A/ Mục Tiêu
- HS nắm được định nghĩa ước chung và bội chung.
- HS biết tìm ước chung , bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung.
- HS hiểu giao của hai tập hợp là gì ?Biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp
B/ Chuẩn bị
* GV: Sgk, bảng phụ: ?1 ; ?2 ;Hình 26 Sgk
* HS : Sgk, bảng nhóm
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Học kỳ I - Tiết 29 - Bài 16: Ước chung và bội chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29. Tuần 10
Bài 16: Öôùc Chung Vaø Boäi Chung
A/ Mục Tiêu
- HS nắm được định nghĩa ước chung và bội chung.
- HS biết tìm ước chung , bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung.
- HS hiểu giao của hai tập hợp là gì ?Biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp
B/ Chuẩn bị
* GV: Sgk, bảng phụ: ?1 ; ?2 ;Hình 26 Sgk
* HS : Sgk, bảng nhóm
C/ Tiến Trình
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
GHI BẢNG
* Hoạt động 1:
GV: Gọi 2HS lên làm ví dụ
GV: Ước của 4 và ước của 6 có số nào giống nhau ?
GV: Ta nói 1 và 2 là ước chung của 4 và 6
GV: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số ?
GV: giới thiệu kí hiệu tập hợp các ứơc chung của 4 và 6.
GV nhấn mạnh:
Nếu thì a x và b x
Cho HS làm ?1
* Hoạt động 1
HS làm
Ư(4) = {1;2;4}
Ư(6) = {1;2;3;6}
HS trả lời miệng
HS trả lời phần đóng khung Sgk
HS theo dõi và ghi lại
HS trả lời miệng
8ƯC(16,40) Đúng
8 ƯC(32,28) Sai
1/ Ước chung
Ví dụ: Tìm Ư(4),Ư(6)
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Kí hiệu: ước chung của 4 và 6
ƯC(4,6) = {1;2}
nếu a x và b x.
nếu ax ,bx và cx
?1 (bảng phụ)
* Hoạt động 2
Gọi 2HS làm ví dụ
GV:Bội của 4 và bội của 6 có những số nào giống nhau ?
GV: Ta nói những số đó là bội chung của 4 và 6
GV: Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ?
GV: Khẳng định Nếu xBC(a,b) nếu x a và x b
GV: Cho HS làm ?2
* Hoạt động 2
HS làm
B(4) = {0;4;8;12;16;20;24;28;..}
B(6) = {0;12;18;24;30;36;...}
HS trả lời miệng
HS trả lời
HS điền vào ô vuông các số
1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 6
2/ Bội Chung
Ví dụ: Tìm B(4), B(6)
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
Kí hiệu:
BC(4,6) = {0;12;24;.....}
xBC(a,b) nếu x a và x b
?2 ( bảng phụ)
* Hoạt động 3
GV: Cho HS quan sát hình 26 Sgk
GV: Giới thiệu giao của hai tập hợp
Tập hợp ƯC (4,6) = {1;2} gọi là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6) (lấy những phần tử chung) (phần gạch sọc trên hình 26)
GV: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
GV giới thiệu kí hiệu giao
GV: Cho HS quan sát các hình 27,28 Sgk
GV nhấn mạnh: Giao của hai tập hợp là một tập hợp.
* Hoạt động 3
HS lắng nghe theo dõi
HS theo dõi
3/ Chú ý
Hình 26 Sgk (bảng phụ)
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Kí hiệu:
Như vậy : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)
* Hoạt động 4: Củng Cố
GV: Cho HS thảo luận nhóm bài 134 Sgk
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
GV: Gọi 1HS làm bài 135a) Sgk
GV: nhận xét chỉnh sửa
Gọi 2 HS tìm B(3) và B(9)
* Hoạt động 4
HS trình bày kết quả
a/ 4 ƯC (12,18)
b/ 6 ƯC (12,18)
c/ 2 ƯC (4,6,8)
d/ 4 ƯC (4,6,8)
e/ 80 BC (20,30)
g/ 60 BC (20,30)
h/ 12 BC (4,6,8)
i) 24 BC (4,6,8)
HS làm
Ư (6) = {1;2;3;6}
Ư (9) = {1;3;9}
ƯC (6,9) = {1;3}
HS làm
B(3) = {0;3;6;9;12;15;18}
B(9) = {0;9;18}
BC(3,9) = {0;9;18}
134) Sgk(bảng phụ)
135) Sgk
a/
Tìm B(3) nhỏ hơn 20
Tìm B(9) nhỏ hơn 20
Tìm BC (3,9)
* DẶN DÒ: Về nhà
- Soạn và trả lời câu hỏi
1/ Thế nào là ước chung chủa hai hay nhiều số.?
2/ Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ?
3/ Giao của hai tập hợp là gì ?
- Xem cách tìm ước chung, bội chung của hai số
- BTVN:135b,c;136; Các bài tập phần Luyện tập.
File đính kèm:
- Tiet 29.doc