Giáo án Toán học lớp 6 - Năm 2012 - 2013

I/ Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: - Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy VD về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp.

2. Kỹ năng: - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán .Biết dùng ký hiệu hay .

3.Tư duy - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán.Biết dùng ký hiệu hay .

4. Thái độ - Cẩn thận, trung thực

II/ Chuẩn bị của thày và trò

1. Chuẩn bị của thày - SGK, SGV, bảng phụ, các VD về tập hợp

2. Chuẩn bị của trò - Đọc trước bài

III/Phương pháp giảng dạy

- Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm

IV/ Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ

 

doc255 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Năm 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 1 Tiết 1 Chương I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN § 1 TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy VD về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp. 2. Kỹ năng: - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán .Biết dùng ký hiệu hay . 3.Tư duy - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán.Biết dùng ký hiệu hay . 4. Thái độ - Cẩn thận, trung thực II/ Chuẩn bị của thày và trò 1. Chuẩn bị của thày - SGK, SGV, bảng phụ, các VD về tập hợp 2. Chuẩn bị của trò - Đọc trước bài III/Phương pháp giảng dạy - Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ghi bảng Hoạt động 1: Các ví dụ ( 8') +GV: Treo bảng phụ H1(SGK) cho HS quan sát ?Trên bàn gồm đồ vật gì? GV:Giới thiệu tập hợp các đồ vật, tập hợp HS trong lớp. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 GV: 0; 1; 2; 3 là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ? Lấy VD về tập hợp GV: Nhận xét uốn nắn và chốt lại. HS quan sát H1 HS suy nghĩ chỉ ra các tập hợp 1) Các ví dụ: (SGK-T4) Hoạt động 2: Cách viết các kí hiệu(21') GV:Cho HS đọc thông tin sau mục 2- (T5) ? Người ta thường đặt tên cho tập hợp như thế nào? cho VD ? Viết tập hợp B các chữ cái a; b; c; d ? Chỉ ra các phần tử trong tập hợp. GV: Giới thiệu kí hiệu thuộc, không thuộc ? Hãy điền kí hiệu hay vào ô trống. 3  A; 6  B a  B; d  B GV: Cho HS nhận xét, chốt lại ? Qua phần trên nêu cách viết 1 tập hợp GV: Nhận xét ? Ngoài cách viết trên còn cách viết nào khác? GV: Giới thiệu cách viết GV: Nêu chú ý GV: treo bảng phụ H2 - T5 giới thiệu minh họa tập hợp. HS đọc thông tin trong (2') Dùng chữ cái in hoa A = B = HS lên bảng điền HS: Thảo luận bàn trả lời -Các PT viết trong dấu ngoặc nhọn - mỗi PT được liệt kê một lần HS đọc nội dung chú ý 2) Cách viết các kí hiệu Đặt tên cho tập hợp bằng chữ cái in hoa A = 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp 1 tập hợp 7 tập hợp * Chú ý: SGK- T5 VD: A = Hoặc A = 3. Củng cố (13') ? Lấy một ví dụ về tập hợp trong thực tế ? Nêu cách viết 1 tập hợp ? Viết tập hợp D các số tự nhiên 7 GV: Uốn nắn chốt lại GV: Treo bảng phụ nội dung BT1 - T6 GV: Thu bảng nhóm cho HS nhận xét GV: Uốn nắn - chốt lại GV: cho HS làm ?2 GV: Gợi ý : Đặt tên cho tập hợp ? Tương tự làm bài 2 GV: Nhận xét - chốt lại HS lấy VD HS: Nêu hai cách viết D = HS: đọc nội dung bài toán Làm theo nhóm (3') HS nhận xét HS: Làm độc lập và lên bảng trình bầy 3) Luyện tập Bài 1- T6 A = Hoặc A = 12 A 16 A Bài 2 - T6 C = 4) Hướng dẫn học ở nhà: (3') - Nắm vững về tập hợp, cách viết một tập hợp bằng hai cách - BT: 3 ;4 ;5 - T6 Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 1 Tiết 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn trên tia số 2. Kỹ năng: - HS phân biệt được các tập hợp N và N* biết sử dụng các kí hiệu và , biết số tự nhiên liền sau số tự nhiên liền trước của một số tự -nhiên. 3.Tư duy - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. 4. Thái độ - Cẩn thận, trung thực II/ Chuẩn bị của thày và trò 1. Chuẩn bị của thày: SGK, SGV, bảng phụ, thước thẳng 2. Chuẩn bị của trò : Ôn lại tập hợp; cách viết tập hợp III/Phương pháp giảng dạy - Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5') HS1: - Cho VD về một tập hợp - Tìm phần tử A mà không thuộc B HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách Đáp án : Cách 1 :A= Cách 2:A= 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Tập hợp N và tập hợp N (12') GV: Giới thiệu tập hợp số tự nhiên,kí hiệu tập hợp số tự nhiên. ? Viết tập hợp các số tự nhiên chỉ ra các phần tử của tập hợp ? Có nhận xét gì về số các phần tử của tập hợp số TN GV: Treo bảng phụ nội dung Điền vào ô trống kí hiệu 13  N ;  N GV: Uốn nắn - chốt lại GV: Biểu diễn các số 0;1; 2; 3 trên tia số các điểm đó lần lượt có tên gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2..... ? Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số GV: Nhận xét - uốn nắn ? Mỗi số tự nhiên được biểu diễn trên tia số như thế nào. GV: Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. ? Viết tập hợp các số TN khác o GV: Giới thiệu tập hợp N* GV: Treo bảng phụ nội dung Điền vào ô trống dấu 6  N* 6  N 0  N* 0  N GV: Cho HS nhận xét, đánh giá và chốt lại HS suy nghĩ làm 1HS lên trình bày Có vô số phần tử Một HS lên điền HS khác nhận xét HS: Quan sát thao tác biểu diễn Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số HS: Làm việc độc lập Một HS lên điền 1) Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu làN N = Điểm biểu diễn số TN a trên tia số gọi là điểm a N* = Hoặc: N*= Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp N (14') ? So sánh giá trị hai điểm biểu diễn trên cùng tia số GV: Cho HS đọc thông tin sau mục 2 GV: Chỉ trên tia số và giới thiệu trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn ?Điền kí hiệu > hoặc < vào ô vuông 3  8 15  9 GV : Giới thiệu kí hiệu và ? Viết tập hợpA = Bằng liệt kê GV: Cho HS đọc tiếp b,c Giới thiệu số liền trước liền sau. ? Viết số tự nhiên liền saucác số 17 ; 19 ; a (a N) ? Viết số tự nhiên liền trước các số 15 ; 30; b ( bN) GV: Cho HS đọc mục d,c Qua nội dung trên GV chốt lại về thứ tự trong N GV: Cho HS làm ? GV: Thu phiếu nhận xét chốt lại HS: Quan sát các điểm biểu diễn các số tự nhiên trên tia số HS: Đọc thông tin trong 3' HS: Quan sát và lắng nghe HS lên bảng điền 3 9 HS: viết ra nháp Một HS lên trình bầy Hai HS lên bảng viết HS viết vào phiếu 2) Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a) a b viết a b để chỉ a < b hoặc a = b b) a < b, b < c thì a < c c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số TN lớn nhất e)Tập hợp N có vô số phần tử 3. Củng cố (12’) ? Viết tập hợp N, N* có nhận xét gì về số phần tử của hai tập hợp ? Nên thứ tự trong N GV: Treo bảng phụ nội dung bài 8- T8 GV: Nhận xét đánh giá và chốt lại GV: Gọi 1 HS làm BT 9 GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức toàn bài HS lên bảng viết N = N* = HS đọc nội dung bài 8 HS thảo luận nhóm Đại diện một HS lên trình bày HS lên bảng thực hiện HS nhận xét 3) Luyện tập Bài 8 - T8 A = A = Bài 9- T8 a) 7 ; 8 b) a ; a + 1 4) Hướng dẫn về nhà: (2') - Viết được N ; N* - Nắm vững thứ tự trong N - BTVN : 6; 7; 10 (T8) ------------------***----------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 1 Tiết 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ thay theo đổi vị trí. 2. Kỹ năng: - Biết đọc và viết các số la mã không quá 30 3.Tư duy - Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng suy luận 4. Thái độ - Rèn thái độ cẩn thận khi ghi các số. II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của thầy: - SGK, SGV, bảng ghi chữ số la mã 2. Chuẩn bị của trò : - Đọc trước bài III/Phương pháp giảng dạy - Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5') HS: - Viết tập hợp số tự nhiên N và N* ? Có số tự nhiên nhỏ nhất,lớn nhất không , là số nào? Đáp án + N=; N*= +Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất,không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó . 2) Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Số và chữ số (10') ? Đọc một vài số TN bất kì ? Để viết số năm trăm mười bảy ta viết như thế nào? ? Để ghi được mọi số TN ta cần những chữ số nào? ? Một số TN có thể có mấy chữ số Từ đó xác định số chữ số trong các số 8; 27; 305 ? Để viết các số TN có từ năm chữ số trở nên người ta viết như thế nào? GV: Cho HS đọc chú ý (SGK- T8) ?Lấy ví dụ minh họa GV: Treo bảng phụ giúp HS phân biệt số, chữ số. ? Áp dụng phân biệt các số và chữ số: Nghìn, trăm chục , đv của 49357 GV: Nhận xét uốn nắn và chốt lại HS: Đọc HS nêu cách viết và viết (517) 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Có thể có 1; 2; 3...9 chữ số HS xác định Tách riêng 3 chữ số từng nhóm từ phải sang trái HS quan sát bảng Số nghìn: 49 Chữ số hàng nghìn: 9 1) Số và chữ số * Chú ý: SGK - T9 Hoạt động 2:Hệ thập phân (10') GV: giới thiệu hệ thập phân theo SGK - T9 ? Số 222 gồm mấy trăm mấy chục , mấy đơn vị ? Viết dưới dạng TQ GV: hướng dẫn HS viết ? Viết số TN nhỏ nhất, lớn nhất có hai chữ số GV: Cho HS đọc và trả lời nội dung phần ? GV: Nhận xét và chốt lại HS: 222 = 2trăm + 2 chục + 2 đơn vị HS: Thực hiện theo nhóm 235 = 200 + 30 + 5 = 10a + b ( a0) = 100a + 10b + c HS: 10; 99 2) Hệ thập phân Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó VD: 222 = 200 + 20 + 2 = 10a + b , (a 0) Hoạt động 3: Chú ý ( 8) GV: Treo bảng phụ H7 ? Đọc các chữ số trên mặt đồng hồ GV: Trên mặt đồng hồ H7 có ghi các số la mã từ 1 đến 12 GV: Các số la mã được ghi bởi chữ số nào GV: Treo bảng phụ giới thiệu các số la mã từ 1 đến 30 ? Đọc các số la mã sau: XV; XXVI; XXIV ? Viết các số sau bằng chữ số la mã 23; 29 GV: Nhận xét và nêu hạn chế của chữ số la mã HS: Quan sát mặt đồng hồ và trả lời I; V; X HS quan sát và nhận biết HS: Đọc 3) Chú ý ( SGK - T 9) 3.Củng cố (10') GV: Nêu một số câu hỏi cho HS trả lời ? Nêu cách ghi trong hệ thập phân GV: Treo bảng phụ nội dung bài 12 - T10 GV: Treo bảng phụ nội dung bài 13 GV: Thu bảng nhóm cho HS nhận xét GV: Chốt lại HS: Trả lời HS đọc - Suy nghĩ giải HS đọc nội dung bài toán và làm theo nhóm 4) Củng cố - Luyện tập Bài 12 - T10 Bài 13 - T10 a) Số TN nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000 4) Hướng dẫn về nhà: (2') - Nắm vững cách ghi số tự nhiên phân biệt số và chữ số - BTVN 11; 12; 13; 14; 15 - (T10 - SGK) 18; 19; 20; 21; 27 (SBT - T6) Ngày tháng năm Ký duyệt Tổ chuyên môn BGH Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 2 Tiết 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP TẬP HỢP CON I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Nắm được số phần tử của một tập hợp, khái niệm tập con và hai tập hợp bằng nhau 2. Kỹ năng: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp,biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập con không hoặc không là tập con của tập hợp cho trước - Biết sử dụng các kí hệu và 3.Tư duy - Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng suy luận 4. Thái độ - Rèn thái độ cẩn thận khi tính số phần tử của một tập hợp. II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của thầy: - SGK; SGV; bảng phụ 2. Chuẩn bị của trò : - Đọc trước bài III/Phương pháp giảng dạy - Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5') HS1: - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 nhỏ hơn 7 - Viết tập hợp B các chữ cái x và y HS 2: - Viết tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 6 - Viết tập hợp N các số tự nhiên 2 . Bài mới HS1: A = B = HS2 : C = N = Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp (14') GV: Treo bảng phụ cho một số tập hợp A = ; B = C = N = ? Tìm số lượng phần tử trong mỗi tập hợp từ đó rút ra kết luận gì? GV: Nhận xét và chốt lại GV: cho HS đọc ?1 và ?2 GV: Uốn nắn và nhấn mạnh số phần tử của một tập hợp GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào, ta nói A là tập rỗng GV: Nêu kí hiệu tập rỗng và chú ý ? Qua VD trên có kết luận gì về số phần tử của một tập hợp? GV: Nhận xét - Chốt lại GV: Cho HS làm bài tập 17 theo nhóm GV: Bổ sung rồi khắc sâu kiến thức cơ bản Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 10 phần tử Tập hợp D có vô số phần tử NX: Một tập hợp có thể có 1, 2 , nhiều, vô số phần tử HS: Thực hiện và thông báo kết quả ?1 : D có 1 phần tử E có 2 phần tử H có 11 phần tử ?2 : Không HS trả lời HS: làm theo nhóm a) A = có 21 phần tử b) B = HS khác nhận xét 1) Số phần tử của một tập hợp . * Chú ý - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng - Tập rỗng được kí hiệu là * Kết luận: (SGK - T 12) Hoạt động 2: Tập hợp con (12') GV: Treo bảng phụ hình ? Viết các phần tử của hai tập hợp? Có nhận xét gì về số phần tử của mỗi tập hợp ? Những phần tử nào vừa thuộc E vừa thuộc F GV: Giới thiệu tập con kí hiệu và cách đọc ? Lấy ví dụ minh họa GV: Nhận xét bổ sung GV: Cho HS làm ? 3 GV: Nhận xét đánh giá và đưa ra chú ý E = F = Mọi phần tử của E đều thuộc F Tập hợp các bạn nữ lớp 6A1 là tập con của tập hợp các bạn lớp 6A1 HS: làm nội dung ? 3 theo nhóm Đại diện các nhóm trình bầy 2) Tập hợp con: E = F = Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F * Khái niệm: ( SGK - T13) Kí hiệu: A B hoặc B A A là tập con của B A chứa trong B hay B chứa A * Chú ý: SGK - T13 3.Củng cố (12') ? Cho biết số phần tử của một tập hợp ? Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập 16 - T13 GV Thu vài phiếu cho HS nhận xét GV: Uốn nắn và chốt lại về số phần tử của tập hợp Có một , nhiều, vô số và cũng có thể không có phần tử nào HS đọc nội dung bài 16 HS làm theo nhóm 3)Củng cố - Luyện tập Bài 16 - (SGK- T13) A = có 1 phần tử B = có 1 phần tử C = N có VS phần tử D = Không có PT nào 4) Hướng dẫn về nhà: (2') - Nắm vững số phần tử của một tập hợp, tập con - BTVN 17; 18; 19; 20 - (SGK - T13) ------------------***-------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 2 Tiết 5 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố lại lý thuyết, giúp HS hiểu sâu hơn về khái niệm “tập con”, tập rỗng, số phần tử của tập hợp, hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: - HS biết cách viết các tập hợp bằng 2 cách, chỉ ra số phần tử của tập hợp, biết sử dụng kí hiệu Ì . 3.Tư duy - Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng suy luận 4. Thái độ - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Î và Ì. II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của thầy: - SGK; SGV; bảng phụ 2. Chuẩn bị của trò : - Thước thẳng, Bảng nhóm III/Phương pháp giảng dạy - Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5') ? Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử. D={0} và B=f có gì khác nhau. ? Khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B 2 . Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (10') bảng phụ) 1) Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 7 b) Tập hợp B các số ntự nhiên lớn hơn 6 nhưng nhỏ hơn 7 2> A1={2;4;6} A2={2;4;6;8} A3={1;2;4;6;8} Dùng kí hiệu Ì để chỉ tập hợp nào là con của tập hợp nào 2 HS lên bảng trình bày cả lớp quan sát câu hỏi và làm bài tập vào vở. - Theo dõi bài làm của bạn. HS nhận xét cách làm của bạn và bổ sung. 1). A={0;1;2;3;4;5;6;7} A={xÎN/x7} B=f={xÎN/6<x<7} 2) A1Ì A3; A1Ì A2; A2 Ì A3 Hoạt động 2: Giải bài tập ở lớp (22') Bài tập 19 SGK GV: Gọi 1 HS lên bảng GV: Nhận xét và trình bày lại lời giải Bài tập 21/SGK GV: Không đếm từng phần tử, hãy chỉ ra số phần tử của tập hợp GV: Nêu cách tính A={2;3;4} VD: A1=(4-2)+1=3 phần tử GV: Nêu công thức tổng quát GV: Cho HS tính số phần tử của tập hợp B GV: Số N chẵn là số tận cùng là chữ số nào? GV: Số tự nhiên lẻ có chữ số tận cùng ntn? GV: 2 số chẵn liên tiếp( 2 số lẻ liên tiếp) thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? GV: Gọi 2 HS làm bài tập 22 GV: Nhận xét sửa sai bài tập 22 GV: Cho tập hợp con các số tự nhiên chẵn từ 8 đến 30. Hãy chỉ ra cách tìm số phần tử của con mà không đếm. GV: Nhận xét và ghi bảng GV: Cho HS tính D,E có bao nhiêu phần tử. GV: Ghi kết quả 1 HS lên bảng trình bày cả lớp theo dõi, nhận xét bổ HS nêu cách tính HS đứng tại chỗ tính và trả lời HS là các số 0,2,4,6,8. HS là các số 1,3,5,7,9. HS hơn kém nhau 1 đơn vị HS1: làm BT a,c HS2: làm câu b,d HS thảo luận nhóm, HS trả lời HS đứng tại chỗ trả lời BT 19/ SGK A={0;1;2;3…9} A={xÎN/x<10} B={0;1;2;3;4} B={xÎN/x<5} Ta có BÌA BT 21/SGK Tập hợp số tự nhiên từ a đến b(kể cả a và b) có(b-a)+1 phần tử. B={10;11;12;…..;99} Có (99-10)+1=90 phần tử. BT22/SGK C={0;2;4;6;8} L={11;13;15;17;19} A={18;20;22} B={25;27;29;31} 23> ={8;10;12….30}có (30-8):2+1=12 phần tử TQ: tập hợp các số chẵn liên tiếp từ a đến b có (b-a):2+1 phần tử Tập hợp các số lẻ liên tiếp từ m đến n có (n-m):2+1 phần tử D={21;23;….;99} Có (99-21):2+1=39+1=40 phần tử E={32;34;36;…;96} Có (96-32):2+1= 33 phần tử 3.Củng cố (6') ?Nêu cách tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a đến b? ?Nêu cách tính số phần tử của tập hợp các số chẵn (hoặc lẻ) từ số m đến số n GV:Chốt lại kiến thức toàn bài HS: Trả lời 4) Hướng dẫn về nhà: (2') - HS về nhà xem lại các bài tập đã chữa - Làm tiếp bài tập 24,25(SGK). - Chuẩn bị bài mới phép cộng và phép nhân có những tính chất gì? ------------------***-------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 2 Tiết 6 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hs năm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2. Kỹ năng: - Hs biết vận dụng các tính chất trên để giải toán một cách hợp lý. - Hs được rèn luyện kỹ năng tính nhẩm, tính nhanh. 3.Tư duy - Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng suy luận 4. Thái độ - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi thực hiện các phép tính II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của thầy: Bảnh tính chất của phép công và phép nhân. 2. Chuẩn bị của trò : Đọc trước bài. III/Phương pháp giảng dạy - Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5') Hs: cho A = {2;3;4…30} B = {2;4;6;8;30} a) Tìm số phần tử của mổi tập hợp. b) Dùng ký hiệu Ì để chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B. Gv: Nhận xét cho điểm 1 Hs: lên bảng trình bày - cả lớp làm bài tại chổ; B A A có (30 – 2) + 1 = 29 phân tử B có (30 – 2 ): 2 + 1 =15 phân tử Lớp nhận xét 2 . Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên. ( 10 phút) Gv: Giới thiệu phép cộng và phép nhân. a, b, c, d, gọi là gì? ?1 Gv: Cho hai học sinh làm nhanh (SGK) Gv: Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. Gv: Sửa sai´. Gv: Cho 2 học sinh tính. a) 0 . 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 . 7 . 8 . 9 . 10 = ? b) Cho a . b = 0 có thể kết luận gì về các thừ số a, b. Gv: Nhận xét chốt lại vấn đề Hs: a + b = c thì a, b là số hạng, c tổng a . b = d thì a, b là thừa số d là tích Hs: Lên bảng điền vào ô trống ở bảng phụ cả lớp làm tại chổ Hs: Trả lời. 0 .1 . 2 . 3 . 4…10 = 0 a, b có một thừa số =0 Hs: Ghi kết luận vào vở 1:Tổng và tích hai số tự nhiên. a + b = c Số hạng + số hạng = tổng a . b = d Thừa số . thừa số = tích * Chú ý: Trong một tích các thừa số bằng chữ hoặc có một thừa số ta không cần viết dấu nhân ở giữa Vd: a . b . c = b . a . c hoặc 2 . x . y = 2xy Nhận xét: Trong một tích có một thừa số bằng 0. Thì tích đó bằng 0. Nếu tích của hai số = 0 thì có ít nhất một thừa số = 0 Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (15') Hs: Nêu các tính chất của phép cộng, tính chất của phép nhân Gv: treo bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân Hs1: Nêu tính chất phép cộng. Hs2: Nêu tính chất phép nhân. Hs: Nhìn vào công thức phát biểu bằng lời. 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (SGK) 3.Củng cố (11') ?3 Gv: Yêu cầu học sinh tính Gv: Chốc lại Gv: Lưu ý học sinh trước khi thực hiện phép tính ta quan sát vị trí các giá trị của chúng để có cách làm hợp lý. Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 27 (SGK) Gv: Nhận xét bài làm của học sinh Hs: Làm bài tại chổ Hai học sinh lên bảng trình bày câu a, b, c Lớp nhận xét Hs: Thảo luận làm tại chổ Gv: Gọi hai học sinh lên bảng làm câu a, c Hs2: b, d Hs:Lớp nhận xét sửa sai 3: Luyện tập Tính nhanh a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) +17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = 4 . 25 . 37 = 100 . 37 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 .(36 + 64) = 87 . 100 = 8700 Bài 27/ SGK a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) +357 =100 + 357 = 457 b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = ( 25 . 4) . (5 . 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27000 d: 28 . 64 + 28 . 36 = 28 (64 + 36) = 28 . 100 = 2800 4) Hướng dẫn về nhà: (2') - Học lại các tính chất của phép cộng và phép nhân - Làm bài tập 26, 28, 29, 30 / 16, 17 SGK - Chuẩn bị tiết sau luyện tập mang theo máy tính bỏ túi ------------------***-------------------- Ngày tháng năm Ký duyệt Tổ chuyên môn BGH Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 3 Tiết 7 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố cho HS các tính của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . 2. Kỹ năng: - HS biết làm các bài toán tách 1 số thành một tổng(hoặc tích) 2 số để tính nhanh. - Rèn luyện cho HS tính hoạt bát của tư duy. - Bước đầu làm quen với máy tính bỏ túi và sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép cộng. 3.Tư duy - Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng tính toán 4. Thái độ - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi thực hiện các phép toán II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ: Bài 34,38 . Máy tính bỏ túi 2. Chuẩn bị của trò : - Học bài và làm các bài tập đã cho về nhà . Máy tính bỏ túi III/Phương pháp giảng dạy - Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5') ? Viết các tính chất của phép cộng và phép nhân . 2. Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (10') GV gọi 4 học sinh lên bảng chữa bài tập 27 SGK/16 4 HS lên bảng trình bày a) 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) + 357 = 100 + 357 = 457 b) 72 + 69 + 128 = ( 72 + 128 ) + 69 = 200 + 69 = 269 c) 25.5.4.27.2 = ( 25.4).(5.2).27 = 100.10.27 = 1000.27 = 27000 d) 28.64 + 28.36 = 28 ( 64 + 36 ) = 28.100 = 2800 Hoạt động 2: Giải bài tập ở lớp(23') Bài 31/SGK Tính nhanh a) 135+360+65+40 b) 463+318+137+22 c) 20+21+22+…+29+30 GV: Hướng dẫn học sinh làm câu c Từ 20 đến 30 có bao nhiêu số hạng? Tổng này có tính chất gì? GV: Nêu cách tính. GV: Lưu ý HS nếu tổng các số hạng là số chẳn ta chia thành chẳn các cặp Bài 35/SGK /19 GV: Cho HS đọc đề BT 35 SGK GV: Ghi đề bài toán GV: Giải thích lại lí do bằng nhau dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp 2 Học sinh lên bảng thực hiện phép tính có(30-20)+1= 11 số hạng số 25 ở chính giữa HS cả lớp cùng làm HS đọc đề 1 HS lên bảng ghi các tích bằng nhau và phân tích tại sao chúng bằng nhau. 15.2.6=5.3.12=15.3.4 4.4.9=8.18=8.2.9 Bài 31/SGK Tính nhanh: a) 135+360+65+40 =(135+65)+(360+40) = 200+400=600 b) 463+318+137+22 =(463+137)+(318+22) = 600+340=940 c) 20+21+22+…+29+30 có(30-20)+1= 11 số hạng số 25 ở chính giữa =(20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27) +(24+26)+25=50.5+25=250+25=275 Bài 35/SGK /19 Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả mỗi tích 15.2.6; 4.4.9; 5.3.12; 8.18; 15.3.4;8.2.9 a) 15.2.6=15.(6.2)=15.12 5.3.12=(5.3).12=15.12 15.3.4=15.(3.4)=15.12 b)4.4.9=4.2.2.9=(4.2)(9.2)=8.18 8.2.9=8.(2.9)=8.18 3.Củng cố(5') GV: Nhờ tính chất giao hoán và tính chất kết hợp khi thực hiện phép cộng và phép nhân ta có thể thay đổi tùy ý vị trí các số hạng , hoặc tách các số hạng hay thừa số để tính toán một cách nhanh nhất Hs:ghi nhớ 4. Hướng dẫn về nhà (2') - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 32,36,37 - Đọc trước bài phép trừ và phép chia ********************************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 3 Tiết 8 § 6.PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS hiểu được khi nào kết quả của

File đính kèm:

  • docgiao an toan 6 day du.doc
Giáo án liên quan