Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 9

I. Mục tiêu :

_Hs nắm được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB .

_ Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác .

_ Bước đầu rèn luyện tư duy dạng :

- “Nếu a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba “.

_ Thái độ cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .

II. Chuẩn bị :

_ Gv : Giáo án, sgk, thước đo độ dài .

_HS: Xem bài, đồ dùng học tập.

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

_ Trình bày nhận xét khi đo đoạn thẳng ?

_ Phân biệt hai khái niệm “khoảng cách “ và “ độ dài đoạn thẳng “ ?

_ Tính chu vi của tam giác cho trước ?

3. Bài mới :

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1939 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9 Tiết : 9 Bài 8 : KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? NS: ND: Mục tiêu : _Hs nắm được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . _ Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác . _ Bước đầu rèn luyện tư duy dạng : “Nếu a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba “. _ Thái độ cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài . Chuẩn bị : _ Gv : Giáo án, sgk, thước đo độ dài . _HS: Xem bài, đồ dùng học tập. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Trình bày nhận xét khi đo đoạn thẳng ? _ Phân biệt hai khái niệm “khoảng cách “ và “ độ dài đoạn thẳng “ ? _ Tính chu vi của tam giác cho trước ? Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Điểm M nằm giữa hai điểm A và B . Gv : Hãy vẽ 3 điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A, B ? Gv : Đo AM. MB, AB . So sánh AM + MB với AB ? Gv : Chú ý trường hợp điểm M không nằm giữa hai điểm A, B. _ Rút ra nhận xét . HĐ2 : Củng cố bằng ví dụ bên . _ Hướng dẫn lám các bài tập 46, 47 (sgk : 121). Gv : Biết M là điểm nằm giữa hai điểm A và B . Làm thế nào để chỉ đo hai lần, mà biết độ dài cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB . Có mấy cách làm ? HĐ3 : Gv đặt vấn đề đo chiều rộng lớp học với thước dài 1m .Suy ra cách thực hiện . Hs : Vẽ hình 48 (sgk) ( Chú ý sử dụng ô tập để dễ kiểm tra). Hs : Thực hiện so sánh hai trường hợp như sgk và nêu nhận xét . Hs : Trình bày tương tự ví dụ sgk . Hs : Vận dụng kiến thức khi nào IN + NK = IK ?. tìm IK ở bài tập 46, tương tự với bài tập 47 . Hs : Dựa vào tính chất : AM + MB = AB ( M là điểm nằm giữa hai điểm A và B). Có 3 cách làm. Hs : Tìm vài ví dụ đo chiều dài của đoạn thẳng trong thực tế và tiếp thu kiến thức sgk : tr 120, 121 với một số dụng cụ phổ biến . I. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? _ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B . Vd : Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B . Biết AM = 3cm, AB = 8 cm . Tính MB . II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất : Củng cố: _ Bài tập 50, 51 (sgk : tr 120, 121). _ Chú ý điều kiện xác định điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm còn lại. Hướng dẫn học ở nhà : _ Tìm hiểu dụng cu đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. _ Học bài theo phần ghi tập . _ Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị tiết ‘luyện tập’ Rút kinh nghiệm : Tuần : 10 Tiết : 10 LUYỆN TẬP NS: ND: Mục tiêu : _ Khắc sâu kiến thức : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập . _Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác . _ Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán. Chuẩn bị : _GV: Giáo án, SGK, SGV. _ HS: Bài tập sgk : tr 121 Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Củng cố cách sử dụng dụng cụ đo chiều dài kết hợp kiến thức ở bài 8 vào bài tóan thực tế . Gv : Yêu cầu hs xác định : _ Chiều dài “thước đo “ .? _ So sánh chiều dài dụng cụ đo và khoảng cách cần đo ? _ Số lần thực hiện việc đo chiều rộng lớp học ? _Lần cuối cùng có số đo thế nào ? _ Vậy chiều rộng lớp học tính thế nào ? Gv : Chú ý hướngb dẫn cách tìm số đo lần cuối. HĐ2 : Rèn luyện khả năng phân tích từ trực quan hình vẽ, so sánh các đoạn thẳng Gv : Xác định các đoạn thẳng bằng nhau ở H. 52a ? _ Đoạn thẳng AN tổng hai đoạng thẳng nào ? _ Tương tự với đoạn BM ? Gv : Từ đó ta có hai tổng bằng nhau …. Gv : So sánh các đoạn thẳng ở “hai vế “ của “đẳng thức”? _Gv hướng dẫn tương tự cho câu b. Hs : Sợi dây 1.25 cm . _ Dụng cụ đo ngắn hơn khoảng cách cần đo. _ Thực hiện 5 lần đo. _ sợi dây. Hs : Thực hiện như phần hướng dẫn bên. Hs : Quan sát hình 52 . Hs : AN = BM. Hs: AN = AM + NM. Hs : BM = BN + NM. Hs : Thực hiện tương tự phần bên . Hs : Thực hiện tương tự . BT 48 (sgk: tr 121). _ Gọi A, B là hai điểm mút của bề rộng lớp học . Gọi M, N, P, Q là các điểm trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng với đầu sợi dây khi liên tiếp căng dây để đo bề rộng lớp học . Theo đầu bài ta có : AM + MN + NP + PQ + QB = AB. Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25 m. QB = . 1,25 = 0,25. Do đó AB = 5,25. BT 49 (sgk : tr 121). a. (H.52a, sgk) : AN = AM + NM . BM = BN + NM. Mà AN = BM nên AM + MN = BN + MN. Hay AM = BN. b. AM = AN + NM. (H.52b) BN = BM + MN . Mà AN = BM và NM = MN . Nên AM = BN . Củng cố: _ Ngay sau mỗi phần có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : _ Hs xem lại bài “ Tia” và cách đo độ dài đoạn thẳng. _Chuẩn bị bài “ Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài “ Rút kinh nghiệm : Tuần :11 Tiết : 11 Bài 9 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI NS: ND: `Mục tiêu : _Hs nắm được trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài),(m > 0). _Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước . Chuẩn bị : _ Gv : Sgk, thước đo độ dài, compa. _HS: Xem bài, đồ dùng học tập. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng OM có độ dài 2 cm. Gv : Hướng dẫn hs vẽ hình. _ Vẽ một tia Ox tùy ý . _ Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. Nói rõ cách vẽ ? _ Ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm M như thế ? Gv : Nhận xét tính chất của điểm M . Gv : Hướng dẫn ví dụ 2 tương tự ví dụ 1. _Dùng compa xác định vị trí điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. HĐ2 : Vẽ hai đoạn thẳng OM và ON trên tia Ox. Gv : Vẽ tia Ox tùy ý. _ Trên tia Ox, vẽ điểm M sao cho OM = 2 cm, vẽ điểm N biết ON = 3 cm. _ Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Gv : Tổng quát trên tia Ox, Om= a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hs : Thực hiện từng bước theo hướng dẫn của gv. Hs : trình bày cách vẽ tương tự sgk. Hs : Một điểm duy nhất. Hs : Thực hiện các bước hướng dẫn kết hợp quan sát hình vẽ sgk : tr 123. Hs : Thực hiện các bước vẽ theo câu hỏi hướng dẫn của gv. Hs : Điểm M nằm giữa hai điểm còn lại. Hs : Trả lời tương tự nhận xét sgk : tr 123. I. Vẽ đoạn thẳng trên tia : Vd1 : Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm. _ Cách vẽ : sgk. Nhận xét :Trên tia Ox bao giờ cũng vê được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài). Vd2 : Cho đoạn thẳng AB . Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. II. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia : Vd3 : Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và ON, biết OM = 2 cm, ON = 3 cm. Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? _ Nhận xét : Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. Củng cố: _ Bài tập 58 (sgk : tr 124) : Vẽ đoạn thẳng AB dài 3.5 cm . Nói cách vẽ . Lấy điểm A tùy ý, vẽ tia Ax. Trên tia Ax, xác định các điểm B sao cho AB = 3.5 (cm) _ Bài tập 53, 54 (sgk : tr 124). Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Bài tập 55, 56, 57 dựa vào độ dài đoạn thẳng, suy ra tìm điểm nằm giữa và so sánh đoạn thẳng theo yêu cầu của bài toán. _ Chuẩn bị bài 10 “ Trung điểm của đoạn thẳng “ Rút kinh nghiệm : Tuần : 12 Tiết : 12 Bài 10 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG NS: ND: Mục tiêu : _Hs hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì ? _ Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng . _ Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thõa mãn hai tính chất. Nếu thiếu 1 trong 2 tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng . _ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy . Chuẩn bị : _ GV, HS: Sgk, thước đo độ dài, compa, sợi dây, thanh gỗ. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Cho hình vẽ .( Gv vẽ : AM = 2 cm, MB = 2 cm). Đo độ dài : AM = ?cm ; MB = ? cm . So sánh AM và MB . Tính AB ? Nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B ? Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng : Gv : Củng cố điểm thuộc đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm trước khi hình thành trung điểm của đoạn thẳng . _ Hình 61 điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? _ Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì ? Gv : Giới thiệu cách gọi điểm chính giữa . Gv : Củng cố khái niệm trung điểm qua các bài tập 65, 60 (sgk : tr 126, 127). HĐ2 : Vẽ trung điểm của đoạn thẳng : Gv : Giới thiệu ví dụ tương tự sgk . Gv : Ví dụ trên ta phải thực hiện như thế nào ? Gv : Điểm M nằm ở vị trí như thế nào ? _ Trình bày mẫu cách tìm trung điểm của đoạn thẳng có độ dài cho trước . Gv : Giới thiệu hai cách vẽ trung điểm như sgk . _ Giới thiệu bài toán thực tế qua bài tập ? Hs : Quan sát H. 61 sgk và trả lời câu hỏi : Hs : Điểm M nằm giữa hai điểm còn lại . Hs : Trả lời như định nghĩa sgk . Hs : Phân biệt điểm gữa và điểm chính giữa. Hs : Bài tập 65 : Hs đo các đoạn thẳng H. 64 và xác định điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng và giải thích vì sao . _ Bài tập 60 : hs vẽ hai đoạn thẳng có độ dài xác định trên cùng một tia, xác định trung điểm, giải thích Hs : Vẽ đoạn thẳng AB rồi xác định trung điểm M . Hs : M nằm giữa hai điểm A, B và cách A một khoảng 2,5 cm. Hs : Dùng sợi dây để đo độ dài thanh gỗ thẳng, chia đôi đoạn dây có độ dài bằng độ dài thanh gỗ, dùng đoạn dây đã chia đôi để xác định trung điểm của thanh gỗ. I. Trung điểm của đoạn thẳng : A B M _ Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B .(MA = MB). II.Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng: Vd : Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy . Giải : Tìm độ dài AM: Ta có : MA + MB = AB và MA = MB. Suy ra : AM = MB = = = 2,5 cm. C1 : Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm . C2 : Gấp giấy. Củng cố: _ Diễn tả trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng cách khác : M là trung điểm của đoạn thẳng AB MA + MB = AB và MA = MB MA = MB = _ Làm bài tập 61 (sgk : tr 126), tương tự với BT 63 (sgk : tr126) Hướng dẫn học ở nhà : _ Chú ý phân biệt : điểm nằm giữa, điểm chính giữa, trung điểm. _ Học bài theo phần ghi tập và hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk . _ Chuẩn bị bài “ Ôn tập chương “ Rút kinh nghiệm : Tuần : 13 Tiết : 13 NS: 5/11/08 ÔN TẬP CHƯƠNG I ND : 12/11 Mục tiêu : _ Hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. _ Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo vẽ đoạn thẳng . _ Bước đầu tập suy luận đơn giản . Chuẩn bị : _ Gv : Sgk, dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ (Sgv : tr 171). _Hs : Ôn tập trong SGK, trả lời các câu hỏi, bài tập, dụng cụ học tập. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng ? _ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A, B, đúng hay sai ? _ Điều ngựơc lại của câu trên là đúng sai, vì sao ? _ Bài tập 64 (sgk : 126). Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Đọc hình : Gv : Sử dụng bảng phụ củng cố khả năng đọc hình, suy ra các tính chất liên quan về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng HĐ2 : Củng cố các tính chất qua việc điền vào chỗ trống các câu sau : a. Trong ba điểm thẳng hàng ….. điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ……. c. Mỗi điểm trên đường thẳng là ….hai tia đối nhau. d. Nếu … …… thì AM + MB = AB. HĐ3 : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình với dụng cụ thước thẳng : _ Gv : Củng cố qua bài tập 2 (sgk : tr 127). - Gv: Đoạn thẳng BC là gì? _ Tia AB là gì ? HĐ4 : Củng cố cách vẽ đoạn thẳng và diễn đạt bằng lời . Gv : Thế nào là hai đường thẳng cắt nhau ? _ Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? _ Xác định điểm thuộc đường thẳng . HĐ 5 : Củng cố định nghĩa, tính chất trung điểm đoạn thẳng . Hs : Mỗi hình trong bảng phụ cho biết điều gì . Hs : a. Có một và chỉ một. b. Hai điểm. c. Gốc chung. d. M nằm giữa hai điểm A và B . Hs : Sử dụng thước thẳng vẽ hình theo yêu cầu của bài toán . Hs : Trả lời theo lý thuyết đã học. Hs : Thực hiện các bước theo yêu cầu sgk Hs : Trả lời như phần lý thuyết đã học . Hs : Tính độ dài đoạn MA . _Vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm Suy ra xác định M sao cho MA = 3,5 cm. I. Các hình : _ Điểm. _ Đường thẳng . _ Tia, đoạn thẳng. _ Trung điểm của một đoạn thẳng . II. Các tính chất : (Sgk : 127). BT 2 (sgk : tr 127). A B C M BT 3 (sgk : tr 127). y S A M N x a BT 7 (sgk : tr 127). _ Xác định trung điểm đoạn AB = 7 cm. Củng cố: _ Ngay trong mỗi phần bài học. Hướng dẫn học ở nhà : _ Ôn tập lại toàn bộ kiến thức hình học chương I . _ Nắm lại các dạng bài tập tương tự phần bài tập ôn chương I. _ Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết . Rút kinh nghiệm : Tuần : 14 TCT : 14 Ngày dạy : KIỂM TRA CHƯƠNG I Mục tiêu : _ Kiểm tra nhận biết của hs về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng . _ Sử dụng dụng cụ vẽ hình theo yêu cầu và suy luận tính tóan, bài toán liên quan đến trung điểm đoạn thẳng . _ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Đề kiểm tra và đáp án : Rút kinh nghiệm : Tuần : 19 TCT : 15 Ngày dạy : TRẢ BÀI KIỂM TRA HK I Mục tiêu : _ Củng cố các kiến thức trọng tâm trong bài kiểm tra HK I (phần hình học) . _ Sửa chữa các lỗi gặp phải trong bài kiểm tra . Chuẩn bị : _ Xem lại các nội dung trọng tâm trong phần kiểm tra HKI . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Củng cố kiến thức trọng tâm phần trắc nghiệm : Gv : Trung điểm M của đoạn thẳng PQ là gì ? _ Chú ý cách diễn đạt bằng lời của hs khi tính giá trị trung điểm của đoạn thẳng Gv : Yêu cầu hs vẽ hình minh họa bên ngoài ? Gv : Hai tia trùng nhau cần phải có điều kiện gì ? Gv : Khẳng định lại thế nào là hai tia trùng nhau . Gv : Hướng dẫn tương tự câu 13 , sử dụng dạng ký hiệu để thể hiện định nghĩa trung điểm . Gv : Củng cố tương tự câu 14 , theo hai chiều nhận biết . HĐ2 : Vận dụng định nghĩa trung điểm trong bài toán tự luận : Gv : Yêu cầu hs vẽ hình minh họa bài toán ? Gv : Lần lượt đặt câu hỏi theo thứ tự yêu cầu của bài toán . Chú ý : cách giải thích câu a (hs : vì OA + AB = OB ) Hay ở câu c ( có thể giải thích theo định nghĩa trung điểm ) Hs : Phát biểu định nghĩa và vẽ hình theo thứ tự như phần bên . Hs : Vẽ hình theo yêu cầu bài toán . Hs : Hai tia chung gốc . _ Suy ra câu trả lời chỉ có thể là OA hay OB . Hs : Xác định câu trả lời đúng ( là điều kiệ đủ của định nghĩa trung điểm đoạn thẳng ). Hs : Vẽ hình minh họa bên ngoài và chọn câu trả lời đúng . Hs : Vẽ tia Ox , OA = 3 cm , OB = 6 cm . Hs : Lần lượt trả lời các câu hỏi như phần bên , chú ý giải thích tại sao có được kết luận đó . I. Trắc nghiệm : Câu 13 : Vẽ đoạn thẳng PQ = 5 cm, xác định M thuộc đoạn thẳng PQ sao cho PM = 2.5 cm . Câu 14 : a/ Tia OA . Câu 15 : d/ AM + MB = AB và AM = MB . Câu 16 : a/ AB và AC . b/ Hai tia trùng nhau . II. Tự luận : Bài 3 : a/ Trong ba điểm O, A, B điểm A nằm giữa hai điểm còn lại ( vì OA < OB ). b/ AB = 3 cm , OA = AB . c/ A là trung điểm của OB , vì A nằm giữa và cách điều hai điểm O, B . Củng cố: _ Ngay mỗi phần bài tập có liên quan đến lý thuyết . Hướng dẫn học ở nhà : _ Xem lại các nội dung ôn tập phần hình học . _ Chuẩn bị bài 1 ( Chương II) : “Nửa mặt phẳng “ Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docGiao an hinh dang dung 08-09.doc
Giáo án liên quan