A. MỤC TIÊU:
Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì?
Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng.
Biết vẽ điểm, đường thẳng
Biết đặt tên điểm, đường thẳng
Biết ký hiệu tên, đường thẳng
Biết sử dụng các ký hiệu ,
Quan sát các hình ảnh thực tế.
B. CHUẨN BỊ
58 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1, Tiết: 1
NS: . . . . . . . .
ND: . . . . . . . .
Chương I: ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
&
A. MỤC TIÊU:
Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì?
Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng.
Biết vẽ điểm, đường thẳng
Biết đặt tên điểm, đường thẳng
Biết ký hiệu tên, đường thẳng
Biết sử dụng các ký hiệu ,
Quan sát các hình ảnh thực tế.
B. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, thước.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
Nội Dung Ghi Bảng
Hoạt động 1
1. ĐIỂM (10 phút)
GV: Giới thiệu về điểm
GV: Vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên
GV: Gọi học sinh quan sát hình 1 SGK và đọc tên các điểm,chỉ ra cách viết tên các điểm và cách vẽ điểm
GV: Gọi học sinh quan sát bảng phụ yêu cầu học sinh chỉ ra điểm D
GV: Gọi học sinh quan sát hình 2 SGK. Đọc tên các điểm có trong hình 1
GV: Điểm A và C gọi là hai điểm như thế nào ?
HS: Ghi bài
HS làm vào vở như GV làm trên bảng.
HS vẽ tiếp hai điểm rồi đặ tên.
HS ghi bài:
- Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C; . . .
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên.
- Hình 1 có ba điểm phân biệt (A, B, C)
- Hình hai điểm M trùng điểm N.
1. Điểm
Dấu chấm nhỏø trên trang giấy trắng là hình ảnh của điểm
Ký hiệu: A, B, C…
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào củng có một tập hợp điểm
Hoạt động 2
ĐƯỜNG THẲNG (15 phút)
Giới thiệu về đường thẳng
Gọi học sinh nêu hình ảnh của đường thẳng
Gọi học sinh quan sát hình3 SGK. Đọc tên đường thẳng
Cách viết tên đường thẳng
HS: Biểu diễn đường thẳng dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
Đặt tên cho đường thẳng dùng chữ cái in thường: a; b; m; n; …
II. Đường Thẳng
Đường thẳng là tập hợp điểm
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
Hoạt động 3
ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG. ĐIỂM KHÔNG THUỘC Đ.THẲNG (7 phút)
Quan hệ giữa điểm và đường thẳng
Gọi học sinh quan sát hình 4 SGK. Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A,B với đường thẳng d bằng cách khác
Viết ký hiệu ,
Với những đường thẳng bất kỳ có những điểm thuộc đường thẳng và có những điểm không thuộc đường thẳng
Học sinh quan sát trả lời A d
B d
Điểm A thuộc đường thẳng d
Điểm B không thuộc đường thẳng d
II. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
A d
B d
Hoạt động 4
CỦNG CỐ (10 phút)
Bài 1 tr. SGK 104
Đặt tên cho đường thẳng ở hình 6
Giáo viên nhận xét
Bài 3 tr 104 SGK
Nhận biết điểm thuộc (khôngthuộc)đườngthẳng sử dụng ký hiệu ,
Bài tập 4
Vẽ điểm thuộc(không thuộc) đườngthẳng
Bài tập 7
Gấp giấy để có hình ảnh đường thẳng
Bài 1 tr. SGK 104
Bài 3 tr 104 SGK
Học sinh lên bảng thực hiện
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút)
- Học bài, biết vẽ điểm đặt tên điểm. Vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
Làm các bài tập 2; 3; 5; 6 SGK.
-Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh.
Tuần:2 , Tiết: 2
NS: . . . . . . . .
ND: . . . . . . . .
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
&
A. MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm,
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng
Biết sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ, bút dạ
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt Động Của Giáo V iên
Hoạt Động Của Học S inh
Nội Dung Ghi Bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phut)
Giáo viên đặt câu hỏi
GV: Vẽ điểm M, một đường thẳng b sao cho M b
GV: Vẽ một đường thẳng a, điểm A sao cho A a, A b, N b.
GV: Vẽ điểm N a , N b
Hình vẽ có đặt điểm gì?
GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a=> ba điểm M, N, A thẳng hàng.
Học sinh thực hiện vẽ
Học sinh trả lời
Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A
Ba điểm M,N, A cùng nằm trên đường thẳng a
Hoạt động 2
THẾ NÀO LÀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG (15 phút)
Quan sát hình 8 SGK và trả lời
GV hỏi: Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng?
GV: Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
GV: Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? ba điểm không thẳng hàng?
GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
GV: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
Þ giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng
Học sinh trả lời:
HS: Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
( A; B; C thẳnghàng)
(A; B; C không thẳng hàng)
HS: Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng .
Học sinh trả lời
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
-Ba điểm không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng.
Hoạt động 3
QUAN HỆ GIỮA BA ĐỂM THẲNG HÀNG (10 phút)
Học sinh quan sát hình 9 SGK
Trên hình vẽ có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A và C?
Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
=> Nêu ra nhận xét SGK
HS: Điểm B nằm giữa hai điểm A; C
Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B
Điểm B; C nằm cùng phía đối với điểm A
Điểm B; A nằm cùng phía đối với điểmC
Học sinh trả lời câu hỏi rút ra nhận xét SGK
Học sinh vẽ vào tập
2. Điểm nằm giữa hai điểm
Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
*Nhận xét
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Hoạt động 4
CỦNG CỐ (13 phút)
GV: Vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P
Vẽ ba điểm A, B, C không thẳng hàng
Bài 12 trang 107 SGK.
GV: Gọi HS đọc đề SGK.
GV: Cho HS hoạt động giải bài tập.
GV: Gọi HS lên bảng.
HS: Hoạt động giải bài tập.
(M; N; P thẳng hàng)
(A; B; C không thẳng hàng)
Bài 12 SGK.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học.
- Bài tập về nhà : 13; 14 (SGK); 6; 7; 8; 9 (SBT)
-Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh.
Tuần:3 , Tiết: 3
NS: . . . . . . . .
ND: . . . . . . . .
§3. BÀI 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
&
A. MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song
Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ
HS: Bảng con, thước thẳng, xem trước bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
Nội Dung Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
Gv: Đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời
+ Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng? Không thẳng hàng?
+ Cho điểm A, Vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳmg đi qua A?
Cho điểm B ( BA) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B ? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B?
Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên
Học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn.
Học sinh vẽ hình và trả lời
1. Vẽ đường thẳng
*Nhận xét:
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Hoạt động 2
1. VẼ ĐƯỜNG THẲNG (10 phút)
a)Cho điểm A. Hãy vẽ các đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A
b) Cho thêm điểm B . Hãy vẽ các đường thẳng đi qua A và B. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A và B?
bài tập 15(SGK)
học sinh đọc đề bài và giải
Học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn.
Học sinh vẽ hình và trả lời
Có vô số đường thẳng đi qua A
Có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Đúng
b) Đúng
Hoạt động 2
TÊN ĐƯỜNG THẲNG (7 phút)
GV: yêu cầu HS đọc SGK và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
Giáo viên thông báo cách đặt tên cho đường thẳng(GV dùng bảng phụ)
GV yêu cầu HS ? . SGK.
Hai đường thẳng AB và CB ở hình 18 gọi là hai đường thẳng trùng nhau? Vì sao?
HS: Đọc SGK trả lời Þ cách đặt tên cho đường thẳng.
Học sinh đọc tên các đường thẳng
Đường thẳng AB, BA, CB, BC, AC, CA.
Học sinh trả lời
Vì chúng chỉ là một đường thẳng
2. Tên đường thẳng
Đường thẳng a
Đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA
Đường thẳng xy.
Hoạt động3
ĐƯỜNG THẲNG TRÙNG NHAU, CẮT NHAU, SONG SONG (12 phút)
GV: Giới thiệu hai đường thẳng AB; AC là hai đường thẳng trùng nhau.
GV: Hai đường thẳng AB và AC ở hình 19 gọi là hai đường thẳng như thế nào?
Ở hình 20 hai đường thẳng xy và zt là hai đường thẳng như thế nào?
Yêu cầu học sinh vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt , đặt tên
Yêu cầu học sinh tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song ?
Cho hai đường thẳng a và b. Em hãy vẽ hai đường thẳng đó? ( chú ý hai trường hợp : cắt nhau, song song)
Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau. Chúng có điểm chung A ( A gọi là giao điểm)
Hai đường thẳng xy và zt là hai đường thẳng song song
Học sinh vẽ hình và trả lời
Học sinh nêu nhận xét
Học sinh trả lời miệng
Học sinh lên bảng vẽ hình
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
Đường thẳng AB, BC trùng nhau.
Hai đường thẳng AB; AC cắt nhau
Hai đường thẳng xy; zt là hai đường thẳng song song
* Nhận xét:
Hai đường thẳng phân biệt hoặc cắt nhau hoặc song song
Hoạt động 2
CỦNG CỐ (15 phút)
Bài tập 16 SGK trang 109
Bài tập 17 SGK trang 109
Bài tập 19 SGK trang 109
Câu hỏi:
1/ có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
2/ Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp.
3/ hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì có những vị trí tương đối nào?
HS: Đọc đề bài 16 SGK.
HS: Hoạt động giải bài tập.
Bài 17 SGK.
Có tất cả 6 đường thẳng: AB; AC; AD; BC; BD; CD
Bài 20 SGK.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút)
Bài tập về nhà số: 15; 18; 20; 21 SGK.
Bài 15; 16; 17 (SBT).
Tiết sau thực hành.
-Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh.
Tuần:4 , Tiết: 4
NS: . . . . . . . .
ND: . . . . . . . .
§4. THỰC HÀNH “ TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG”
&
A. MỤC TIÊU:
Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: 3 cọc tiêu,1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
HS: Đối với mỗi nhóm HS gồm: 1 búa đóng cọc, 6 đếân 8 cọc tiêu một đầu nhọn,1 dây dọi,
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định
Kiểm tra : Dụng cụ thực hành
Thực hành:
1) Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cọc mốc A và B
2) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B
GV: Chia mỗi nhóm hai học sinh chuẩn bị
Ba cột tiêu bằng gỗ dài 1,5 m có một đầu nhọn
M ột dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng với mặt đất hay không?
3) GV hướng dẫn cách thực hiện: Gồm ba bước
Bước 1:
Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
Bước 2:
Em thứ nhất đứng ở điểm A , em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở điểm C như hình 24 SGJ
Bước 3:
Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che khuất hai cọc tiêu B và C . Khi đó ba điểm A, B , C thẳng hàng
4) Giáo viên kiểm tra việc thực hiện của học sinh các cọc tiêu có thẳng hàng hay không và đánh giá điểm cho các nhóm.
Củng cố:
Nhận xét buổi thực hành và đánh giá các mặt học tập , trật tự,
Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh.
Học bài “ đường thẳng đi qua hai điểm”
Làm các bài tập 16; 20; 21 SGK
Xem trước bài “ TIA”.
Tuần:5 , Tiết: 5
NS: . . . . . . . .
ND: . . . . . . . .
§5. TIA
&
A. MỤC TIÊU:
Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau
Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia
Biết phân biệt hai tia chung gốc
B. CHUẨN BỊ:
GV:Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ, bút dạ
HS: Bảng con, thứơc thẳng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt Động Của Giáo V iên
Hoạt Động Của Học S inh
Nội Dung Ghi Bảng
Hoạt động 1
TIA (14 phút)
GV: Cho hình vẽ. Đây là hình ảnh của tia Ax (nửa đường thẳng Ax).
Thế nào là một tia gốc O?
Cho đường thẳng x’x và điểm B thuộc đường thẳng x’x. viết tên các tia chung gốc B
Nêu cách vẽ hình 27 SGK
Học sinh đọc định nghĩa SGK
Hình 26 quan sát , trả lời
Hai học sinh lên bảng vẽ hình. Nêu nhận xét
Học sinh quan sát hình và trả lời.
1. Tia
a)
b)
c)
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
Hoạt động 2
HAI TIA ĐỐI NHAU (14 phút)
GV: Hai tia Ox và Oy có chung gốc nào ?
GV: Hai tia Ox và Oy tạo thành mấy đường thẳng? Và được gọi là hai tia như thế nào?
?1 Tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau?
Trên hình 28 có hai tia nào đối nhau?
HS: Hai tia Ox và Oy có chung gốc O.
HS: Hai tia Ox và Oy tạo thành một đường thẳng
Học sinh quan sát hình và trả lời.
HS: Hoạt động giải ?1 SGK.
Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì chúng không có chung gốc.
2. Hai tia đối nhau
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau
Hoạt động 3
HAI TIA TRÙNG NHAU (10 phút)
GV: Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm thuộc tia này đều là điểm thuộc tia kia và ngược lại.
GV: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia như thế nào?
?2
Tia Oy và OB trùng nhau
Hai tia Ox và Ax không trùng nhau ? vì sao?
Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy. Có ba trường hợp vẽ hình
Học sinh quan sát hình vẽ
*Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax và AB:
- Chung gốc
- Tia này nằm trên tia kia.
?2
HS: Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời
a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì chúng không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì chúng không tạo thành một đường thẳng.
Học sinh trả lời miệng
3. Hai tia trùng nhau
TiaAx và AB trùng nhau.
* Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt.
Hoạt động 4
CỦNG CỐ (5 phút)
Bài tập 23
Nhận biết tia, tia trùng nhau , tia đối nhau?
Bài tập 25
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình
Giáo viên nêu nhận xét
Bài 23 SGK.
Học sinh lên bảng vẽ hình
Học bài và nắm vững ba khái niệm : Tia gốc O, hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
-Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh.
-Học bà theo SGK.
-Làm các bài tập : 22, 24 SGK
-Xem trước phần luyện tập.
Tuần:6 , Tiết: 6
NS: . . . . . . . .
ND: . . . . . . . .
LUYỆN TẬP
&
A. MỤC TIÊU:
Luyện tập cho học sinh kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
Luyện tập cho học sinh kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau ,hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía,khác phía qua đọc hình.
Luyện tập cho học sinh kỹ năng vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ, bút dạ
HS: Bảng con, thước thẳng, ôn tập kiến thức đã học.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt Động Của Giáo V iên
Hoạt Động Của Học S inh
Nội Dung Ghi Bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
Giáo viên nêu các câu hỏi cần kiểm tra
Khái niệm về tia.
Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Hai tia trùng nhau có đặc điểm gì?
GV: Nhận xét, cho điểm.
Học sinh trả lời các câu hỏi
Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe và nêu nhận xét
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP (34 phút)
Gọi học sinh đọc đề bài
Gọi học sinh lên bảng thực hiện: vẽ hình. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Hai điểm M và B nằm cùng phía hay khác phía đối với điểm A?
Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Điểm M nằm giữa hai điểm nào? Điểm B nằm giữa hai điểm nào?
Bài tập 28 :Gọi học sinh đọc đề bài
Gọi học sinh lên bảng thực hiện: vẽ tia đường thẳng xy lấy điểm O trên xy và điểm M thuộc tia Oy,lấy điểm N thuộc tia Ox.
Hai tia nào đối nhau vì sao? Điểm O nằm giữa hai điểm nào?
Bài tập 29:Gọi học sinh đọc đề bài
Gọi học sinh lên bảng thực hiện: vẽ hình .
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Qua hình vẽ cho biết ba điểm M ; A; C điểm nào nằm giữa hai điểm nào?
Qua hình vẽ cho trong ba điểm N; A; B điểm nào nằm giữa hai điểm nào?
Bài tập 31 :Gọi học sinh đọc đề bài
Gọi học sinh lên bảng thực hiện: vẽ hình
Yêu cầu học sinh nêu nhận xét
học sinh lên bảng thực hiện: vẽ hình
Tất cả học sinh còn lại thực hiệân trên bảng con.
Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên:
Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A
Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A và B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A và M.
Học sinh lên bảng thực hiện: vẽ hình
Tất cả học sinh còn lại thực hiệân trên bảng con.
Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên
Học sinh lên bảng thực hiện: vẽ hình
Tất cả học sinh còn lại thực hiệân trên bảng con.
Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên
Học sinh lên bảng thực hiện: vẽ hình
Tất cả học sinh còn lại thực hiệân trên bảng con.
Học sinh nêu nhận xét và ghi vào vở
Bài tập 26
a) Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A
b)Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A và B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A và M.
Bài tập 28
a) Hai tia Ox và Oy đối nhau chung gốc O
b)Điểm O nằm giữa hai điểm M và N
Bài tập 29
a)Điểm A nằm giữa hai điểm M vàC
b) Điểm A nằm giữa hai điểm B và N
Bài tập 31
Hoạt động 4
CỦNG CỐ (4 phút)
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
Thế nào là một tia gốc O
Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì?
Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
-Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh.
- Ôân tập tập lý thuyết
- Làm bài tập 27; 30; 32 SGK
- Xem bài “ Đoạn thẳng”
Ngày soạn:…………………. ĐOẠN THẲNG
Ngày dạy:………………….. ------------&-----------
Tuần: 7; Tiết 7
I/ MỤC TIÊU
Biết định nghĩa đoạn thẳng,
Biết vẽ đoạn thẳng
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia
Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
Giáo dục tính cẩn thận , chính xác
II/ CHUẨN BỊ
Gv: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ, bút dạ
Hs: Thước thẳng, bảng con
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
Ổn định ( 1’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GH I BẢNG
Hoạt động 1( 5‘ )
Kiểm tra
Giáo viên nêu các câu hỏi cần kiểm tra
-Hai tia đối nhau là hai tia như thế nào? Vẽ hai tia Ax và Ay đối nhau
-Hai tia trùng nhau là hai tia như thế nào? Vẽ hai tia AC và AB trùng nhau
Giáo viên nhận xét và đánh giá điểm cho học sinh
Hoạt động 2 ( 15‘ )
Vẽ đoạn thẳng
Gọi học sinh lên bảng cho hai điểm A và B
Yêu cầu học sinh dùng thước thẳng nối hai điểm A và B .
Ta được một đoạn thẳng. Hình này gồm bao nhiêu điểm ? là những điểm như thế nào?
Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
Các điểm A và B được gọi là gì?
Bài tập 33
Cho hai điểm M ;N vẽ đường thẳng MN
Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?
Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào?
Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó?
Yêu cầu học sinh thực hiện ? SGK
Hoạt động 3(12 ‘ )
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 33;34;35 ( bảng phụ) để tìm hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau; đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Giáo viên cho học sinh quan sát tiếp bảng phụ để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau; đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Hoạt động 4( 10‘)
Củng cố:
Bài tập 35 ( bảng phụ)
Bài tập 36
Bài tập 39
GV: đọc hình vẽ , đọc các yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 5( 2‘ )
Dặn dò:
-Học thuộc và hiểu định nghĩa của đoạn thẳng
-Biết vẽà hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau; đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
-Làm bài tập 37; 38 SGK
-Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh.
Học sinh trả lời các câu hỏi
Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe và nêu nhận xét
Học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh trả lời
Hình này gồm vô số điểm, gồm hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
A;B là hai mút
Học sinh đọc SGK và trả lời miệng
Nhận xét: đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
Học sinh 1 thực hiện trên bảng yêu cầu a;b
Học sinh 2 thực hiện trả lời miệng yêu cầu c;d;e
Học sinh quan sát hình
Học sinh thực hiện chọn câu trả lời đúng trên bảng phụ.
Học sinh trả lời miệng
Học sinh thực hiện vẽ và trả lời miệng tr6n bảng, cả lớp thực hiện vào vở.
I/ĐOẠN THẲNG AB
A B
Đoạn thẳng AB hoặc BA. Hình gồm hai điểm A, điểm B và tất cả những điểm nằm giữa A và B .
Hai điểm A và B gọi là hai đầu mút ( hoặc hai đầu) của đoạn thẳng
Bài tập 34
a A B C
có ba đoạn thẳng là AB, BC và AC
II/ ĐOẠN THẲNG CẮT ĐOẠN THẲNG ,CẮT TIA, CẮT ĐƯỜNG THẲNG
a)Đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là I
B
D
I
A C
b)Đoạn thẳng AB và tia Cy cắt nhau, giao điểm là K
A
O K x
B
c)Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H
A
x H y
B
Bài tập 36
không
a cắt hai đoạn thẳng AB và AC
Không cắt đoạn thẳng BC
Bài tập 37
Vẽ hình
Bài tập 38
Vẽ hình
Ngày soạn:…………………. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Ngày dạy:………………….. ------------&-----------
Tuần: 8; Tiết 8
I/ MỤC TIÊU
Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì?
Học sinh biết sử dụng thứơc đo độ dài để đo đoạn thẳng
Học sinh biết so sánh hai đoạn thẳng.
Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II/ CHUẨN BỊ
Gv: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ, bút dạ
Hs: Thước thẳng, bảng con
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
Ổn định (
File đính kèm:
- Hinh hoc 6(5).doc