Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 17: Luyện tập (tiếp)

I. Mục Tiêu:

1. Kiến thức; Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân chia, nâng lên lũy thừa.

2. Kĩ năng; Rèn kĩ năng tính toán.

3. Thái độ; Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II. Chuẩn bị:

GV chuẩn bị bảng 1 sgk (tr 62)

HS các câu hỏi 1,2,3,4 sgk phần ôn tập.

III .Các hoạt động dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1727 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 17: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : …………… Lớp 6 Tiết ……. Ngày giảng……. Tháng …… Năm 2011 Sĩ số … Vắng … Tiết 17: LUYỆN TẬP (T) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức; Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân chia, nâng lên lũy thừa. 2. Kĩ năng; Rèn kĩ năng tính toán. 3. Thái độ; Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị bảng 1 sgk (tr 62) HS các câu hỏi 1,2,3,4 sgk phần ôn tập. III .Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt độngI: Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra các câu hỏi HS đó chuẩn bị ở nhà; -Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và nhân? - Lũy thừa mũ n của a là gì? viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. -Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được - khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b. HS1 phát biểu và viết dạng tổng quát; * phép cộng a+b=b+a (a+b)+c=a+(b+c); a+0=0+a=a *phép nhân; a.b=b.a (a.b).c=a(b.c) a.1=1.a=a a.(b+c)=a.b+a.c HS2; * an=a.a.a…a (a ¹ 0 ) * am.an=am+n *am:an=am-n HS3; - Phép trừ các số tự nhiên thực hiện được nếu như số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. - Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu có một số tự nhiên q sao cho a=b.q *Tổng quát * phép cộng a+b=b+a (a+b)+c=a+(b+c); a+0=0+a=a phép nhân; a.b=b.a (a.b).c=a(b.c) a.1=1.a=a a.(b+c)=a.b+a.c * an=a.a.a…a (a ¹ 0 ) * am.an=am+n *am:an=am-n - Phép trừ các số tự nhiên thực hiện được nếu như số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. - Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu có một số tự nhiên q sao cho a=b.q Hoạt động II: Luyện Tập; GV đưa ra bảng phụ ghi nội dung bài tập sau; Tính số phần tử của các tập hợp a)A={40,41,42…100}. b)B={10,12,14,….98}. c) C= {35,37,39,…105}. GV: Muốn tính số phần tử trên ta làm thế nào? GV gọi 3HS lên bảng làm bài. GV đưa ra bài tập(ghi nội dung lên bảng),cho HS cả lớp cùng làm; GV gọi 3HS lên bảng trình bày; Tính nhanh; a)(2100- 42):21 b)26+27+28+29+30+31+32+33 c) 2.31.12+4.6.42+8.27.3 GV gọi HS nhận xét; GV bổ sung. GV; thực hiện các phép tính sau; a)3.52-16:22= 3.25-16:4 b)( 39.42-37.42):42 c)2448:[119-(23-6)]. GV gọi 3HS lên bảng làm bài,số còn lại làm bài tại chỗ. GV nhận xét nội dung bài làm của HS; GV cho HS hoạt động nhóm; tìm x biết; a)(x-47)-115=0 b)(x-36):18=12 c) 2x=16 d)x50=x HS dãy số trong tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp. HS1; số phần tử của tập hợp A là: (100-40):1+1=61 phần tử . HS2; số phần tử của B là: (98-10):2+1= 45 phần tử HS3 : số phần tử của tập hợp C là (105-35):2 +1= 36 phần tử HS cả lớp cùng làm bài. 3HS lên bảng làm bài. 3 HS nhận xét; HS nghe và ghi bảng. 3 HS lên bảng làm bài. HS hoạt động nhóm, thảo luận đưa ra kq. Bài tập: a) tập hợp A có số phần tử là: (100-40):1+1=61 phần tử b) tập hợp B có số phần tử là: (98-10):2+1= 45 phần tử c) tập hợp C có số phần tử là: (105-35):2 +1= 36 phần tử Bài tập: a) (2100-42):21= 2058:21=98. b)27+28+29+30+31+32+33 = (27+33)+(28+32)+(29+31)+(30+26) = 60+60+60+56=236 c)2.31.12+4.6.42+8.27.3= =24.31+24.42+24.27= =24(42+31+27)= 24.100 = 2400 Bài tập; thực hiện các phép tính sau; a)3.52-16:22= 3.25-16:4= = 75- 4 = 71 b)( 39.42-37.42):42= =42(39-37) : 42=42.2 : 42= = 84:42=2 c)2448:[119-(23-6)]= =2448:[119-17]=2448:102= 24 Bài Tập; a)(x- 47)-115 = 0 x- 47=115+0 x=115+47 x=162 b)(x-36):18=12 x-36=12.18 x=216+36 x=252 c) 2x=16 2x=24 Þx=4 d)x50=x Þx=0 hoặc x=1. Hoạt động III: Củng cố dặn dò Cho HS nhắc lại các cách viết một tập hợp . Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức có ngoặc, không ngọăc Cách tìm 1 thành phần trong các phép tính cộng,trừ,nhân, chia Về nhà học bài làm bài xem lại các bài tập đã chữa để giờ sau kiểm tra một tiết.

File đính kèm:

  • docTiet 17.doc
Giáo án liên quan