A. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thước thẳng, giấy trong
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ( 7)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
- Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
- Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
III. Luyện tập (33)
45 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 6 đến tuần 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết 6
Ngày soạn:………...
Ngày dạy :…………
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thước thẳng, giấy trong
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ( 7’)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
III. Luyện tập (33’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp
- Nhận xét và ghi điểm:
- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một HS lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập 32
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
Bài tập 26. SGK
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27. SGK
a. A
b. A
Bài tập 32. SGK
a.Sai
b.Sai
Bài tập 28. SGK
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 30. SGK
a. A
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà(4’)
Học bài theo SGK
Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
Đọc trước bài đoạn thẳng
Tuần 7
Tiết 7
Ngày soạn:………...
Ngày dạy :…………
Bài 6. Đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạ thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thước thẳng, giấy trong
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ( 7’)
Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
Vẽ đường thẳng AB
Vẽ tia AB
Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
III. Bài mới (24’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn thẳng AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Coá những các nào để gọi tên đoạn thẳng AB ?
* Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK
- Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đờng thẳng, đoạn thẳng và tia
- Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng
- Có thể gọi là BA
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
- Quan sát các trường hợp trong SGK H33, H34, H35 SGK
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm a, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
IV. Củng cố(10’)
Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK
Đáp án: d
Làm bài tập 36 SGK
Không
AB và AC
Làm bài tập 37 Sgk
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Học bài theo SGK
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
Làm bài tập “34, 35, 36”
Tuần 8
Tiết 8
Ngày soạn:10/10/08
Ngày dạy :11/10/08
Bài 7. Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, SGK ...
Một số loại thước dây, thước gấp ...
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
* HS trả lời các câu hỏi sau:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK
- Làm bài tập 39. SGK
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số dương
- Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?
- Đo và trình bày cách đo
- Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
- Đọc thông tin tìm hiểu SGK.
1. Đo đoạn thẳng
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK
2. So sánh hai đoạn thẳng
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác.
IV. Củng cố
Bài tập 43. SGK
Hình 43: CA, AB, BC
Bài tập 44. SGK
AD, CD, BC, AB
AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Tuần 9
Tiết 9
Ngày soạn:16/10/08
Ngày dạy :17/10/08
Bài 7. KHi nào thì AM + MB = AB ?
A. Mục tiêu
- HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, SGK ...
SGK, SBT , ....
Bảng phụ
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra bài cũ(7)
* HS làm bài tập sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
* GV: Y/c 1 HS Tính tổng độ dàiAM + MB =? và so sánh độ dài đó với độ dài AB
GV : ĐVĐ
III. Bài mới(28)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
Hoạt động 1
GV:y/c HS làm ?
GV chia lớp thành 2 nhóm
GV ? Qua Em có nhận xét gì ?
- Làm bái tập 46 theo cá nhân
GV: Y/c HS đọc ví dụ SGK( Bảng phụ)
?Biết M là điểm nằm giữa hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ?
Hoạt động2
GV: Ta đã biết cách đo độ dài đoạn thẳng. Vậy nếu ta muốn đo k/c giữa 2 điểm trên mặt đất(VD: từ chỗ cô giáo đến ổ khoá cổng chính nhà trường) ta làm như nào? Có dụng cụ nào dùng để đo? Ta vào nội dung 2
GV y/c HS đọc thông tin trong Sgk – 120 rồi trả lời :
?Muốn đo K/c giữa 2 điểm trên mặt đất ta làm thế nào?
(?Ta có thể dùng những dụng cụ nào để đo được k/c đó.)
? Q/s H49,50,51 hãy cho biết đâu là h/vẽ của Thước cuộn bằng Vải, bằng KLoại, thước chữ A?
GV hướng dẫn cách đo như SGK
- Làm bài tập 47 SGK
HS đọc
HS 2 nhóm tiến hành do theo y/c
- Làm theo nhóm
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
-HS n/c làm bài
Hoàn thiện vào vở.
HS đọc VD và hoàn thiện vào vở
HS: ( AD nhận xét bài)
- Đo AM, MB. Tính AB (đo AM, AB.Tính MB; đo MB, AB. Tính MA);
Có 3 cách làm.
HSTL:
HSTL:
HS theo dõi
1. Khi nào thì tổng độ dài ....
AM = ...... AM = ......
MB = ....... MB = .......
AB = ........ AB = ........
AM + MB = AB
* Nhận xét: “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B”
Bài tập 46. SGK
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 (cm)
Ví dụ: Cho điểm M nằm giữa hai điểm A vàB. Biết AM = 3cm; AB =8 cm. Tính MB?
Giải: Có AM + MB = AB( vì M nằm giữa hai điểm A và B).
Thay số: 3 + MB = 8
MB = 8-3
MB = 5 (cm)
2. Một vài dụng cụđo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất.
Bài tập 47. Sgk
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
IV. Củng cố (Nếu còn thời gian)
Bài tập 50. SGK: Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
Tuần 22
Tiết 16
Ngày soạn:16/01/09
Ngày dạy :17/01/09
Đ1. Nửa mặt phẳng
A. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ
- Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm
B. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, SGK
- HS: Thước thẳng
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
(Lồng ghép vào bài mới)
III. Bài mới
GV
HS
Ghi bảng
- Quan sát hình 1 và cho biết đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm mấy phần
- Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng.
- GV giới thiệu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
- Trên H1 đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai nửa mặt phẳng có chung bờ a gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Quan sát H2
? Hai điểm M, N nằm trên nửa mặt phẳng nào
? Điểm P nằm trên nủa mặt phẳng nào
- Nửa mp (I) còn gọi là nửa mp bờ a chứa điểm M (nửa mp bờ a không chứa điểm P)
- Cho HS làm ?1
? Vị trí của M, N và M, P so với đường thẳng a.
- Vẽ ba tia chung gốc: Ox, Oy, Oz. Lấy
? Trong các hìng 3a, b, c hình nào tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
- Tại sao ở hình 3 c, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
- Khi nào tia Oz nằm giũă tia Ox và tia Oy ?
Trả lời ?2 SGK
Trả lời câu hỏi 2/ SGK
- Đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai phần
- Mặt bàn, bảng,…..
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Hai điểm M, N nằm trên nửa mặt phẳng (I)
- Điểm P nằm trên nủa mặt phẳng (II)
- Nửa mp(I): nửa mp bờ a chứa điểm N (nửa mp bờ a không chứa điểm P) ….
- MN không cắt a. MP có cắt a
- M và N nằm cùng phía với đường thẳng a. M và P nằm khác phía đường thẳng a
- Các nửa mặt phẳng đối nhau: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M đối nhau với nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P
- Quan sát các hình 3 a, b, c và cho biết :
- H.a,b: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN
- H.c:Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN
- Nhận dạng và trả lời câu hỏi ttương tự như câu a.
HSTL:
1. Nửa nửa phẳng bờ a
(I)
a
(II)
* Khái niệm:
- Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau
- Bất kì đường thằng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau
?1
2. Tia nằm giữa hai tia
a) b)
c)
Hình 3
- ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
?2
IV. Củng cố.
Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phăng bờ B chứa điểm B
Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a
Bài 3. a) nửa mặt phẳng đối nhau
b) đoạn thẳng AB
Yêu cầu HS làm bài 3, 4. SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Tuần 21
Tiết 17
Ngày soạn:………...
Ngày dạy :…………
Bài 2. Góc
A. Mục tiêu
- Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
- Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc
- Nhận biết điểm nằm trong góc
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, SGK
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ ?1Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?Vẽ hình minh hoạ hai nửa mp đối nhau?
?2 Khi nào tia Oz năm giữa 2 tiaOx, Oy?
III. Bài mới(30)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Quan sát hình và cho biết :
- Góc là gì ?
- Nêu các yếu tố của góc.
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- Gọi tên các góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu.
Quan sát hình 2 và cho biết :
- Góc bẹt là gì ?
- Làm ? SGK
- Làm bài tập 6 SGK
- Làm miệng trả lời câu hỏi
- Muốn vẽ góc ta cần vẽ các yếu tố nào ?
- Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc.
- Quan sát hình 5 và đạt tên cho góc tương ứng với ;
- Quan sát hình 6 và cho biết khi nào điểm M năm trong góc xOy
- Làm bài tập 9 SGK
- Quan sát hình 4 và trả lời cau hỏi.
- Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc.
- Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng
- Góc xOy : kí hiệu
- Góc MON : kí hiệu
- Đỉnh O, cạnh Ox và Oy ..
- Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi
- Nêu hình ảnh thực tế của goc bẹt
- Điền vào chỗ trống :
a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh
b) S ; ST và SR
c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
- Vẽ đỉnh và các cạnh của góc
- Góc O1 là góc xOy, góc O2 là góc yOt
- Trả lời câu hỏi
- Bài 9. Oy và Oz
1. Góc
Góc là hình gồm hai tia chung gốc
Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh. Hai tia gọi là hai cạnh của góc.
2. Góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
3. Vẽ góc.
Hình 5
4. Điểm nằm bên trong góc
Hình 6
Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà tia Oy thì điểm M nằm trong góc xOy.
IV. Củng cố. (10)
Có tất cả ba góc là
Yêu cầu HS làm bài 8. SGk
Bài tập 10
V. Hướng dẫn học ở nhà(4)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Tuần 22
Tiết 18
Ngày soạn:12/02/2009
Ngày dạy : /02/2009
$ 3. Số đo góc
A. Mục tiêu
- Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800
- Biíet định nghĩa góc vuông, góc nhọ, góc tù
- Biết đo góc bằng thước đo góc
- Biết so sánh hai góc
- Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
1.GV:Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
2.HS: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ(5)
HS1: Nêu định nghĩa góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc.
HS2: Góc bẹt là gì ? Làm bài tập 8 SGK
III. Bài mới(30)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS vẽ một góc bất kì và dùng thước đo xác định số đo của góc.
- Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau:
- Nói cách đo góc
- Góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ ?
- Nêu nhận xét trong SGK
- Mô tả thước đo góc
- Vì sao các số đo từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo góc theo hai chiều ngược nhau ?
Làm ?2 SGK
- Quan sát hình 14 và cho biết. Để kết luận hai góc này có số đo bằng nhau ta làm thế nào ?
- Đo góc và so sánh các góc đó.
Dùng Êke vẽ một góc vuông. Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc vuông ?
Dùng thước vẽ một góc nhọn. Số đo của góc nhọn là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc nhọn ?
Dùng thước vẽ một góc tù. Số đo của góc tù là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc tù ?
- Làm việc cá nhân và thông báo kết quả.
- Một số HS thông báo kết quả đo góc
- Kiển tra chéo nhau giữa các HS
- Nhận xét về số đo góc
- Số đo của góc bẹt là ...
- Đọc thông tin SGK về cấu tạo của thước đo góc
- Làm ?2 theo cá nhân và t/báokết quả
HSTL: Đo hai góc hình 14 và so sánh số đo của hai góc
- Đo số đo của các góc trong hình 15 và so dánh kết quả.
- Làm việc cá nhân đo các loại góc trong SGK
- Đo góc vuông và cho biết số đo của góc vuông
- Dụng thước vẽ một góc nhọn và cho biết góc nhọn số đo của góc nhọn nhỏ hơn góc vuông
- Vẽ một góc tù và cho biết số đo của góc tù nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông
- HSTL:
1. Đo góc
Số đo của góc xOy là ... . Ta viết = ......
* Nhận xét: SGK
?1
* Chú ý: SGK
?2
2. So sánh hai góc
= = ....0
>
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù.
* Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
* Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900
* Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
IV. Củng cố. (10)
Làm bài tập 14. SGK
Bài tập 11. SGK
Bài tập 12 SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà(4)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Tuần 27
Tiết 18
Ngày soạn:16/2/2009
Ngày dạy : /2/2009
Bài 4. Khi nào
A. Mục tiêu
- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia õ và Oz thì
- Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù.
- Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù.
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
1. GV :Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.Bảng phụ :?1 sgk/80
2. HS: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ(6)
HS1: Hãy vẽ một góc nhọn bất kì và dùng thước đo góc đo số đo của góc.
HS2: Làm bài tập 14 SGk
III. Bài mới(28)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, vẽ tia Oz nằm trong góc xOy và dùng thước đo xác định số đo của góc.
- Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau:
- So sánh :
Làm tương tự trong hình tiếp theo trong SGK và so sánh.
- Khi nào ?
- Nêu nhận xét trong SGK
- Để tính số đo góc BOC ta làm thế nào ?
- Vì sao ta có thể làm được như vậy ?
- Yêu cầu một HS trả lời về cách tính.
- Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc phụ nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc bù nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc kề bù ? Vẽ hình minh hoạ.
- Làm việc cá nhân và thông báo kết quả.
- Một số HS thông báo kết quả đo góc
- Ta nhận thấy:
- Số đo góc BOC bẳng tổng góc BOA và AOC.
- Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC
- Tính số đo góc BOC.
- Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc phụ nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc bù nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề bù.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
1. Khi nào thì tổng số đo ..
?1
xOy + yOz …… xOz
Ta thấy:
* Nhận xét: SGK
?1
Bài tập 18. SGK
Vì tia Oa nằm giữa hai tia OB và OC nên:
Thay ta có: = 450 + 320
= 770
2. Hai góc kề nhau; ...
a) Hai góc kề nhau
b) Hai góc phụ nhau
c) Hai góc bù nhau
d) Hai góc kề bù
IV. Củng cố. (10) Làm bài tập 19, 20. SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà(4)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
Họ và tên .................... kiểm tra 15 phút
Lớp : 6A Môn: Hình học
Điểm
Lời phê của cô giáo
Câu 1: Đo và viết số đo các góc trong mỗi hình sau
a)
b)
Câu2: Vẽ góc = 600. Nêu cách vẽ?
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
Câu 2: Cho hình vẽ bên.
Có =1450 , = 550
Tính góc =?
……………………………………………….....
………………………………………………….
………………………………………………….
Tuần 28
Tiết 20
Ngày soạn:27/02/2009
Ngày dạy :28/02/2009
Đ5. Vẽ góc cho biết số đo
A. Mục tiêu
- HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (00 < m < 1800).
- Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
GV:Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
HS: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1phút)
II. Kiểm tra bài cũ(6phút)
HS1: Khi nào ? Làm bài tập 19 SGK
HS2: Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề nhau ?
Làm bài 21 SGK
III. Bài mới(28phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, sao cho số đo của góc xOy bằng 400.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể vẽ được mấy tia Oy để góc xOy băng 400 ?
- Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng và nhận xét cách vẽ.
- Vẽ hình theo ví dụ 2
Yêu cầu HS vẽ hình theo yêu cầu của bài, chú ý vẽ hình trên cùng một mặt phẳng.
Từ đó em có nhận xét gì ?
- HS vẽ vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên .
- Nêu nhận xét: vẽ được một tia Oy để góc xOy băng 400 .
- Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ.
- Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ.
- Nhận xét về cách trình bày.
- Một HS lên bảng vẽ hình và trình bày cách vẽ.
- Kiểm tra cách vẽ và nhận xét cách làm.
- Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
- Trên hình vẽ ...
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ 1. Cho tia Ox.Vẽ góc xOy sao cho xOy =400.
* Nhận xét :Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta chỉ vẽ được duy nhất một tia Oy để góc xOy bằng m0 .
- Bài tập 24. SGK
Ví dụ 2. Hãy vẽ góc ABC biết ABC = 300.
2.Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.
Ví dụ 3 .
- Vẽ tia Ox
- Vẽ tia hai tia Oy, Oz trên cùng một nửa mặt phẳng sao cho
- Tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
* Nhận xét : SGK
IV. Củng cố. (10)
Làm bài tập 26 c,d . SGK
c)
d)
Bài tập 27. SGK
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm vào vở.
Vì góc COA <BOA nên tia OC nằm giữa tia OA và OB. Do đó:
Bài tập 28. SGK
Có thể vẽ đựơc hai tia :
V. Hướng dẫn học ở nhà(4)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Tuần 29
Tiết 21
Ngày soạn:5/03/2009
Ngày dạy :7/03/2009
Luyện tập
A. Mục tiêu
-Củng cố cho HS “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (00 < m < 1800).
- Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
GV:Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
HS: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1phút)
II. Kiểm tra bài cũ(6phút)
HS1: Khi nào ? Làm bài tập 19 SGK
HS2: Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề nhau ?
Làm bài 21 SGK
III. Bài mới(28phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Bài 24,25/SBT.Vẽ góc xOl sao cho góc xOl =450.
- Vẽ góc IKM có số do bằng 1350
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ . Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng và nhận xét cách vẽ.
Bài 27.85/Sgk
-Y/c HS lên bảng vẽ hình
- HS lên bảng làm bài
Bài 29-85/Sgk
Yêu cầu HS vẽ hình theo yêu cầu của bài, chú ý vẽ hình trên cùng một mặt phẳng.
Y/c HS nhận xét?
- Hai HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ.
- Hs kiểm tra và nhận xét về cách trình bày.
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Kiểm tra cách vẽ và nhận xét cách làm.
- HS vẽ hình theo yêu cầu của bài
Bài 24/56-Sbt
.
Bài 25/56.SBT
BC
Cách1: Dùng thước đo góc
Cách 2:Dùng ê ke
Bài 27/85.Sgk
Giải: Vì góc COA <BOA nên tia OC nằm giữa tia OA và OB. Do đó:
Bài 29-85/Sgk
t t’
x O y
Vì tia Ot và Ot’ nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta có:
IV. Hướng dẫn học ở nhà(4)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK,SBT.
Tuần 25
Tiết 21
Ngày soạn:3/03/2009
Ngày dạy : /03/2009
Đ 6. Tia phân giác của góc
A. Mục tiêu
- HS Tia hân giác của góc là gì ?
- Hiểu đường phân giác ảu góc là gì ?
- Biết vẽ tia phân giác cuả góc
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke, giấy trong.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ(6)
HS1: Vẽ góc BAC có số đo 20 độ, xCz có số đô 110 độ.
HS2: Làm bài tập 29 SGK
III. Bài mới(28)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Quan sát hình 36 SGK và trả lời câu hỏi
- Tia phân giác của một góc là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 30/sgk
- Nhận xét về cách làm
- Nhận xét về cách trình bày
- Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Vì sao ?
- Chứng tỏ hai góc xOt bằng góc tOy ?
- Vậy tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không ?
- Nêu đủ hai lí do.
-Yêu cầu HS dùng thước để vẽ.
- Trình bày cách vẽ
- Tia Oz là phân giác góc xOy thì ta suy ra số đo góc xOz bằng bao nhiêu độ ?
- Vẽ hình 36 vào vở
- Trả lời cầu hỏi
- Phất biểu định nghĩa.
- Một HS lên bảng vẽ và
- Một HS lên bảng làm
- nhận xét.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng thì ..
- Vì tia Ot nằm giữa hai tia ...
Nên ...
- Tia Ot có là tia phân giác của ... vì ...
( hai điều kiện)
- Một HS trình bày cách vẽ dùng thước
- Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì ...
- Đọc cách gấp giấy
1. Tia phân giác của góc
Oz là tia phân giác của góc xOy
Hình 36
*Làm bài tập 30. SGK
a) Vì nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
b) Theo câu a ta có:
Vậy
c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì :
- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ( câu a)
- Ta có ( câu b)
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc.
Ví dụ. Vẽ tia phân giác của Oz của góc xOy có số đo 640.
- Dùng thước thẳng và thước đo góc.
Vì Oz là tia phân giác của góc xOy nên
- Vậy ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho
3. Chú ý. SGK
IV. Củng cố. (10)
Nếu tia Oz là phân giác của góc xOy thì nó phỉ có những điều kiện nào?
Làm bài tậ
File đính kèm:
- GIAO AN HINH 63 cot ca nam.doc