Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 24 đến tuần 28

1. Mục tiêu

1.1. Về kiến thức: HS hiểu được trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho

1.2. Về kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.

1.3. Về thái độ: Học sinh vẽ được hình chính xác. Đo vẽ cẩn thận , chính xác.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1.1. GV: Thước thẳng, bảng phụ. phấn màu, thước đo góc.

1.2. HS: Thước thẳng, bảng nhóm, thước đo góc

3. Phương pháp:

- Phương pháp luyện tập , vấn đáp, nêu vấn đề, trực quan

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 24 đến tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 20 Đ5. vẽ góc cho biết số đo 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS hiểu được trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho 1.2. Về kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 1.3. Về thái độ: Học sinh vẽ được hình chính xác. Đo vẽ cẩn thận , chính xác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.1. GV: Thước thẳng, bảng phụ. phấn màu, thước đo góc... 1.2. HS: Thước thẳng, bảng nhóm, thước đo góc 3. Phương pháp: - Phương pháp luyện tập , vấn đáp, nêu vấn đề, trực quan 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định(1’): Sĩ số 6A1: 6A4: 4.2 Kiểm tra bài cũ (6’ ) BT1: Cho ba tia Ox, Oy, Oz chung gốc sao cho: = 100 = 500 Tính = ? BT2: Thế nào là hai góc kề, bù, phụ nhau, kề nhau. Cho và phụ nhau biết = 720 . Tính số đo = ? 4.3. Dạy học trên lớp(23’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1:Mục 1 HD học sinh: - Đặt thước đo góc. Tâm thước trùng đỉnh góc. Vạch số 0 trùng một cạnh. Cạnh còn lại đi qua vạch nào của thước thì đó là số đo của góc đó. ? Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ta vẽ được bao nhiêu tia Oy để = m ( độ) ? Nêu các bước vẽ. Cho học sinh vẽ ở bảng và vẽ vào vở. ? Nêu các bước giải bài toán. * Hạt động 2: Mục 2 HD : Nhận xét kết quả của bài. ( từ so sánh đoạn thẳng đến điểm nằm giữa) Học sinh lắng nghe và quan sát cách vẽ góc mà giáo viên lấy làm ví dụ. HS tiến hành theo yêu cầu ( vẽ góc 700) - HS đo , kiểm tra hình của nhau. - Ta chỉ vẽ được một tia thoả mãn. B1: Vẽ tia BA. B2: Vẽ tia BC sao cho: = 300 * Sau đó một học sinh tiến hành vẽ ở bảng. B1: Vẽ tia OX. B2: Vẽ = 350 B3: Vẽ = 550 B4: Trả lời. Sau đó 1 HS lên bảng vẽ. HS còn lại vẽ vào vở. Nhận xét. HS liên hệ so sánh đoạn thẳng và so sánh góc để kết luận tia nằm giữa. 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng(10’) VD1: Cho tia Ox . Vẽ sao cho: = 400. * Nhận xét: ( SGK). VD2: Vẽ biết = 300 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng ( 10’) VD3: Trên nửa mặt phẳng bờ Ox. Vẽ = 350 ; = 550 Tia nào nằm giữa? * Nhận xét: = m0 = n0 , nếu n0 < m0 thì Oz nằm giữa Ox, Oy. 4.4. Củng cố(14) 1. HS làm bài tập SGK 24 -> 26 SGK. * Nhận xét và hoàn thiện vào vở. 2. Cách vẽ góc. 3. Khi nào tia Ox nằm giữa tia OA, OB. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà(4) Học bài theo SGK Làm các bài tập 27 -> 29 SGK BT1*: Hai đường thẳng AB, CD cắt nhau ở O. Biết = 700. Tính các góc còn lại trên hình. BT2*: Cho hai tia Ox, Oy đối nhảutên cùng một nửa mặt phẳng bờ Ox. Vẽ hai tia Om, On sao cho Om nằm giữa Ox, On và = 3 , Tính các góc trên hình. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 21 Đ6. tia phân giác của một góc 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc ? đường phân giác của góc ? 1.2. Về kỹ năng: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc ? đường phân giác của góc ?. Biết vẽ tia phân giác của góc. 1.3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận khi đo ,vẽ, gấp giấy. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.1. GV: Thước thẳng, thước đo góc... 1.2. HS: Thước thẳng, bảng nhóm, thước đo góc 3. Phương pháp: - Phương pháp luyện tập , vấn đáp, nêu vấn đề, trực quan 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định(1’): Sĩ số 6A1: 6A4: 4.2 Kiểm tra (5’ ) Câu 1: a, Vẽ sao cho = 600 b, Vẽ tia Om, sao cho Om nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho : = 300 c, So sánh : và . Câu 2: Có 9 tia cùng chung gốc và chúng nằm giữa hai tia Ox, Oy của góc vuông . Trên hình vẽ có bao nhiêu góc. 4.3. Dạy học trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tia phân giác của một góc *GV chữa nhanh bài kiểm tra 15’. Câu 1: ? Tia nào nằm giữa hai tia. ? So sánh hai góc: , * Khi đó là tia phân giác của . ? Tia phân giác của góc là gì? ? Muốn vẽ được tia Ox, ta phải biết số đo của góc nào. ? Nêu các bước giải bài tập. Yêu cầu 1 HS lên bảng tính. 1 HS lên bảng vẽ hình. ? Cho HS nêu cách gấp để nếp gấp tạo tia phân giác của góc cho trước. CMR Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù thì bằng 900. Tia Om nằm giữa hai tia. Là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh của góc ấy hai góc bằng nhau. Ta phải biết số đo của góc , . B1: Tính B2: Vẽ tia Oz. 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện các yêu cầu. HS nêu cách gấp. HS suy nghĩ tìm lời giải. 1. Tia phân giác của góc. (11’) * Định nghĩa ( SGK). 2. Cách vẽ tia phân giác của góc. ( 10’) BT: Vẽ tia phân giác của , biết = 640 Giải: * Vì Oz là phân giác của => mà => = 300 * Ta vẽ tia Oz, sao cho tia Oz nằm giữa Ox, Oy/: = 320 Cách 2: Gấp giấy: 3. Chú ý (4’) SGK. 4.4. Củng cố ( 12’) - Làm bài tập 30 -> 32 sgk. - Khái niệm phân giác của một góc - Om phân giác ú - Om phân giác của ú Om nằm giữa Ox, Oy. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà( 2 phút ) BT ở nhà: bài 33 -> 37 SGK. BT*: cho = 1100 . Tia Oc nằm trong góc đó. Gọi Om, On là phân giác của góc . Tính số đo . Đáp số: = 550. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ . Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 22 luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Củng cố tính chất mở rộng góc, vẽ góc biết số đo, tia phân giác của góc 1.2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ hình. phân giác của góc. 1.3. Về thái độ: Học sinh làm việc tích cực. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.1. GV: Thước thẳng, thước đo góc... 1.2. HS: Thước thẳng, bảng nhóm, thước đo góc 3. Phương pháp: - Phương pháp luyện tập , vấn đáp, nêu vấn đề, trực quan 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định(1’): Sĩ số 6A1: 6A4: 4.2 Kiểm tra (7’ ) HS1: Thế nào là phân giác của góc. Nêu cách nhận biết một tia là phân giác của một góc. HS2: Vẽ phân giác của góc 400 4.3. Dạy học trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Cho HS làm bài 33 SGK. * Yêu cầu HS vẽ hình. ? Tính góc ta phải biết số đo của những góc nào. * Lưu ý: - Quan hệ của hai góc kề bù. - Tính chất tia phân giác. Cho hai góc xOm và góc mOy kề bù. Oa, Ob lần lượt là tia phân giác của góc xOm và yOm. Tính góc aOb Yêu cầu HS phân tích tìm lời giải bài toán. ? Chứng minh góc nào bằng 900 ? Cần chứng minh tổng lớn góc nào bằng 1800. * Cho học sinh chứng minh BT*: Cho , kề nhau. Tính . Biết = 400 , = 1400. HD học sinh tìm lời giải. HS đọc đầu bài. 1 HS lên bảng vẽ hình. HS còn lại vẽ hình vào vở. C1: số đo của hoặc C2: số đo HS tìm hiểu kũ bài toán. = 900 () HS dựa vào sơ đồ phân tích để trình bày lời giải bài . + = => 400 + 1400 = => = 1800 HS tìm hiểu bài 37: Vẽ hình. Tìm lời giải. Bài 33 ( 10’) Giải: * Ot là phân giác của => = * Do + = 1800 => = 500 * Do => 650 + 500 = => = 1150 Bài tập Vì Oa là phân giác của => Ob là phân giác của => * Vì Oa, Ob là hai tia nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ Om => Ta có: => => Bài 37 ( SGK) a, = 900 b, = 150 + 300 = 450 4.4.. Củng cố ( 3’) - Lưu ý: Tính chất tia nằm giữa. Một số dạng bài tập. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà (4’) BT*: Cho = , ( ), Oy Oz cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ là Ox. Tính . Biết Om là phân giác của . HD: Xét số đo của . 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 23 Đ7.thực hành đo góc trên mặt đất 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Học sinh thấy được nhu cầu cần đo góc trên thực tế. 1.2. Về kỹ năng: Học sinh biết cách đo góc theo 4 bước. 1.3. Về thái độ: Học sinh có kỹ năng thực hành. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.1. GV: Giác kế, cọc tiêu, dây ( 50m) 1.2. HS: Giác kế, cọc tiêu 3. Phương pháp: - Phương pháp thực hành 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định(1’): Sĩ số 6A1: 6A4: 4.2 Kiểm tra (6’ ) HS1: Vẽ góc xOy, sao cho = 450 Vẽ phân giác của HS2: Nêu cách đo góc trên trang giấy, bảng. ? ứng dụng của đo góc ( GV nêu một số ứng dụng) 4.3. Dạy học trên lớp ( Thực hành ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Để đo góc trên mặt đất người ta dùng giác kế. ? Quan sát giác kế và cho biết cấu tạo của nó. * GV nhắc lại về cấu tạo cho HS thấy rõ hơn. * GV mô tả và thực hành cho HS quan sát. Lưu ý: Sự thẳng hàng. Cố định đĩa. Sự chênh lệch. GV chia nhóm cho HS thực hành theo nhóm nhỏ. HS quan sát và mô tả: Đĩa tròn. Giá ba chân. Đĩa tròn chia độ sẵn trên mặt đĩa, trên thanh quay có gắn hai khe ngắm. HS ghi nhớ các bước thực hiện. Trong lớp học sinh thực hành theo nhóm nhỏ ( 10 học sinh) Sau đó HS báo cáo. HS kiểm tra chéo lẫn nhau. 1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất ( 13’) - Giác kế. 2. Cách đo góc trên mặt đất ( 20’) B1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa nằm ngay và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB. B2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay đĩa sao cho cọc A và hai khe hở thẳng hàng. B3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay về vị trí sao cho cọc tiêu đứng ở B và hai khe hở thẳng hàng. B4: Đọc số đo ( độ) Của gó ACB trên mặt đĩa . VD: ( = 600 ) 4.4. Củng cố(2’ ) - Cho HS mô tả lại cấu tạo của giác kế. - Cách đo góc ACB trên mặt đất. - HS thực hành theo yêu cầu của giáo viên. 4.5. Hướngdẫn học ở nhà (3’) - Xem lại bài chuẩn bị cho tiết thực hành ngoài trời. - BT*: Cho = 1000 , có tia Om nằm giữa hai tia đó, sao cho = 200 . Ra On là phân giác của . Tính . HD: Tính = ? 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 24 Đ7.thực hành đo góc trên mặt đất 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Học sinh nắm được ý nghĩa của việc đo góc trên mặt đất. 1.2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hành. 1.3. Về thái độ: Thấy được liên hệ rộng rãi giữa toán học và cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.1. GV: - Giác kế ( lớp 6) : 4 chiếc ( loại có khe ngắm) - Cọc tiêu 9 chiếc. - Dây căng 10m x 6m. 1.2. HS: 3. Phương pháp: - Phương pháp thực hành 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định(1’): Sĩ số 6A1: 6A4: 4.2 Kiểm tra (10’ ) HS1: Nêu cấu tạo của giác kế. ? Tác dụng của khe hở. ? Tác dụng của quả rọi. HS2: Nêu cách đo góc ABC trên mặt đất. 4.3. Dạy học trên lớp ( Thực hành ) [[[[ Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. GV chia lớp làm 4 tổ. * Kiểm tra các dụng cụ đo góc. - Giác kế. - Cọc tiêu. - Dây. * GV đặt ra tình huống thực tế về góc để học sinh đo. * Cho học sinh báo cáo kết quả lần 1. * Cho học sinh các tổ kiểm tra chéo nhau. * Gv chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến sai số lớn. Học sinh được tổ chức thành 4 tổ, mỗi tổ được phân công: Người đo. Hiệu chỉnh. Ghi kết quả. Sau đó học sinh lần lượt thay đổi vị trí cho nhau để tiến hành đo. HS báo cáo kết quả lần 1. HS đo lần 2 và báo cáo kết quả. HS đo lần 3 với những nhóm sai số nhiều. 4.4. Củng cố(2’ ) Các nhóm báo cáo sơ bộ. GV tổng kết và nêu ứng dụng của đo góc. 4.5. Hướngdẫn học ở nhà(3’) Viết báo cáo thực hành. - Chuẩn bị. - Cách đo. - Kết quả. 2. Cho = 800 và tia Om nằm giữa Ox, Oy. Biết Ot là phân giác của , On nằm giữa Om, Oy sao cho = 400. Tia On có là phân giác của . 3. Chuẩn bị Compa cho tiết học sau. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 24,25,26, 27,28 Hinh 6.doc