?
GV? Điểm H
gọi là gì ?
GV? Điểm I còn có thể ở vị trí nào ?
HS: Có chung điểm I
HS: Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở I
HS: Điểm I gọi là giao điểm của hai đoạn thẳng AB và CD
HS A hoăc B , C , D
HS: Có chung điểm K
HS: Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau ở K
HS: Điểm K gọi là giao điểm của đoạn thẳng AB và tia Ox
HS: , hoặc , hoặc
HS: Có chung điểm H
HS: Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau ở H
HS: Điểm K gọi là giao điểm của đoạn thẳng AB và đường thẳng xy
HS: HA hoặc HB
Dặn dò: Bài tập ở lớp:33 ; 34 ; 35 ; 36 ; 37
Bài tập về nhà: 38 ; 39
Soạn: 29/ 10/ 07
Giảng:2/ 11/ 07
Tuần: 8 tiết 8
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I- Mục tiêu: (sgv)
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng có chia khoảng
- Bảng phụ ghi đề bài tập43
- Thước vải cuộn ; thước kéo ; thước xếp
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV? Nêu khái niệm đoạn thẳng AB ?
GV? Thế nào là hai đoạn thẳng cắt nhau ?
HS: Theo sgk
Hoạt động 2: Độ dài đoạn thẳng
GV? Để đo độ dài đoạn thẳng AB người ta dùng dụng cụ gì ?
GV? Đặt thước như thế nào cho đúng ?
GV? Vị trí của điểm A ?
GV? Vị trí của điểm B ?
GV? Độ dài đoạn thẳng AB = ?
GV? Nêu nhận xét ?
GV? Còn có cách gọi nào khác để chỉ độ dài đoạn thẳng AB không ?
GV? Khi A B thì độ dài đoạn AB = ?
HS:Dùng thước thẳng có chia khoảng mm
HS: Cạnh thước đi qua 2 điểm A và B
HS: Điểm A trùng với vạch số 0 của thước
HS: Điểm B trùng với vạch 15 mm
HS: Độ dài đoạn thẳng AB = 15 mm
HS: Theo sgk
HS: Khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15 mm
HS: Khi A B thì độ dài AB = 0
Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng
GV? Để so sánh hai đoạn thẳng thì ta làm cách nào ?
GV? So sánh độ dài các đoạn thẳng sau ?
GV? Làm ?1
GV? Xác định các dụng cụ đo ở ?2
GV? Làm ?3
HS: Ta phải đo độ dài của chúng
HS: AB = 3 cm ; CD = 3 cm ; EF = 4 cm
AB = CD ; EF > AB ; EF > CD
HS: AB = IK = 28 mm ; EF = GH = 16 mm
HS: EF < CD
HS: a/ th dây ; b/ th gấp ; c/ th xích
HS: 1 inch = 25,4 mm
Dặn dò: Bài tập ở lớp: 40 ; 41 ; 42 ; 43
Bài tập về nhà 44 ; 54
Soạn: 6/ 11/ 07
Giảng: 9 / 11/ 07
Tuần: 9 tiết 9
KHI NÀO THÌ AM + MB = AB
I- Mục tiêu: (sgv)
II- Chuẩn bị:
- Thước cuộn
- Tranh vẽ hình bài tập 52
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV? Nêu nhận xét về độ dài đoạn thẳng ?
GV? Làm bài tập 44
HS: Theo sgk
AD > DC > BC > AB
Chu vi ABCD = AD + DC + BC + AB
= 3,1 + 2,5 + 1,6 + 1,2
= 8,4 mm
Hoạt động 2: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM + MB bằng độ dài đoạn thẳng AB
GV? Làm ?1
GV! Hình 48a Đo AM =? cm
Đo MB =? cm
Đo AB =? cm
GV! Làm tương tự cho hình 48b .
GV? Kết luận
GV? Nêu nhận xét ?
GV? Đọc ví dụ ?
GV? Vị trí điểm M ?
GV? Ta có biểu thức gì ?
Thay số vào ? tính MB = ?
HS: Hình 48a
AM = 2 cm
MB = 3 cm
AB = 5 cm
Vậy AM + MB = AB
HS: Hình 48b
AM = 1,5 cm
MB = 3,5 cm
AB = 5 cm
Vậy AM + MB = AB
HS: Theo sgk
HS: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
AM + MB = AB
3 + MB = 8
MB = 5 (cm)
Hoạt động 3: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
GV? Để đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trước hết ta phải làm gì ?
GV? Dùng dụng cụ gì để đo ?
GV? Trình bày cách đo
GV? Nếu khoảng cách giữa hai điểm lớn hơn độ dài thước cuộn thì ta làm thế nào ?
GV? Cách đo bằng thước chữ A
GV? làm bài tập 52
GV! Dùng thước cuộn để đo
Đường gấp khúc
Đường thẳng
Đường cong
So sánh kết luận
HS: Phải gióng đường thẳng đi qua hai điểm đó
HS: Dùng thước cuộn bằng vải để đo
HS: Giữ cố định 1 đầu thước tại 1 điểm , kéo thước đi qua điểm thứ 2
HS: Đo liên tiếp nhiều lần
HS: Đặt một chân thước cố định ở 1 điểm , chân còn lại đầt trên đường thẳng đi qua 2 điểm đó , đo liên tiếp nhiều lần
HS: Kết luận trên là đúng
Dặn dò: Bài tập ở lớp: 46 ; 47 ; 52
Bài tập về nhà: 49 ; 48 ; 50 ; 51
Soạn: 14/ 11/ 07
Giảng: 16 / 11/ 07
Tuần: 10 tiết 10
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: (sgv)
II- Chuẩn bị:
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV? Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM + MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
GV? Làm bài tập 47 ?
HS: Theo sgk
M là một điểm của đoạn thẳng AB nên:
EM + MF = EF
4 + MF = 8
MF = 4
Vậy EM = MF = 4 cm
Hoạt động2: Luyện tập
GV? Làm bài tập 49 ?
GV? Làm bài tập 50 ?
GV? Làm bài tập 51 ?
GV? Làm bài tập 48
GV! Tính chiều dài của 4 lần sợi dây
Chiều dài của sợi dây
Chiều rộng của lớp học
HS:
Trường hợp M nằm giữa A và N
Ta có: AN + NB = AB
AM + MB = AB
Vậy AN + NB = AM + MB
Mà AN = BM nên NB = AM
HS:
Trường hợp N nằm giữa A và M
Ta có AN + NB = AB
AM + MB = AB
Vậy AN + NB = AM + MB
Mà AN = BM nên NB = AM
HS:
Vì TV + VA = TA
Nên điểm V nằm giữa hai điểm T và A
HS:
Vì 3 điểm V,T,A cùng nằm trên một đ thẳng mà TA + AV = TV (1 cm+ 2 cm= 3cm)
Nên điểm A nằm giữa hai điểm T và V
HS:
Chiều dài của 4 lần sợi dây là
1,25 . 4 = 5 m
Chiều dài của sợi dây là
1,25 : 5 = 0,25 m
Chiều rộng của lớp học là .
5 m + 0,25 m = 5,25 m
Đáp số 5,25 m
Dặn dò: Nhắc nhận xét
Xem bài mới
Soạn: 21/ 11/ 07
Giảng: 23 / 11/ 07
Tuần: 11 tiết 11
VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I- Mục tiêu: (sgv)
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng có chia khoảng , com pa , giấy A4
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV? Khi nào thì AM + MB = AB ?
HS: Theo sgk
Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng trên tia
GV? Đọc ví dụ 1 ?
GV? Đoạn thẳng OM có mấy điểm mút ?
GV? Đã biết được mút nào ? cần xác định mút nào ?
GV? Vị trí cạnh thước ?
GV? Gốc O trùng với vạch nào của thước ?
GV? Vị trí điểm M trùng với vạch nào của thước?
GV? Vẽ được mấy điểm M ?
GV? Nêu nhận xét ?
GV? Đọc ví dụ 2 ?
GV? Đoạn thẳng CD có mấy điểm mút ?
GV? Đã biết được mút nào chưa ?
GV? Xác định mút C bằng cách nào ?
GV? Xác định mút D bằng cách nào ?
GV! Hướng dẫn học sinh đo đoạn AB bằng com pa
GV? Vị trí của một mũi nhọn ?
GV? Vị trí mũi còn lại ?
GV? Đặt com pa lên tia Cy như thế nào ?
GV? Vị trí điểm D ?
HS: Theo sgk O M x
HS: Có hai mút là O và M
HS: Biết được mút O , cần xác định mút M
HS: Cạnh thước nằm trên tia Ox
HS: Vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia
HS: Vị trí điểm M trùng với vạch 2 cm của thước
HS: Chỉ vẽ được một điểm M để OM = 2cm
HS: Theo sgk
HS: Theo sgk
HS: Có hai mút là C và D
HS: Chưa biết được mút nào cả ?
HS: Vẽ tia Cy
HS: Đo đoạn thẳng AB
Điểm D Cy sao cho CD = AB
A B C D y
HS: Một mũi nhọn trùng với điểm A
HS: Trùng với điểm B
HS: Một mũi nhọn trùng với điểm C
HS: Mũi còn lại trên tia Cy là vị trí điểm D
Hoạt động 3 Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
GV? Đọc ví dụ ?
GV? Nêu cách vẽ đoạn OM ?
GV? Nêu cách vẽ đoạn ON ?
GV? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
GV? Nêu nhận xét ?
GV? Chia lớp thành 4 nhóm làm bài tập 55
Vào giấy A4 , đo chính xác các đoạn thẳng
HS: Theo sgk O M N x
HS: Trình bày tương tự ví dụ 1
HS: Trình bày tương tự ví dụ 1
HS: Điểm M nằm giữa hai điểm O và N
HS: Theo sgk
O a M N x
b
HS: Làm theo nhóm
Dặn dò:Bài tập ở lớp 53 ; 54
Về nhà học các nhận xét
Bài tập về nhà: 56 đến 59
Soạn: 29/ 11/ 06
Giảng: 01/ 12/ 06
Tuần: 13 tiết 12
TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I- Mục tiêu: (sgv)
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng có chia khoảng
- Bảng phụ . Bút dạ , giấy can trong
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV? Nêu nhận xét về vẽ hai đoạn thẳng trên tia ?
GV? Làm bài tập 53 ?
GV? Nêu nhận xét về vẽ hai đoạn thẳng trên tia ?
GV? Làm bài tập 55
GV!Điểm A nằm giữa hai điểm O và B
Tính OB = ?
GV!Điểm B nằm giữa hai điểm A và O tính OB = ?
HS: Theo sgk
HS: Trên tia Ox có OM < ON (3cm < 6cm) nên M nằm giữa hai điểm O và N
Ta có OM + MN = ON
3 + MN = 6
MN = 3 (cm)
Vậy MN = OM
HS: Theo sgk
HS: điểm A nằm giữa hai điểm O và B
Ta có OB = OA + AB
OB = 8 + 2
OB = 10 (cm)
HS: Điểm B nằm giữa hai điểm A và O
Ta có OB + BA = OA
OB + 2 = 8
OB = 6 (cm)
Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng
GV? Vị trí của điểm M với A và B ?
GV? Đo độ dài AM = ? cm ; MB = ? cm
GV? So sánh AM và MB ?
GV? Tên gọi điểm M ?
GV? Nêu đnghĩa trung điểm của đoạn thẳng
HS: M nằm giữa A và B
HS: AM = 2 cm ; MB = 2 cm
HS: M là trung điểm của đoạn thẳng AB
HS: Theo sgk
Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
GV? Làm ví dụ sgk
GV? M trung điểm của AB nên M đã thoả mãn mấy điều kiện ?
GV? M nằm giữa A và B ta có biểu thức gì ?
GV? M cách đều A và B ta có biểu thức gì ?
GV? Tính AM = ? , MB = ?
GV? Nêu cách vẽ điểm M ?
GV! Hướng dần học sinh cách xác định điểm M nhờ gấp giấy .
GV? Làm ?
HS: Theo sgk
HS: M thoả mãn 2 điều kiện
M nằm giữa A và B
M cách đều A và B
HS: AM + MB = AB
HS: MA = MB
HS: MA = MB =
HS: Trên đoạn AB vẽ điểm M
sao cho AM = 2,5 cm
HS: Vẽ đoạn AB = 5 cm trên giấy can
Gấp đôi tờ giấy sao cho AB
Nếp gấp cắt đoạn AB đó là vị trí điểm M
HS: Đo thanh gỗ bằng chiều dài sợi dây
Gấp đôi sợi dây đo từ một đầu tới ta được trung điểm của thanh gỗ
Dặn dò: Bài tập ở lớp: 60 ; 61
Bài tập về nhà: 62 ; 63 ; 64 ; 65
Soạn: 4/ 12/ 06
Giảng: 08/ 12/ 06
Tuần: 14 tiết 13
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I- Mục tiêu: (sgv)
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng có chia khoảng
- Phiếu học tập ghi đề bài 7 ôn tập chương
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV? Nêu định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng ?
GV? Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ta có điều gì ?
HS: Làm bài tập 64?
GV! Lập luận C nằmgiữa D và E
GV! So sánh CA và CB ; AD và ED
GV! Lập luận CD = CE
HS: Theo sgk
HS:
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì
M nằm giữa hai điểm A và B ; MA = MB =
HS:
c/ AI + IB = AB và IA = IB
d/ IA = IB =
HS:
Do C là trung điểm của AB . Nên A và B nằm khác phía đối với C . Mà D AC ; E BC
Nên C nằm giữa D và E (1)
Do C là trung điểm của AB. Nên CA = CB
Mặt khác AD = EB
CD = CE (2)
Từ (1) và (2) ta có C là trung điểm của DE
Hoạt động 2: Ôn tập chương I
GV? Phần chương I ta đã học các loại hình nào ?
GV? Tính chất của 3 điểm thẳng hàng ?
GV? Qua 2 điểm phân biệt ta vẽ được mấy đường thẳng ?
GV? Điểm O nằm trên đường thẳng xy ta gọi O là gì ?
GV? Thế nào là hai tia trùng nhau ?
GV? Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có điều gì ?
GV? Làm bài tập 61 ?
GV? Làm bài tập 6 ?
GV! Lập luận M nằm giữa A và B
GV! Dựa vào định nghĩa trung điểm
HS: Điểm ; Đường thẳng ; Tia ; Đoạn thẳng ; Trung điểm của đoạn thẳng
HS: Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
HS: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
HS: Điểm O nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau
HS: Chung gốc , cùng nằm trên một phần đường thẳng
HS:Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì
MA + MB = AB
HS:
Vì hai tia Ox và Ox’ đối nhau.mà AOx ;BOx’
Nên O nằm giữa A và B
Mà OA = OB = 2 cm
File đính kèm:
- hinh 6.doc