A/ MỤC TIÊU
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
B/ CHUẨN BỊ
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Học kỳ I - Tiết 27 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27
Bài 15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
A/ MỤC TIÊU
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố..
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
B/ CHUẨN BỊ
Hình 1
Hình 2
* GV: Sgk, bảng phụ: Hình vẽ
* HS: Sgk, bảng nhóm.
C/ CHUẨN BỊ
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi Bảng
* Hoạt động 1
GV đặt vấn đề: Làm thế nào phân tích một số ra tích các thừc số nguyên tố ?
GV: Yêu cầu HS đóng tập lại
GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1 không ?
GV: Cho HS quan sát hình vẽ/ bảng phụ
GV: Với mỗi thừa số trên, có viết được tích của hai thừa số lớn hơn 1 không ?
GV: Gọi 2HS lên bảng làm tiếp trên H.1 và H.2
GV: Theo hình 1, 2 thì 300 bằng tích các số nào ?
GV: Các số 2,3,5 là những số gì ?
GV: Ta nói 300 được phân tích ra tích thừa số nguyên tố.
GV: thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
GV đi đến chú ý
* Hoạt động 1
HS trả lời
HS trả lời
HS làm trên bảng phụ
HS: trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS đọc chú ý
1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
Ví dụ: ( Sgk)
Hình vẽ (bảng phụ)
300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
Ta nói 300 phân tích ra thừa số nguyên tố.
* Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.
* Chú ý (sgk)
* Hoạt động 2
GV: Giới thiệu cách phân tích
theo dạng cột
GV: Lưu ý:
+ Dùng các dấu hiệu chia hết đã học để thực hiện phép chia.
+ Các số nguyên tố được viết bên phải cột, thương được viết bên trái cột.
GV: Hướng dẫn HS viết gọn bằng lũy thừa
GV: Có nhận xét gì về kết quả của hai cách phân tích theo dạng cây và cột ?
Cho HS làm ?
Gọi 1HS lên làm
Cho HS khác nhận xét chỉnh sửa
GV: Chỉnh sửa lại
* Hoạt động 2
HS theo dõi
HS: Kết quả cuối cùng đều giống nhau
1HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào tập
420
210
105
35
7
1
2
2
3
5
7
420 = 2.2.3.5.7 = 22 . 3 .5 .7
2/ Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
300
150
75
25
5
1
2
2
3
5
5
300 = 2.2.3.5.5
Viết gọn :
300 = 22 . 3 . 52
* Nhận xét (Sgk)
?
* Hoạt động 3: CỦNG CỐ
GV: Cho HS hoạt động nhóm bài 125 Sgk
Tổ 1: Câu a
Tổ 2 : Câu b
Tổ 3 : Câu c
Tổ 4: Câu d
GV: Gọi đại diện 4 nhóm trình bày kết quả
GV: nhận xét chỉnh sửa.
* Hoạt động 3
HS trình bày kết quả
a/ b/
60 = 22 . 3 .5 84 = 22 . 3 .7
c/ d/
285 = 3.5.19 1035 = 32 . 5 . 23
125) Sgk
* DẶN DÒ : VỀ NHÀ
- Xem lại cách phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ( dạng cột)
- Xem lại cách viết gọn bằng lũy thừa .
- Xem lại các bài tập
- BTVN : 125 d,e,g ; 126;127;128 ; Các bài tập Luyện tập Sgk
- Đọc “ Có thể em chưa biết”
File đính kèm:
- Tiet 27.doc