Giáo án Toán học lớp 6 - Học kỳ I - Tiết 47 - Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên

A/ Mục tiêu

- Hs biết các tính chất của phép cộng các số nguyên: Giao hóan, kết hợp,cộng với 0, cộng với số đối.

- HS vận dụng chính xác các tính chất vào các bài tập tính tổng nhiều số nguyên.

B/ Chuẩn bị

* GV: Sgk, bảng phụ: ?1 ; ?2

* HS: Sgk

C/ Tiến Trình

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Học kỳ I - Tiết 47 - Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47 Tuần 16 Bài 6: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN A/ Mục tiêu - Hs biết các tính chất của phép cộng các số nguyên: Giao hóan, kết hợp,cộng với 0, cộng với số đối. - HS vận dụng chính xác các tính chất vào các bài tập tính tổng nhiều số nguyên. B/ Chuẩn bị * GV: Sgk, bảng phụ: ?1 ; ?2 * HS: Sgk C/ Tiến Trình Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi Bảng * Hoạt động 1 GV: Cho HS làm ?1 GV: Gọi 2HS tính câu a GV: Gọi 2HS tính câu b GV: Gọi 2HS tính câu c GV nhận xét chỉnh sửa GV: Khi thay đổi các vị trí của số hạng trong thì tổng ntn ? GV: Phép cộng số nguyên cũng có tính chất giao hoán * Hoạt động 1 HS làm a/ (-2) + (-3) = -5 (-3) + (-2) = -5 Vậy: (-2) + (-3) = (-3) + (-2) HS làm b/ (-5) + (+7) = 7 – 5 =2 (+7) + (-5) = 7-5 = 2 Vậy (-5) + (+7) = (+7) + (-5) c/ (-8) + (+4) = - (8-4) = - 4 (+4) + (-8) = - (8-4) = - 4 Vậy (-8) + (+4) = (+4) + (-8) HS: Tổng không thay đổi 1/ Tính chất giao hoán ?1 Ta có: a + b = b + a * Hoạt động 2 GV: Cho HS làm ?2 GV nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. Gọi HS lên bảng làm GV: Các kết quả như thế nào ? GV: Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất kết hợp. GV: Gọi 1HS đọc chú ý Sgk GV:Nhắc lại chú ý GV: * Hoạt động 2 HS làm [(-3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3 (-3) + (4 + 2) = (-3) + 6 = 6 – 3 = 3 [(-3)+2] + 4 = (-1) + 4 = 4 – 1 = 3 HS :Bằng nhau HS đọc chú ý 2/ Tính chất kết hợp ?2 [(-3) + 4] + 2 = (-3) + (4 + 2)= [(-3)+2] + 4 Ta có (a + b) + c = a + ( b + c) * Chú ý (sgk) * Hoạt động 3 GV: đi đến tính chất cộng với 0 GV: Giới thiệu kí hiệu số đối của số nguyên a GV: Nếu a là số nguyên dương thì - a là số gì ? GV: Nếu a là số nguyên âm thì - a là số gì ? GV: Số đối của 0 là mấy ? GV: Hai số đối nhau tổng là bao nhiêu ? GV: Nếu hai số có tổng bằng 0 thì hai số đó đối nhau. Cho HS làm ?3 GV: Tập hợp các số nguyên a sao cho -3 < a < 3 gồm các số nào ? GV: Hãy tính tổng các số nguyên đó. GV nhận xét chỉnh sửa * Hoạt động 3 HS theo dõi HS theo dõi HS trả lời HS trả lời HS: Số đối của 0 là 0 HS: Hai số đối nhau tổng bằng 0 HS : a {-2;-1;0;1;2} HS tính tổng (-2) + (-1) + 0 +1 + 2 = (-2) + 2 + (-1) + 1 + 0 = 0 3/ Cộng với 0 a + 0 = 0 + a = a 4/ Cộng với số đối Số đối của số nguyên a kí hiệu là - a. Khi đó số đối của (-a) là a tức là : -(-a) = a Ví dụ: a = 3 thì –a = -3 a = -5 thì –a = -(-5) = 5 Tổng hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0 a + (-a) = (-a) + a = 0 Nếu a + b = 0 thì a = -b và b = -a ?3 * Hoạt động 4: Củng cố GV: Gọi 2HS làm bài 36 Sgk GV: Ta có thể đổi chỗ các số hạng tùy ý ; nhóm số hạng tùy ý bằng các dấu ngoặc để tính toán dễ dàng. GV nhận xét chỉnh sửa * Hoạt động 4 HS lên làm a/ 126 + (-20) + 2004 + (-106) = 126 + 2004 + (-20) + (-106) = 2130 + (-126) = 2130 – 126 = 2004 b/ (-199) + (-200) + (-201) = (-199) + ( -201) + (-200) = (- 400) + (-200) = - 600 36) Sgk & DẶN DÒ: Về nhà + Xem lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. + Xem lại chú ý sgk, + Xem lại bài tập tính tổng nhiều số nguyên. + BTVN :37;38;39;40Sgk, các bài tập Luyện tập Sgk.

File đính kèm:

  • docTiet 47.doc