Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 20 đến tuần 34

I/MỤC TIÊU: -Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng

-Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng

-Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.

-Làm quen với việc phủ định một khái niệm.

II/PHƯƠNG TIỆN:

1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc.

- Xem trước bài mới.

2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.

- Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc.

- Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:

 

doc25 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 20 đến tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: Khối 6 Tuần: 20 Chương II – GÓC Ngày soạn: 18/12/2009 Tiết: 15 Bài 1 - NỬA MẶT PHẲNG Ngày dạy: 29/12/2009 I/MỤC TIÊU: -Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng -Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng -Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. -Làm quen với việc phủ định một khái niệm. II/PHƯƠNG TIỆN: 1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc. - Xem trước bài mới. 2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ. Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc. Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6. III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: 1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh. 2/Kiểm tra bài củ: (5’) 3/Tiến trình bài mới: ĐVĐ: GV vẽ đường thẳng a, lấy hai điểm A,B về hai nửa MP và giới thiệu về hai nửa MP có bờ a.(2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Nửa mặt lhẳng bờ a (12’) H: Vẽ một đường thẳng a trên mặt giấy hoặc mặt bảng? GV coi mặt giấy hoặc mặt bảng là mặt phẳng và mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía. H: Hình ảnh vừa vẽ cho ta thấy đường thẳng a chia mặt phẳng làm mấy phần? H: Vậy khi vẽ một đường thẳng trên mặt phẳng ta được mấy nửa mặt phẳng? H: Hai nửa mặt phẳng có gì chung? GV giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau H: Để có hai nửa mặt phẳng đối nhau ta phải làm gì? H: Trên nừa mặt phăng I lấy hai điểm M; N ( M; N )? H: Trên nửa mặt phẳng II lấy điểm P GV giới thiệu điểm nằm cùng phía, khác phía đối với đường thẳng. Gv cho HS làm ?1 GV vẽ hình 3a lên bảng 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở Mặt phẳng được đường thẳng a chia làm hai phần. Hai nửa mặt phẳng vừa vẽ có chung bờ a 1 HS lên bảng lấy hai điểm M; N 1 HS lên bảng lấy điểm P cả lớp làm ?1 Hai HS đứng tại chỗ trả lời hai câu a, b 1/ Nửa mặt phẳng bờ a a a) Khái niệm ( SGK) b) Hai nửa mặt phẳng đối nhau. a M N P * Hai điểm M; N nằm cùng phía đối với a * hai điểm P; M nằm khác phía đối với a Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia (15’) GV vẽ hình 3a lên bảng H: Vẽ hai tia Ox và Oy lấy ? H: Vẽ đoạn thẳng AB? H: Vẽ tia Oz cát đoạn thẳng AB? GV giới thiệu Oz là tia nằm giữa hai tia Ox; Oy. H: Vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau? vẽ tia Om bất kì? H: Om có nằm giữa hai tia Ox; Oy không? Tai sao? Nếu HS không trả lời được GV cho lấy hai điểm M; N lần lượt thuộc Ox và Oy H: Om có cắt MN không? vậy ta có kết luận gì? GV vẽ hình lên bảng H: Op có cắt M; N không? GV giới thiệu Op không nằm giữa Ox và Oy. H: muốn biết một tia có nằ giữa hai tia không ta làm thế nào? HS vẽ theo yêu cầu của giáo viên. HS cả lớp cùng vẽ vào vở 1 HS đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời HS lắng nghe HS nêu cách xác định tia nằm giữa. HS nêu 1 số ví dụ x 2) Tia nằm giữa hai tia. * tia nằm giữa hai tia z A O y B Oz nằm giữa Ox và Oy O x m y M N O x y p M N 4/Củng cố:(7’) + Khi nào có nửa mặt phẳng? + Làm thế nào để biết tia nằm giữa hai tia? +Bài tập 1 / 73;2/73;3/73 .5/Hướng dẫn về nhà: (3’) + Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. + Làm bài tập 4;5 trang 73 SGK. IV/RÚT KINH NGHIỆM: *Nhận xét: *Bổ sung: Lớp dạy: Khối 6 Tuần: 21 Chương II – GÓC Ngày soạn: 20/12/2009 Tiết: 16 Bài 2 - GÓC Ngày dạy: 05/01/2010 I/MỤC TIÊU: + HS biết được góc là gì? thế nào là góc bẹt? + Biết vẽ góc, biết đọc tên của một góc, viết kí hiệu góc. + Nhận biết điểm nằm trong góc. II/PHƯƠNG TIỆN: 1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc. - Xem trước bài mới. 2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ. Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng, thước đo góc, mô hình về góc. Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6. III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: 1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh. 2/Kiểm tra bài củ: (5’) + Khi nào tia tia Op nằm giữa hai tia Ox và Oy? +Bài tập 5 trang 73 SGK. 3/Tiến trình bài mới: ĐVĐ: GV vẽ hai tia Ox,Oy giới thiệu góc xOy, vậy góc xOy là gì?(2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT x Hoạt động 1: Góc là gì?(10’) H: Vẽ hai tia Ox và Oy? GV vừa đọc vừa vẽ trên bảng GV giới thiệu hình vừa vẽ gọi là góc xOy Gv giới thiệu cách kí hiệu một góc GV giới thiệu đỉnh, cạnh ( viết lên bảng) H: Qua nhận xét cho biết góc là một hình như thế nào? GV giới thiệu cách gọi khác của góc xOy. H: Nếu nói góc MON thì cạnh là gì? H: Hãy đọc tên góc sau chỉ ra đâu là cạnh? Đâu là đỉnh? Cả lớp vẽ vào vở HS lắng nghe cùng ghi tóm tắt theo GV M 1 HS đứng tại chỗ trả lời O N Đỉnh O, cạnh OM và cạnh ON 1. Góc. O M N y góc xOy; góc yOx; góc MON Kí hiệu: có điểm O là đỉnh Ox; Oy là hai cạnh. Hoạt động 2: tìm hiểu góc bẹt (5’) H: Vẽ hai tia đối nhau Om và On? H: Hình vừa vẽ có được gọi là góc không? GV giới thiệu: đây là góc bẹt. H: Vậy thế nào là góc bẹt? GV cho HS làm ?1 Cả lớp vẽ vào tập 1 HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS đứng tại chỗ trả lời Cả lớp làm ?1 HS cho một số ví dụ về góc; góc bẹt 2. Góc bẹt. x y O là góc bẹt Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Hoạt động 3: Vẽ góc(10’) H: Từ khái niệm góc để vẽ một góc ta làm thế nào? GV giới thiệu cách kí hiệu góc khi một hình có nhiều góc. H: Hình vẽ bên cho ta biết mấy góc? Hãy đọc tên các góc đó? 1 HS đứng tại chỗ trả lời HS lắng nghe 1 HS đứng tại chỗ trả lời HS khác bổ sung nếu thiếu. 3 Vẽ góc. a) Cách vẽ góc:+ Vẽ đỉnh y + Vẽ cạnh. b) Cách kí hiệu khi hình có nhiều góc. O x 2 x Hoạt động 4: Điểm nằm bên tring góc(5’) Vẽ góc xOy vẽ một tia Ot nằm giữa hai tia Ox; Oy? H: Trên tia Ot lấy điểm M ta có thể đọc tia Ot với tên khác ntn? GV giới thiệu điểm M vừa vẽ nằm trong góc xOy. H: Khi nào nói điểm M nằm trong góc xOy? cả lớp vẽ vào vở HS trả lời được tia OM 4. Điểm nằm bên trong góc. O M y t MOt Ot nằm giữa Ox và Oy M nằm trong góc xOy. 4/Củng cố: (5’) + Thế nào là một góc ? lấy ví dụ về góc và đọc tên? viết kí hiệu? +Thế nào là góc bẹt? vẽ góc bẹt aOb? +GV cho HS làm bài tập 6 trang 75 SGK .Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài gọi HS lên bảng làm. +GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 7 trang 75 SGK cho HS quan sát hình và điền vào bảng. 5/Hướng dẫn về nhà: (3’) +Học bài theo tập ghi và SGK +Về nhà là các bài tập 8; 9; 10. +Mua mỗi em một thước đo góc. IV/RÚT KINH NGHIỆM: *Nhận xét: *Bổ sung: Tuần: 22 Chương II – GÓC Ngày soạn: 25/12/2009 Tiết: 17 Bài 3 - SỐ ĐO GÓC Ngày dạy: 11/01/2010 I/MỤC TIÊU: Công nhận mỗi góc có một số đo nhất định, số đo góc bẹt là 1800. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc. Rèn tính cẩn thận chính xác trong khi đo góc. II/PHƯƠNG TIỆN: 1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc. - Xem trước bài mới. 2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ. Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc. Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6. III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: 1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh. 2/Kiểm tra bài củ: (5’) H: Hình thế nào được gọi là một góc? Hãy vẽ góc xOy, vẽ tia Oz nằm trong góc xOy? Nói rõ cách xác định điểm nằm trong góc? 3/Tiến trình bài mới: ĐVĐ: Góc củng có số đo, vậy ta đo góc như thế nào(2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Đo góc (15’) GV: góc cũng có số đo, để đo góc ta dung thước đo góc ( Gv giới thiệu thước đo góc) GV vẽ góc xOy lên bảng hướng dẫn HS cách đo góc như SGK H: Hãy đọc số đo của góc xOy? H: Qua nhiều lần đo ta thấy số đo của góc xOy ntn? H: Hãy đo góc bẹt và cho biết góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ? GV cho HS làm ?1 GV hướng dẫn HS kiểm tra lại để thống nhất kết quả. GV nêu rõ chú ý về hai chiều ngược nhau của cách ghi trên hai cung của thước. HS lắng nghe HS cả lớp dung thước đo góc thực hiện theo hướng dẫn của GV 1 HS lên bảng đo lại góc xOy Góc xOy chỉ có một số đo. HS thực hiện đo góc bẹt và trả lời được góc bẹt có số đo bằng 1800 HS lắng nghe và ghi vào vở Đo góc a) cách đo góc O x y b) Nhận xét. + Mỗi góc có một số đo + Góc bẹt có số đo là 1800 + Số đo một góc không quá 1800 Chú ý: * Cách dung thước theo hai chiều. * Các đơn vị nhỏ hơn độ Phút kí hiệu “,” Giây: “,,” Hoạt động 2:So sánh hai góc (5’) Cho ba góc có số đo như sau: H: nói rằng Vậy thế nào là hai góc bằng nhau? H: Nói vậy khi nào góc này lớn hơn góc kia? H: Hãy so sánh các góc sau? ( Gv ghi ghi lên bảng chính) GV vẽ hình 16 lên bảng GV treo bảng phụ vẽ các góc vhưa ghi số đo. HS đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời HS làm ?2 1 HS lên bảng làm. 2) So sánh hai góc + Hai góc bằng nhau nếu hai góc có cùng số đo + Góc lớn hơn khi có số đo lớn hơn Ví dụ: Hoạt động 3:Góc vuông, góc nhọn, góc tù (10’) H: Đo góc thứ nhất của hình 17 và cho biết số đo góc này? GV: Góc xOy có số đo 900 gọi là góc vuông vậy thế nào là góc vuông? H: Đo góc ở hình thứ hai và so sang với góc xOy? GV: vậy góc lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 là góc nhọn H: Hãy đo góc t Oz và so sánh góc này với góc xOy và góc bẹt? Vậy góc tOz gọi là góc tù HS lên bảng đo và nói được HS đứng tại chỗ trả lời HS đo và so sánh được HS lắng nghe và ghi vào vở HS đo và so sánh được x 3) Góc vuông, góc nhọn, góc tù. Góc vuông y O m A n Góc nhọn t z O Góc tù 4/Củng cố:(5’) Nói rõ cách đo góc? Muốn so sánh hai góc ta dựa vào đâu? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? Gv cho HS làm bài tập 11gọi HS đọc số đo của góc xOy, GV treo bảng phụ vẽ hình 19 gọi HS lên bảng đo 5/Hướng dẫn về nhà: (3’) Bài tập về nhà: 13;14;15; 16; 17 trang 80 SGK IV/RÚT KINH NGHIỆM: *Nhận xét: *Bổ sung: Lớp dạy: Khối 6 Tuần: 23 Chương II – GÓC Ngày soạn: 11/01/2010 Tiết: 18 Bài – LUYỆN TẬP Ngày dạy: 21/01/2010 I/MỤC TIÊU: Củng cố kiến thức định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. đo góc bằng thước đo góc. so sánh hai góc. Rèn tính cẩn thận chính xác trong khi đo góc. II/PHƯƠNG TIỆN: 1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc. - Xem trước bài mới. 2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ. Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc. Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6. III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: 1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh. 2/Kiểm tra bài củ: (8’) Nêu cách đo góc? Làm bài tập 13 và xác định góc vuông, góc nhọn, góc tù ở hình vừa đo? 3/Tiến trình bài mới: ĐVĐ: (2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1:củng cố cách đo góc, ước lượng góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (15’) Bài 14/79 GV vẽ sẵn hình 21 SGK GV hướng dẫn HS yếu đo 1 2 3 4 5 6 HS ước lượng góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ở hình 21 theo SGK Dùng êke kiểm tra lại Thực hiện đo các góc ở hình 21 Bài 14/79 Góc 1 và 5 bằng 900 Góc 2 bằng 1800 Góc 3 bằng 750 Góc 4 bằng 1450 Góc 6 bằng 400 Hoạt động 2: phát triển tư duy(10’) Bài 15/80 Gọi HS đọc đề bài HS trả lời không được GV hướng dẫn vẽ hình trên bảng HS tìm tra nhanh chóng Bài 16/80 Hai tia trùng nhau có thể coi là một góc, vậy góc đó bao nhiêu độ? HS đọc bài HS trả lời, HS khác nhận xét Góc đó có số đo 00. Bài 15/80 Góc tạo bởi hai kim đồng hồ: -Lúc 2 giờ là: 600 -Lúc 3 giờ là: 900 -Lúc 5 giờ là: 1700 -Lúc 6 giờ là: 1800 -Lúc 10 giờ là: 600 Bài 16/80 Góc tạo bởi kim phút và kim giờ lúc 12 giờ là: 00 4/Củng cố:(5’) Nhắc lại cách đo góc, ước lượng góc Cho HS dung thước kiểm tra bài tập ở hình 22 SGK Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS. 5/Hướng dẫn về nhà: (3’) Học kĩ bài Xem lại các bài tập đã chửa Chuẩn bị trước bài 4 , mang đầy đủ thước đo góc IV/RÚT KINH NGHIỆM: *Nhận xét: *Bổ sung: Lớp dạy: Khối 6 Tuần: 24 Chương II – GÓC Ngày soạn:13/01/2010 Tiết: 19 Bài 4 - KHI NÀO THÌ Ngày dạy:28/01/2010 I/MỤC TIÊU: + Kiến thức cơ bản:-Nếu tia Oy nằm giữa Ox và Oz thì -Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. + Kĩ năng cơ bản:- Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau , kề bù - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai góc còn lại. + Thái độ: - Vẽ đo cẩn thận chính xác. II/PHƯƠNG TIỆN: 1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc. - Xem trước bài mới. 2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ. Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc. Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6. III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: 1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh. 2/Kiểm tra bài củ: (5’) a) vẽ góc xOy và tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy b) Đo các góc xOy, xOt, tOy? So sánh với 3/Tiến trình bài mới: ĐVĐ: Dựa vào kiểm tra bài củ (2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1:(15’) H: Qua phần b của bài kiểm tra có nhận xét gì về tổng số đo của hai góc và H: Cho biết vì sao ta có hệ thức trên? H: Vậy nếu có Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì có tổng hai góc nào bằng góc nào? GV treo bảng phụ vẽ hình baøi 18/82 cho cả lớp quan sát 1 HS đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ nhận xét Cả lớp làm bài tập 18. 1 HS lên làm vào bảng phụ x 1. Khi nào thì y O z + Khi Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì + Nếu thì tia Oy nằm giữa Ox, Oz. Hoạt động 2: (16’) H: Đọc phần hai trong SGK H: Thế nào là hai góc kề nhau? GV vẽ hai góc kề nhau H: Đọc trên hình vẽ những góc kề nhau? H: nói rằng kề nhau có đúng không? H: Đọc và cho biết thế nào là hai góc phụ nhau? H: phụ nhau khi nào? H: có phụ nhau không nếu: ? H: Thế nào là hai góc bù nhau? H Khi nào thì bù nhau? H: góc C và góc D có bù nhau không? Bài tập 19 trang 82 H: Thế nào là hai góc kề bù? H: Ở hình vẽ hai góc nào là hai góc kề bù? Vì sao?. H: Tia Oy có nằm giữa hai tia Ox và oy/ không? Ta có điều gì? H: Hãy thay số vào rồi tính góc yOy’? 1 HS đứng tại chỗ đọc HS đọc sách GK và tra lời 1 HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS trả lời và giải thích. HS đứng tại chỗ trả lời 1HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. HS đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS lên bảng tính HS khác nhận xét bổ sung. -HS trả lời - Góc xOy và góc yOy’ là hai góc kề bù vì tổng hai góc ấy bằng 1800. -Tia Oy nằm giữa Ox và Oy’ Ta có HS lên bảng giải. 2. Hai góc phụ nhau, kề nhau, kề bù a) Hai góc kề nhau m n O p kề nhau b) Hai góc phụ nhau. thì phụ nhau c) Hai góc bù nhau. Thì bù nhau.y x d)Hai góc kề bù. m O y kề bù Bài tập 19 trang 82 x O Giải: Vì Oy nằm giữa Ox và Oy/ nên: 4/Củng cố:(3’) Khi nào có đẳng thức 5/Hướng dẫn về nhà: (3’) Về nhà làm các bài tập: 20; 21; 22; 23 trang 82; 83 SGK. IV/RÚT KINH NGHIỆM: *Nhận xét: *Bổ sung: Lớp dạy: Khối 6. Tuần: 25 Chương II – GÓC Ngày soạn:25/01/2010 Tiết: 20 Bài - LUYỆN TẬP Ngày dạy:04/02/2010 I/MỤC TIÊU: II/PHƯƠNG TIỆN: 1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc. - Xem trước bài mới. 2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ. Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc. Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6. III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: 1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh. 2/Kiểm tra bài củ: (5’) - Bài 21/82 -GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 28a,b -Gọi HS lên bảng đo -Hãy chỉ ra các cặp góc phụ nhau. 3/Tiến trình bài mới: ĐVĐ: (2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1:(25’) Bài 20/82 Gv treo chiếu ( bảng phụ vẽ) hình 27 Gọi 1 HS lên bảng giải. Bài 23/83 GV chiếu hình 31 SGK cho O A I 600 -HS lên bảng giải B HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Bài 20/82 Ta có Vì OI nằm giữa OA và OB nên ta có: Bài 23/83 Hoạt động 2: Củng cố đo góc(10’) Bài 22/82 Nêu cách đo góc Cho HS d0o góc ở hình 29 và 30 SGK HS đo góc và lên bảng trình bày Bài 22/82 a) b) Các cặp góc bù nhau là: -Góc aAb và góc bAd -Góc aAc và góc cAd 4/Củng cố:(5’) Chốt lại cách đo góc Nhận xét tiết bài tập 5/Hướng dẫn về nhà: (3’) Xem các bài tập đã chữa Chuẩn bị bài 5 “ Vẽ góc chobiết số đo” IV/RÚT KINH NGHIỆM: *Nhận xét: *Bổ sung: Lớp dạy: Khối 6 Tuần: 26 Chương II – GÓC Ngày soạn: 26/01/2010 Tiết: 21 Bài 5 – VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO Ngày dạy:25/02/2010 I/MỤC TIÊU: + Kiến thức cơ bản. HS hiểu được trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ được và chỉ được một tia Oy sao cho + Kĩ năng: Biết vẽ góc khi biết số đo bằng thước thẳng và thước đo góc. Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi đo, vẽ. II/PHƯƠNG TIỆN: 1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc. - Xem trước bài mới. 2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ. Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc. Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6. III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: 1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh. 2/Kiểm tra bài củ: (5’) 3/Tiến trình bài mới: ĐVĐ: (2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1:Vẽ góc trên nửa mặt phẳng() Ở bài trước ta đã biết dung thước để đo góc H: Nếu biết số đo của một góc ta có thể vẽ được góc đó không? H: Có thể nói cách vẽ góc ? GV hướng dẫn lại H: Để vẽ được một góc ta cần biêt được những yếu tố gì? H: Trong các yếu tố cần vẽ đề bài cho sẵn yếu tố nào? H: như vậy ta chỉ cần vẽ tia nào? H: Tia Oy phải đạt điều kiện gì? H: Trên nửa mặt phẳng bờ Ox cho trước ta có thể vẽ được mấy tia Oy với số đo góc xOy cho trước. H: Bài toán này khác bài toán trên ở chỗ nào? H: như vậy ta phải xác định mấy tia? H: Ta có thể vẽ một cạnh trước được không? Bằng cách nào? H ta có thê làm thế nào để được ? 1 HS đứng tại chỗ nói cách làm. Biết đỉnh Biết hai cạnh Ox, Oy Đề bài cho trước tia Ox Cần vẽ tia Oy Tia Oy phải đi qua vạch 40 độ Chỉ vẽ được một tia Oy. Chưa cho biết trước tia nào chưa biết đỉnh , cạnh của góc. Vẽ tia BA Đặt thước sao cho tâm thước trùng với điểm B tia BA đi qua vạch số 0, vẽ tia BC đi qua vạch 300 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. a) Ví dụ: cho tia Ox vẽ x y O - Đặt tâm của óc trùng với điểm O - Tia Ox trùng với vạch số 0 của thước - Kẻ tia Oy đi qua vạch 400 Ví dụ 2: vẽ B A C Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng () GV đọc đề H: Đề bài cho trước ta điều gì? GV vẽ tia Ox lên bảng. H: Hãy vẽ ? H: Hãy vẽ ? H: Trong ba tia Ox, Oz; Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Qua ví dụ trên ta có nhận xét gì khi tia nào nằn giữa hai tia còn lại? HS lên vẽ góc xOy 1 HS khác vẽ góc xOz 1 HS đứng tại chỗ trả lời. HS nêu nhận xét 2. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. 350 450 x y z Tia Oy nằm giữa Ox và Oz (vì 300 < 450) * Nhận xét nằm giữa Ox và Oz 4/Củng cố:(5’) Nêu lạ cách vẽ góc khi biết số đo của nó? Bài tập 24(84) 1 HS lên bảng làm Bài tập 26 (84) 1 HS lên bảng làm 5/Hướng dẫn về nhà: (3’ Về nhà học kĩ bài theo vở ghi và SGK Là bài tập 27;28;29 trang85SGK IV/RÚT KINH NGHIỆM: *Nhận xét: *Bổ sung: Lớp dạy: Khối 6 Tuần: 27 Chương II – GÓC Ngày soạn: 22/02/2010 Tiết: 22 Bài 6 – TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC Ngày dạy: 02/03/2010 I/MỤC TIÊU: HS hiểu được tia phân giác là gì Hiểu đường phân giác của một góc là gì Biết vẽ tia phân giác của một góc Rèn tính cẩn thận khi đo, vẽ gấp giấy II/PHƯƠNG TIỆN: 1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc. - Xem trước bài mới. 2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ. Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc. Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6. III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: 1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh. 2/Kiểm tra bài củ: (5’) 1) Bài tập 27 trang 85 x 2 Bài tập 29 trang 85 ( gọi hai HS lên bảng giải) z 3/Tiến trình bài mới: ĐVĐ: (2’) Gv vẽ hình 36 lên bảng phụ H: Trên hình vẽ tia nào nằm giữa hai tia còn lại? (Tia Oz nằm giữa Ox và Oy) y O H: Những góc nào bằng nhau?( ) GV nói: ta nói Ot là tia phân giác của Vậy thế nào là tia phân giác? Và vẽ tia phân giác như thế nào? Ta học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1:Tia phân giác của một góc là gì () H: Qua điều vừa nhận xét hãy cho biết thế nào là tia phân giác của một góc? H: cho góc AOB tia Ot là tia phân giác của góc AOB khi nào? H: muốn vẽ tia phân giác của một góc ta làm thế nào? Chúng ta sang phần 2 HS trả lời HS nêu tia Ot là tia phân giác của góc AOB khi Ot nằm giữa OA và OB 1) Tia phân giác của một góc là gì t B O A Ot nằm giữa OA và OB Ot là tia phân giác của Hoạt động 2:Cách vẽ tia phân giác () H: Qua định nghĩa tia phân giác ta có thể vẽ tia phân giác bằng dụng cụ gì? Và vẽ nhưthế nào? ( khi HS nói Gv vẽ thử hình lên bảng) H: Theo đề bài ta biết trước số đo góc nào? H: muốn có Oz là tia phân giác thì phải có những điều kiện gì? H: Nếu được vẽ trên tờ giấy rời không có dụng cụ ta vẽ tia phân giác ntn? GV treo bảng phụ vẽ sẵn một góc MON hãy vẽ tia phân giác Ot của góc MON? H: Qua hai bạn vẽ theo em mỗi góc có mấy tia phân giác? 1 HS đứng tại chỗ nói suy nghĩ của mình HS trả lời được Oz năm giữa Ox và Oy M HS thực hiện gấp giấy theo hướng dẫn của Gv N 1 HS lên bảng vẽ z hS khác lên vẽ vao hình vừa vẽ O 1 HS đứng tại chỗ trả lời 2. Cách vẽ tia phân giác. y t x O a) Cách 1 b) Cách 2 Gấp giấy Nhận xét: Một góc chỉ có tia phân giác. xc Hoạt động 3: Chú ý() GV treo bảng phụ vẽ một góc thường và một góc bẹt H: Vẽ đường thẳng chưa On? GV giới thiệu đường phân giác HS lên bảng vẽ n n m y 3) Chú ý O m O y x Mn là đường phân giác của 4/Củng cố:(5’) Bài tập 1 trang 87 SGK 1 HS lên bảng vẽ hình, GV hướng dẫn cả lớp cùng làm 3 phần a; b; c ghi phân giải mẫu Có mấy cách vẽ tia phân giác của một góc? 5/Hướng dẫn về nhà: (3’) Học bài và làm bài tập về nhà 31; 32; 33 trang 87 SGK IV/RÚT KINH NGHIỆM: *Nhận xét: *Bổ sung: Lớp dạy: Khối 6 Tuần: 28+ 29 Chương II – GÓC Ngày soạn:26/02/2010 Tiết: 23 + 24 Bài 7 - Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT Ngày dạy: 09/03/2010 I. MỤC TIÊU HS nắm được cấu tạo dụng cụ đo góc trên mặt đất. Biết sử dụng dụng cụ này để đo một góc trên mặt đất. Rèn tính tổ chức cẩn thận, chính xác, khi thực hành ngoài trời. II/ CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm 1 giác kế, 3 cọc cây mỗi cọc dài 2m, một cuộn dây. III. TIẾN HÀNH THỰC HÀNH. 1/ Tổ chức (7’) Chia tổ thực hành Phân công vị trí thực hành Mỗi tổ một góc sân trước văn phòng. 2/ Phổ biến cách đo góc bằng giác kế.(20’) Gv trình bày cấu tạo của Giác kế Phổ biến cách sử dụng Giác kế để đo một góc (SGK) Gọi một HS lên làm thử cho cả lớp xem. 3/ Thực hành.(30’) Các tổ đến vị trí được phân công Mỗi tổ khi thực hành tự làm một góc bằng cách nắm 3 cọc. Chọn một cọc là đỉnh góc. Lấy day chăng qua ba cọc được ba góc đo cả ba góc và ghi vào giấy ( mỗi HS làm 1 lần với các góc khác nhau) GV lần lượt đi các nhóm kiểm tra tinh thần thái độ thực hành, xem một số em đo góc cụ thể, sửa nhận thức và cách làm sai nếu cần. 4/Củng cố:(30’) Viết thu hoạch thực hành với nội dung. + Muốn đo một góc trên mặt đất ta sử dụng dụng cụ gì? Cấu tạo các dụng cụ đó. + Muốn đo trên mặt đất ta làm thế nào? + Viết kết quả số đo ba góc đã được hướng dẫn thực hành mà em đo. Nhận xét giờ thực hành. + Việc thực hiện nội quy thực hành. + Biểu dương một số em làm tốt. + Phê bình một số biểu hiện vôv tổ chức trong giờ. + Nói một số biểu hiện sai phổ biến khi đo góc. 5/Hướng dẫn về nhà: (3’) Chuẩn bị mỗi HS một com pa nhỏ để vẽ đường tròn. IV/RÚT KINH NGHIỆM: *Nhận xét: *Bổ sung: Lớp dạy: Khối 6 Tuần: 30 Chương II – GÓC Ngày soạn:10/03/2010 Tiết:25 Bài 8 – ĐƯỜNG TRÒN Ngày dạy:02/04/2010 I/MỤC TIÊU: - HS hiểu được khái niệm đường tròn, hình tròn, cung và dây cung, điểm nằm trên đường tròn, bên trong đường tròn, điểm nằm bên ngoài đường tròn. - HS biết sử dụng com pa đề vẽ một đường tròn, đo và so sánh hai đoạn thẳng. - Có kĩ năng vẽ đường tròn bằng com pa. II/PHƯƠNG TIỆN: 1/HS: -Thước kẽ, compa. - Xem trước bài mới. 2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ. Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc. Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6. III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: 1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh. 2/Kiểm tra bài củ: (5’) 3/Tiến trình bài mới: ĐVĐ: (2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn.() GV dùng Com Pa vẽ một đường tròn tâm O bán kính bằng 1,7cm và lấy các điểm A; B; C; M trên đường tròn H: So sánh các đoạn thẳng OM; OA; OB; OC? H:

File đính kèm:

  • docHINH 6 KI 2 3 COT.doc
Giáo án liên quan