Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tiêt: 9 - Bài 8: khi nào thì am + mb = ab?

Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng .

- Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng .

- Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác .

Bước đầu rèn luyện tư duy dạng :

“Nếu a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba “.

Thái độ::

Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , có tính nghim tc trong học

tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc lm cc bi tốn nhận thấy

được ích lợi của bài hoc.

II/Chun bÞ cđa thÇy vµ trß :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tiêt: 9 - Bài 8: khi nào thì am + mb = ab?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :13/10 Tuần : 9 Ngày dạy :17/10 Tiêt : 9 Bài 8 : KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? I/Mơc tiªu : Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc : KiÕn thøc : - HS nắm được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . - Biết một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất . KÜ n¨ng : - Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng . - Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng . - Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác . Bước đầu rèn luyện tư duy dạng : “Nếu a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba “. Th¸i ®é : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , có tính nghiêm túc trong học tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc. II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß : G/V : G/V : Sgk, thước thẳng, các loại thước đo độ dài H/S : H/S : Nắm vững các các bài cũ , xem và chuẩn bị trước bài mới , đem các loại thước đo khi đã phân cơng cho các tổ III/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút) 6A1: 6A2: 2 . Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Trình bày nhận xét khi đo đoạn thẳng ? Phân biệt hai khái niệm “khoảng cách “ và “ độ dài đoạn thẳng “ ? Tính chu vi của tam giác cho trước ? 3 . Dạy bài mới : Bài 8 : KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? (30 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Điểm M nằm giữa hai điểm A và B . G/V : Hãy vẽ 3 điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A, B ? G/V : Đo AM. MB, AB . So sánh AM + MB với AB ? G/V : Chú ý trường hợp điểm M không nằm giữa hai điểm A, B. _ Rút ra nhận xét . HĐ2 : Củng cố bằng ví dụ bên . _ Hướng dẫn lám các bài tập 46, 47 (sgk : 121). G/V : Biết M là điểm nằm giữa hai điểm A và B . Làm thế nào để chỉ đo hai lần, mà biết độ dài cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB . Có mấy cách làm ? HĐ3 : G/V đặt vấn đề đo chiều rộng lớp học với thước dài 1m .Suy ra cách thực hiện . G/V:giới thiệu một số các loại thước dùng để đo độ dài cho học sinh biết H/S : Vẽ hình 48 (sgk) ( Chú ý sử dụng ô tập để dễ kiểm tra). H/S : Thực hiện so sánh hai trường hợp như sgk và nêu nhận xét . H/S : Trình bày tương tự ví dụ sgk . H/S : Vận dụng kiến thức khi nào IN + NK = IK ?. tìm IK ở bài tập 46, tương tự với bài tập 47 . H/S : Dựa vào tính chất : AM + MB = AB ( M là điểm nằm giữa hai điểm A và B). Có 3 cách làm. H/S : Tìm vài ví dụ đo chiều dài của đoạn thẳng trong thực tế và tiếp thu kiến thức sgk : tr 120, 121 với một số dụng cụ phổ biến . Nêu một số loại thước đã được biết trong cuộc sống hàng ngày I . Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? ?1 _ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B . Vd : Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B . Biết AM = 3cm, AB = 8 cm . Tính MB ?. Giải: Vì M nằm giữa A và B nên AM+MB = AB. Thay AM bằng 3cm , AB bằng 8cm , ta có : 3 + MB = 8 MB = 8 – 3 Vậy : MB = 5(cm) II . Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất : 4 . Củng cố: (6 phút) Bài tập 50, 51 (sgk : tr 120, 121). Chú ý điều kiện xác định điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm còn lại. 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Tìm hiểu dụng cu đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. Học bài theo phần ghi tập . Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị tiết ‘luyện tập’ RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • dochinh hoc tiet 9.doc