Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 6 - Tiết 11, 12

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

· Biết vẽ điểm, đường thẳng

· Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng

· Biết kí hiệu điểm, đường thẳng

· Biết sử dụng kí hiệu ,

· Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng

· Biết thế nào là hai tia đối nhau - trùng nhau; biết vẽ tia. Biết phân loại hai tia chung gốc

II/ CHUẨN BỊ:

- Gv chuẩn bị SGK, SBT, đồ dùng dạy học.

- Hs chuẩn bị đồ dùng học tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 6 - Tiết 11, 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Tiết 11, 12 Chủ đề: Các Bài Toán Về Điểm, Đường thẳng, Tia Loại chủ đề: Bám sát Ngày soạn: 04 / 10 / 07 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Biết vẽ điểm, đường thẳng Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng Biết kí hiệu điểm, đường thẳng Biết sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng Biết thế nào là hai tia đối nhau - trùng nhau; biết vẽ tia. Biết phân loại hai tia chung gốc II/ CHUẨN BỊ: Gv chuẩn bị SGK, SBT, đồ dùng dạy học. Hs chuẩn bị đồ dùng học tập. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Tiết 11: TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 18’ 27’ 1/ Họat động 1: ĐIỂM và Đường thẳng H: Làm cách nào để viết tên các điểm? Cách vẽ điểm ntn?x y B H: Làm thế nào để viết tên các đường thẳng? Vẽ đường thẳng ntn? Hãy vẽ đường thẳng xy? Gv yêu cầu Hs Vẽ điểm A thuộc đường thẳng xy trên, điểm B không thuộc đường thẳng xy trên. Gv yêu cầu Hs lên bảng vẽ hai đường thẳng cắt nhau, trùng nhau , song song. 1/ Họat động 2: Luyện tập - Gv yêu cầu Hs thực hiện bài toán 1 trên bảng phụ. - Gv yêu cầu Hs thực hiện bài toán trên - Người ta dùng chữ cái in hoa A, B, C, D… để đặt tên cho điểm. - Tên đường thẳng được viết bởi chữ cái thường a, b, c …. x y - Hs lên bảng vẽ hình. - Hs thực hiện - Hs thực hiện Chủ đề: Các Bài Toán Về Điểm, Đường thẳng, Tia 1/ Ôn tập: Người ta dùng chữ cái in hoa A, B, C, D… để đặt tên cho điểm. - Tên đường thẳng được viết bởi chữ cái thường a, b, c …. - Đường thẳng xy: x y - Hai đường thẳng AB và CB trùng nhau - Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A(giao điểm) - Hai đường thẳng a, b song song với nhau. 2. Luyện Tập Bài toán 1:(Bảng phụ) Vẽ đường thẳng a, vẽ, vẽ , vẽ đường thẳng xy sao cho xy cắt đường thẳng a tại điểm M. giải Bài toán 2: ( Bảng phụ) Vẽ hai đường thẳng xy và mn song song với nhau. Chọn ba điểm A, B, C sao cho: ; và và ba điểm A, B, C thẳng hàng. giải Tiết 12: TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 15’ 30’ 1/ Họat động 3: Tia - H: Thế nào là tia gốc O? - GV: Tia có đặc điểm gì? - H: Tia được kéo dài về phía nào? - Gv: Vẽ đường thẳng xx’. Lấy điểm B thuộc xx’. Viết tên hai tia gốc B? - H: Vậy hai tia trùng nhau có đặc điểm gì? - H: Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? 1/ Họat động 4: Luyện tập - Gv yêu cầu Hs thực hiện bài toán 1 trên bảng phụ. - Gv yêu cầu Hs thực hiện bài toán. - Tia có gốc và bị giới hạn bởi gốc của tia. - Tia Ox có gốc O và kéo dài về phía x. - Tia gốc B là: Bx, Bx’ - Chung góc và tạo thành nữa đường thẳng. - Có chung điểm O và cùng tạo thành một đường thẳng, nằm hai phía khác nhau - Hs thực hiện - Hai tia đối nhau: tia Ax và tia Ay - Hai tia trùng nhau: tia Ay và tia AB; tia Bx và tia BA - Hs thực hiện a. Hai tia đối nhau: tia Am và tia An; tia Bm và tia Bn; tia Cm và tia Cn b. Hai tia trùng nhau: tia BA và tia Bm; tia An và tia AB và tia AC; tia BC và tia Bn Chủ đề: Các Bài Toán Về Điểm, Đường thẳng, Tia 3/ Ôn tập: - Tia có gốc và bị giới hạn bởi gốc của tia. - Tia Ox có gốc O và kéo dài về phía x. - Tia gốc B là: Bx, Bx’ Hai tia Ax và AB trùng nhau - Tia Ox và Oy là hai tia đối nhau. 4. Luyện Tập Bài toán 1:(Bảng phụ) Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm A thuộc đường thẳng xy. Tìm hai tia đối nhau. Vẽ điểm B thuộc đường thẳng a tìm các tia trùng nhau giải - Hai tia đối nhau: tia Ax và tia Ay - Hai tia trùng nhau: tia Ay và tia AB; Bx và BA Bài toán 2: ( Bảng phụ) Vẽ hai đường thẳng mn. Chọn ba điểm A, B, C cùng nằm trên đường thẳng mn. a. Tìm hai tia đối nhau. b. Tìm hai tia trùng nhau. giải a. Hai tia đối nhau: tia Am và tia An; tia Bm và tia Bn; tia Cm và tia Cn b. Hai tia trùng nhau: tia BA và tia Bm; tia An và tia AB và tia AC; tia BC và tia Bn

File đính kèm:

  • docTUchon6-tuan6.doc
Giáo án liên quan