Giáo án Toán học lớp 6 - Kỳ II

I. Mục tiêu:

- Hiểu và vận dụng tốt tính chất dẳng thức:

Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a.

- Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.

- Rèn tính cẩn thận qua việc vận dung qui tắc chuyển vế.

* Trọng tâm: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.

II. Chuẩn bị

GV: Giáo án, chiếc cân bàn, hai quả cân 1kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau

HS: Học và làm bài, đọc bài mới.

III. Tiến trình lên lớp

 

doc147 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(ĐẢO CHƯƠNG TRÌNH CHỜ THI HỌC KỲ I THEO LỊCH CHUNG) Ngày dạy:............................. Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ, LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Hiểu và vận dụng tốt tính chất dẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a. - Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. - Rèn tính cẩn thận qua việc vận dung qui tắc chuyển vế. * Trọng tâm: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. II. Chuẩn bị GV: Giáo án, chiếc cân bàn, hai quả cân 1kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau HS: Học và làm bài, đọc bài mới. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc ? - Vận dụng tính: (-3) + (-350) + (-7) + 350 Đáp án * Quy tắc (SGK / 84) * (-3) + (-350) + (-7) + 350 = [(-350) + 350] – (3 + 7) = 0 – 10 = -10 3. Bài mới. * ĐVĐ: Ta đã biết a + b = b + a, đay là một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái của dấu “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=”. Để biến đổi một đẳng thức thường sử dụng “ Quy tắc chuyển vế”. Vậy quy tắc chuyển vế là gì ? HĐ 1: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức GV: Giới thiệu cho học sinh thực hiện như hình 50 - SGK/85. HS: Hoạt động nhóm, rút ra nhận xét. GV: Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có thể rút ra n/x gì về tính chất của đẳng thức ? HS nêu tính chất GV nhắc lại và khắc sâu t/c. HĐ2: Vận dụng vào ví dụ GV: nêu y/c ví dụ ?: Làm thế nào để vế trái chỉ còn x ? HS: Cộng hai vế với 4 ?:Thu gọn các vế ? HS: Thực hiện và tìm x GV yêu cầu hs làm ?2 HS lên bảng làm bài, nx GV chốt lại: Vậy vận dụng các tính chất của đẳng thức ta có thể biến đổi đẳng thức và vận dụng vào bài toán tìm x. HĐ 3: Tìm hiểu qui tắc chuyển vế GV chỉ vào các phép biến đổi trên x – 4 = -5 x = -5 + 4 x + 4 = -2 x = -2 - 4 ?: Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức ? HS: thảo luận và rút ra nhận xét GV giới thiệu quy tắc chuyển vế HS đọc quy tắc (Bảng phụ). Ví dụ (SGK/tr86) Vậy để tìm x, ở phần a/, b/ người ta đã làm như thế nào ? HS trả lời (....) GV: Chốt dạng và cách vận dụng qui tắc chuyển vế vào tìm x GV: Nêu y/c bài ?3, y/c hs lên bảng làm. HS: 1 HS lên bảng trình bày HS khác trình bày vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn. GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta xét xem hai phép toán này quan hệ với nhau như thế nào ? - Gọi x là hiệu của a và b, vậy x = ? ? Vậy áp dụng quy tắc chuyển vế x + b = ? - Ngược lại nếu có x + b = a thì x = ? GV: Vậy hiệu (a – b) là một số x khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng HS: Đọc nội dung nhận xét 1. Tính chất của đẳng thức ?1. * Tính chất. Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a 2. Ví dụ Tìm số nguyên x, biết: x – 4 = -5 Giải x – 4 = -5 x – 4 + 4 = -5 + 4 x = -5 + 4 x = -1 ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + -4 x = -2 – 4 x = -6 3. Quy tắc chuyển vế * Quy tắc: (SGK/tr86) * Ví dụ: (SGK/tr86) ?3. Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4 x = -5 + 4 – 8 x = -13 + 4 x = -9 * Nhận xét: (SGK - Tr86) a - b = x x + b = a 4. Củng cố - Nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế ? * Bài tập 61 (SGK/tr87): Tìm số nguyên x, biết: a/ 7 – x = 8 – (-7) 7 – x = 8 + 7 -x = 8 x = -8 b/ x – 8 = (-3) – 8 x = -3 * Bài tập 64 (SGK/tr87): Cho a Z, tìm số nguyên x, biết: a/ a + x = 5 b/ a – x = 2 x = 5 –a a – 2 = x hay x = a – 2 * Bài tập “Đúng hay Sai” - (Bảng phụ): a/ x – 12 = (-9) – 15 x = -9 + 15 + 12 b/ 2 – x = 17 – 5 - x = 17 – 5 + 2 * Bài tập 66: Tìm số nguyên x, biết: 4 – (27 – 3) = x – (13 - 4) 4 - 24 = x – 9 -20 = x – 9 x = -20 + 9 = -11 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộcquy tắc dấu ngoặc, tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế. - BTVN: 62, 63, 65, 67,68, 70, 71, 72 (SGK/tr87) * Hướng dẫn bài 63 (SGK): Quy bài toán về dạng: Tìm x, biết: 3 +(- 2) + x = 5 Vận dụng quy tắc chuyển vế làm bài Bài tập 72 (SGK): Tính tổng các số của cả ba nhóm => Tổng các số của mỗi nhóm sau khi chuyển => cách chuyển - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, xem lại các dạng bài tập đã làm. - Chuẩn bị tốt cho tiết sau thi học kì I theo lịch chung toàn trường. Ngày dạy:…………………. Tiết 55 + 56: KIỂM TRA HỌC KÌ I (Theo đề chung của phòng giáo dục và đào tạo huyện Ba Vì) Ngày dạy:…………………. Tiết 57: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I (phần số học) I. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: Số học - Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán. - Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp. - Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài. * Trọng tậm: Chữa các lỗi sai của HS trong bài kiểm tra học kỳ I (phần số học) II. Chuẩn bị: - Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh. - Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (Trả bài, chữa bài kiểm tra) Hoạt động 1: Trả bài - GV nhận xét kết quả làm bài của học sinh: Số bài đạt điểm giỏi (8->10): Lớp 6A: 5 ; lớp 6B,C,D,E: 0 Số bài đạt điểm khá (7->7,5): Lớp 6A: 10 ; lớp 6B,C,E: 1; lớp 6D: 0 Số bài đạt điểm trung bình (5->6,5): Lớp 6A: 14; 6B: 10, 6C: 14, 6D: 12; 6E: 13 Số bài bị điểm dưới 5: Lớp 6A: 1; 6B: 20, 6C: 13, 6D: 17; 6E: 16 Điểm thấp nhất: Lớp 6A: 3; 6B: 2, 6C: 2, 6D: 2; 6E: 1,5 - Lớp trưởng lên nhận bài và trả bài cho các bạn Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra HK phần số học * GV đưa ra đáp án đúng phần trắc nghiệm khách quan - GV gọi lần lượt HS lên chữa từng bài phần tự luận Bài 2: Thực hiện phép tính a) 164 . 57 + 43 . 164 b) 25. (32 + 47) – 32 . (25 + 47) ?: Nêu cách làm HS: - phân a: áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng. - Phần b: Thực hiện theo thứ tự các phép tính GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày Bài 3: Tìm x biết: a) 2x – 35 = 15 b) 10 + Gợi ý phần b: Tìm => x – 1= ? GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày - HS lên chữa bài - GV gọi HS # nhận xét bổ sung => Hoàn thiện lời giải từng bài Bài 5: Tính tổng: ?: S là tổng các lũy thừa cơ số mấy ? HS: Cơ số 3 GV: Hãy 3 nhân S HS cùng GV hoàn thiện lời giải GV: Nhấn mạng và chốt cách làm dạng toán này Hoạt động 3: Chỉ ra những lỗi sai của HS - Bài 1: Phần trắc nghiệm nhiều em làm đúng, nhưng còn một số em do chưa nắm chắc các khái niệm, các tính chất, qui tắc nên còn làm sai như: Tuấn (6A), Đạt, Vượng, Tài, Thế, Quyết…(6B) - Bài 2: +) phân a, nhiều em vận dụng đúng tính chất phân phối. +) phân b, nhiều em đã sai kiến thức khi vận dụng quy tắc dấu ngoặc để làm bài. thiếu trường hợp trong bài tìm x: - Bài 3: Tìm x +) phần a, một số em vẫn còn nhầm lẫn như: 15 – 35, 50 - 2 +) phần b, nhiều em thiếu trường hợp khi tìm x, hay bỏ luôn dấu GTTĐ. - Bài 5: không có em nào tìm ra cách làm dạng bài này - HS chữa các lỗi, sửa chỗ sai vào vở ghi. Bài 1: (2,5 điểm) Mỗi câu khoanh đúng cho 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C B C A D A D Bài 2: (2 điểm) Thực hiện phép tính a) 164 . 57 + 43 . 164 = 164 . (57 + 43) = 164 . 100 = 16400 b) 25. (32 + 47) – 32 . (25 + 47) = 25 . 79 – 32 . 72 = 1975 – 2304 = - (2304 – 1975) = - 329 Bài 3: (2 điểm) Tìm x biết: a) 2x – 35 = 15 2x = 15 + 35 (0,5đ) 2x = 50 (0,25đ) x = 50 : 2 = 25 (0,25đ) b) 10 + - 10 = 4 => x – 1 = 4 hoặc -4 (0,5đ) * TH1: x – 1 = 4 x = 4 + 1 = 5 (0,25đ) * TH2: x – 1 = -4 x = -4 + 1 = -3 (0,25đ) Bài 5: (0,5 điểm) Tính tổng: 4. Củng cố -GV tổng kết kiến thức của phần số học đã chữa trong bài kiểm tra học kỳ I.. 5. Hướng dẫn về nhà - Làm lại bài kiểm tra HKI phần số học vào vở bài tập. - Xem lại bài kiểm tra HKI phần hình học - Tiết sau trả bài kiểm tra học kỳ I phần hình học. Ngày dạy:…………………. Tiết 32 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I (Phần hình học) I. Mục tiêu -Hs hiểu và nắm được đáp án đúng của bài kiểm tra học kỳ. -Thấy được chỗ sai của mình mắc phải trong bài kiểm tra và khắc phục sai lầm đó. -Củng cố và khắc sâu cho hs các kiến thức, kỹ năng liên quan đến bài KT học kỳ. * Trọng tậm: Chữa các lỗi sai của HS trong bài kiểm tra học kỳ I (phần hình học). II. Chuẩn bị - GV: Đáp án bài kiểm tra học kỳ. - HS: Làm lại bài kiểm tra trước khi lên lớp, chuần bị câu hỏi. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (Trả bài, chữa bài kiểm tra) Hoạt động 1: Trả bài - GV nhận xét kết quả làm bài của học sinh. - Lớp trưởng lên nhận bài và trả bài cho các bạn Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra HKI phần hình học - GV đưa ra đáp án đúng phần trắc nghiệm khách quan - HS xem lại bài làm của mình - GV yêu cầu HS đọc đề bài 4 - HS : Đọc đề và nghiên cứu đề bài - Gọi 1Hs lên bảng vẽ hình - GV : +) Trên đường thẳng xy lấy đủ được 4 điểm theo thứ tự được 0,25 điểm +) Khoảng cách của 4 điểm chính xác theo đầu bài được 0,25 điểm - GV cùng HS đưa ra đáp án đúng của bài ? Nêu cách tính AC? - HS: AC = AB + BC ? Nêu cách tính CD ? - HS: AC + CD = AD => CD = AD - AC ? Muốn so sánh AC và BD thì dựa vào đâu để so sánh? - HS: So sánh độ dài của chúng ? Tính BD ? => Kết luận ? - HS: Trình bày - GV: Gợi ý phần d: để chứng minh trung điểm đoạn AD trùng với trung điểm đoạn BC, ta có hai cách: +) Cách 1: Gọi I là trung điểm của đoạn BC, M là trung điểm đoạn AD, Ta sẽ chứng minh M trùng I +) Cách 2: Gọi I là trung điểm của đoạn BC, ta sẽ chứng minh I cũng là trung điểm của đoạn AD. - GV cùng HS trình bày bài giải mẫu Hoạt động 3: Chỉ ra những lỗi sai của HS - Phần trắc nghiệm nhiều em làm đúng, nhưng còn một số em do chưa nắm chắc các khái niệm hình học, các tính chất nên còn làm sai như: - Bài 4: +) Vẫn có một số em vẽ hình chưa chính xác về khoảng cách các điểm: Một số em làm được phần a, b, c, trình bày rõ ràng, sạch đẹp: Còn một số em hướng chứng minh đúng nhưng lập luận không chặt chẽ, trình bày cẩu thả, bẩn: Phần d, chii có một bạn tròn toàn trường làm đúng ( làm theo cách 2), đó là bạn Thúy (6A) - HS chữa các lỗi, sửa chỗ sai vào vở ghi. Bài 1: Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm. Câu 8 9 10 Đáp án B C D Bài 4: (3 điểm) Vẽ hình : ( 0,5đ) a) Vì B nằm giữa A và C nên ta có hệ thức: AC = AB + BC Thay AB = 2 cm, BC = 5 cm, ta có: AC = 2 + 5 = 7 cm (0,25đ) b) Vì C nằm giữa A và D nên ta có hệ thức: AC + CD = AD Thay AC = 7 cm, AD = 9 cm, ta có: 7 cm + CD = 9 cm => CD = 9 – 7 = 2 cm (0,75đ) c) Vì C nằm giữa B và D nên ta có hệ thức: BD = BC + CD = 5 + 2 = 7 cm MÀ theo phần a ta có AC = 7 cm. Vậy AC = BD (=7 cm) (0,5đ) d) Gọi I là trung điểm của BC thì theo tính chất trung điểm của đoạn thẳng ta có : BI = IC = ½ BC = ½ . 5 = 2,5 cm (0,25đ) Gọi I là trung điểm của AD thì theo tính chất trung điểm của đoạn thẳng ta có : AM = MD= ½ AD = ½ . 9 = 4,5 cm (0,25đ) Vì điểm I thuộc tia BC, điểm A thuộc tia BA mà BC và BA là hai tia đối nhau nên điểm B nằm giữa A và I, do đố ta có hệ thức: AI = AB + BI = 2 + 2,5 = 4,5 cm (0,25đ) Trên tia AD có AM = AI (= 4,5 cm). Vậy I và M trùng nhau. (0,25đ) 4. Củng cố -Gv tổng kết kiến thức của phần hình học đã làm. -Chú ý các kiền thức về tính độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. 5. Hướng dẫn về nhà - Làm lại bài kiểm tra HK phần hình học vào vở bài tập - Chuẩn bị trước bài: Nhân hai số nguyên khác dấu. Ngày dạy:…………………… Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. I. Mục tiêu: - HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp . - Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu . - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu . Vận dụng vào bài toán thực tế. * Trọng tâm: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, phấn màu, SGK. HS: Học bài cũ, đọc bài mới III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Tính tổng : a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3) 3. Bài mới ĐVĐ: Trong tập hợp các số tự nhiên ta đã biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau chính là nhân số hạng đó cho số lần của số hạng . Tính chất đó áp dụng cho số nguyên như thế nào ? Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu GV: Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả.ở bài ?1 HS làm bài ?1 /tr88, nx GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài ?2 /tr88 HS làm bài và nx GV: Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu ? HS: Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có: - Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối - Dấu là dấu âm HĐ 2: Tìm hiểu quy tắc tắc nhân hai số nguyên khác dấu GV: Qua bài tập cho biết muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm ntn ? HS đọc quy tắc. GV nhắc lại quy tắc trên ví dụ GV: Y/c hs làm bài 73/ 89 HS: 4 hs lên bảng làm bài và nhận xét GV: Vậy kết quả của tích hai số nguyên khác dấu luôn mang dấu âm, nhỏ hơn 0. GV: Yêu cầu tính (-15) . 0 = ? 15 . 0 = ? ?: Vậy với a Z thì a . 0 = ? GV: Cho HS đọc ví dụ (SGK) ?: Ví dụ cho biết gì ? - Bị phạt 10000 có nghĩa được thưởng bao nhiêu ? Muốn tính số lương của công nhân A bằng bao nhiêu ta làm ntn ? - Số tiền thưởng bằng ? tiền phạt bằng ? HS đứng tại chỗ tính. GV: Nhận xét và chốt bài 1. Nhận xét mở đầu. ?1 Hoàn thành phép tính (-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = - (3 + 3 + 3 + 3) = - (3 . 4) = -12 ?2 Hãy tính a/ (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15 b/ 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12 ?3 Tích hai số nguyên khác dấu có: - Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối - Dấu là dấu âm 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu * Quy tắc (SGK /tr88) - Nhân hai GTTĐ - Đặt dấu “ - ” trước kết quả. * Bài tập 73 (SGK/tr89): Thực hiện phép tính: a/ (-5) . 6 = -30; b/ 9 . (-3) = -27 c/ (-10) . 11 = -110; d/ 150 . (-4) = - 600 * Chú ý (SGK /tr89) Với a Z thì a . 0 = 0 * Ví dụ: (SGK /tr89) Giải Bị phạt 10000 có nghĩa được thêm -10000. Vậy lương của công nhân A tháng vừa qua là : 40 . 20000 + 10 . (-10000) = 700000 (đồng). 4. Củng cố * Khắc sâu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu GV nhấn mạnh: Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm * Cho 2 HS lên bảng làm ?4: Tính: a/ 5. (-14) = - 70; b/ (-25). 12 = -300 * Bài tập 75 (SGK/tr89). a/ (-67). 8 < 0 ; b/ 15. (-3) < 0; c/ (-7). 2 < -7 * GV lưu ý HS: - Tích của hai số nguyên khác dấu là một số âm - Khi nhân một số âm cho một số dương thì tích nhỏ hơn số đó. * Bài tập 76 (SGK/89) (Cho HS hoạt động nhóm làm bài) Điền vào ô trống: x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x . y -35 -180 -180 -1000 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - BTVN: 74, 77 (SGK/tr89); Bài 113, 114, 115 (SBT/68) * Hướng dẫn bài 77 (SGK/tr89) Tính 250 bộ quần áo tăng bao nhiêu dm vải biết mỗi bộ quần áo tăng x dm làm ntn ? 250 . x (dm) Vậy x = 3 muốn tính số vải tăng ta là ntn ? Thay x = 3 vào bt: 250 . x - Đọc trước bài: “Nhân hai số nguyên cùng dấu” Ngày dạy:…………………… Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU - HS hiểu và nắm vứng quy tắc nhân hai số nguyên - HS biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích của các số nguyên * Trọng tâm: Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung ?2, kết luận. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ HS1: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu - Tính: 8 . (-7); (-13) . 11; 25 . (-4) HS2: Chữa bài tập 77 (SGK- Tr 89) * GV cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm HS. 3. Bài mới HĐ 1: Nhân 2 số nguyên dương GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương? HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. GV: Vậy nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Lên bảng thực hiện. HĐ 2: Nhân 2 số nguyên âm GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu? HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4) GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4. - Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối? HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1) (- 2) . (- 4) = 8 GV: Hãy cho biết tích . = ? HS: . = 4 (2) GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì? HS: (- 1) . (- 4) = . GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên âm? HS: Đọc quy tắc (SGK) GV: Áp dụng hãy tính: (- 3).(- 7) = ?; (-9).(- 11) = ? ?: Các em có nhận xét gì về tích của hai số nguyên âm ? GV giới thiệu nhận xét (SGK) * Củng cố: làm ?3: Hoạt động 3: Kết luận GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu. HS: Đọc qui tắc. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau: Điền vào dấu ...... để được câu đúng. * a . 0 = 0 . a = ...... * Nếu a, b cùng dấu thì a . b = ...... * Nếu a, b khác dấu thì a . b = ...... HS: Lên bảng làm bài. ♦ Củng cố: Làm bài 78/tr91 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm. HS: Thảo luận nhóm GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK. HS: Trả lời tại chỗ GV: Nhấn mạnh +) Tích hai số nguyên cùng dấu mang dấu “+”. +) Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu “- ” ♦ Củng cố: Không tính, hãy so sánh: a) 15 . (- 2) với 0 b) (- 3) . (- 7) với 0 HS: Trả lời GV: Cho ví dụ dẫn đến 2 ý còn lại ở phần chú ý SGK. GV: Cho HS làm ?4/SGK HS: hoạt động nhóm giải bài tập. I. Nhân hai số nguyên dương: * Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 . * ?1: 12 . 3 = 36 5 . 120 = 600 II. Nhân hai số nguyên âm: * ?2: 3 . (-4) = -12 2 . (-4) = -8 tăng 4 1 . (- 4) = -4 tăng 4 0 . (- 4) = 0 tăng 4 (-1) . (- 4) = 4 tăng 4 (-2) . (- 4) = 8 tăng 4 * Qui tắc: (SGK – Tr90) Ví dụ: (- 3) . (- 7) = 3 . 7 = 21 (-9).(- 11) = 9 . 11 = 99 * Nhận xét: SGK * ?3: Tính: a) 5 . 17 = 85 b) (- 15) . (-6) = 15 . 6 = 90 III. Kết luận: +) a . 0 = 0 . a = 0 +) Nếu a, b cùng dấu thì a . b = | a| . | b| +) Nếu a, b khác dấu thì a . b = -(| a| . | b|) * Bài tập 78 (SGK – Tr91): Tính a) (+ 3) . (+ 9) = 3 . 9 = 27 b) (- 3) . 7 = - (3 . 7) = - 21 c) 13 . (- 5) = - (13 . 5) = - 65 d) (- 150) . (- 4) = 150 . 4 = 600 e) (+ 7) . (- 5) = - (7 . 5) = - 35 * Chú ý: +) Cách nhận biết dấu của tích ( + ) . ( + ) ® ( + ) ( - ) . ( - ) ® ( + ) ( + ) . ( - ) ® ( - ) ( - ) . ( + ) ® ( - ) +) a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 +) Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi. * ?4: a. Nếu a > 0 và a.b > 0 thì b > 0 b. Nếu a > 0 và a.b < 0 thì b < 0 4. Củng cố * Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên. * Bài tập 79 (SGK – Tr91): Tính: 27 . (- 5) = - (27 . 5) = -135 Suy ra: (+ 27) . (+ 5) = 135; (- 27) . (- 5) = 135 (- 27) . (+ 5) = -135; (+ 5) . (- 27) = -135 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các quy tắc nhân hai số nguyên, các chú ý trong bài - Đọc mục “Có thể em chưa biết” (SGK – tr92) - Làm bài tập 80, 81, 82, 83 (SGK – Tr91, 92) - Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập” * Hướng dẫn bài tập 81 (SGK): Tính tổng điểm của mỗi bạn, rồi so sánh. Bài 83 (SGK): Thay giá trị của x vào biểu thức, rồi tính kết quả. Ngày dạy:…………………… Tiết 62: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố quy tắc về dấu trong phép nhân hai số nguyên - Rèn luyện kỹ năng tính tích của hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. - HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tích của 2 số nguyên * Trọng tâm: Kĩ năng vận dung qui tắc nhân hai số nguyên. II. CHUẨN BỊ * GV : - Bảng phụ ghi bài 84, 86 (SGK) - Máy tính bỏ túi, phấn màu. * HS: - Học thuộc quy tắc nhân số nguyên - Đem máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên. - Làm bài 80/tr91 SGK HS2: Làm bài 82/tr92 SGK 3. Bài mới: Hoạt động 1: Chữa bài tập Bài tập 82 (SGK – Tr92) (Kiểm tra bài cũ) Bài tập 81 (SGK -tr91) HS đọc đề bài ?: Muốn biết bạn nào bắn được số điểm cao hơn ta làm như thế nào? HS: Tính số điểm của mỗi bạn rồi so sánh. GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày lời giải HS: Lên bảng trình bày lời giải Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập Dạng 1: Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết. Bài 84/92 SGK GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như SGK. - Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Gợi ý: +) Điền dấu của tích a . b vào cột 3 theo chú ý /tr91 SGK. +) Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột 4 tích của a . b2 . => Củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của tích. Bài 86/tr93 SGK GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện. GV: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6. Biết thừa số a hoặc b => tìm thừa số chưa biết, ta bỏ qua dấu “- ” của số âm, sau đó điền dấu thích hợp vào kết quả tìm được. -Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm. HS: Lên bảng thực hiện. Dạng 2: Tính, so sánh. Bài 85/93 SGK GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày phần a, c - Nhận xét, sửa sai, ghi điểm. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Bài 87/93 SGK. GV: Ta có 32 = 9. Vậy còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó bằng 9 không? Vì sao?. HS: Số đó là -3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9 Hỏi thêm: Có số nguyên nào mà bình phương của nó bằng 0, 25, 36, 49 không? HS: Trả lời. Hỏi: Vậy số nguyên như thế nào thì bình phương của nó cùng bằng một số? HS: Hai số đối nhau. GV: Em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên? HS: Bình phương của một số nguyên luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (hay là một số không âm) Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần đóng khung bài 89/93 SGK. GV giới thiệu cho HS các nút x, +, - trên bảng phụ sau đó giới thiệu cách thực hiện phép nhân (-3).7; (-17). (-15) bằng máy tính GV: cho HS áp dụng để tính a) (-1356) . 17 b) 39 .(-152) c) (-1909) . (-75) HS: Sử dụng máy tính để tính kết quả các phép tính và báo cáo kết quả I. Bài tập chữa 1. Bài tập 82 (SGK -tr91) a) (-7) . (-5) > 0 b) (-17) . 5 < (-5) . (-2) c) (+19) . (+6) < (-17) . (-10) 2. Bài tập 81 (SGK -tr91) Tổng số điểm của Sơn là: 3 . 5 + 1 . 0 + 2 . (-2) = 15 + 0 + (-4) = 11 Tổng số điểm của Dũng là: 2 . 10 + 1 . (-2) + 3 . (-4) = 20 -2 -12 = 6 Vậy bạn Sơn bắn được số điểm cao hơn II. Bài tập luyện Dạng 1: Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết. 1. Bài 84/tr92 SGK: Dấu của a Dấu của b Dấu của a . b Dấu của a . b2 + + + + + - - + - + - - - - + - 2. Bài 86/tr93 SGK a -15 13 9 b 6 -7 -8 a.b -90 -39 28 -36 8 Dạng 2: Tính, so sánh. 3. Bài 85/tr93 SGK a) (-25) . 5 = 75 c) (-1500) . (-100) = 150000. 4. Bài 87/tr93 SGK Biết 32 = 9. Còn có số nguyên mà bình phương của nó bằng 9 là: - 3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. 5. Bài 89/tr93 SGK: a) (-1356) . 7 = - 9492 b) 39 . (-152) = - 5928 c) (-1909) . (- 75) = 143175 4. Củng cố: - Khắc sâu qui tắc dấu của tích hai số nguyên 5. Hướng dẫn về nhà Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu. - Làm bài tập: 85b,d; 88 (SGK-Tr93); bài 128, 129, 130 (SBT) - Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N - Xem trước bài: “Tính chất của phép nhân” * Hướng dẫn bài 88/tr93 SGK Vì x Î Z, nên xét x trong ba trường hợp: +)x là số nguyên âm, +) x là số nguyên dương +) x = 0 Ngày dạy:…………………… TIẾT 63: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN. I. MỤC TIÊU: - Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. * Trọng tâm: Tính chất của phép nhân. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố, bài ? SGK, các tính chất của phép nhân và chú ý SGK. HS: Học bài và làm bài tập, xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: a) Tính: 2 . (- 3) = ? ; (- 3) . 2 = ? b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: 2 . (- 3) (- 3) . 2 (1) HS2: a) Tính [2 . (- 3)] . 4 và 2 . [(-3) . 4] b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: [2.(-3)] .4 [2.(-3) .4] (2) 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát? (treo bảng phụ ghi dạng tổng quát các tính chất của phép nhân). Ta đã học, phép nhân số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phâ

File đính kèm:

  • docso hoc 6 ky II co tiet tra bai.doc
Giáo án liên quan