Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 19, 20, 21

I. MỤC TIÊU:

F HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

F HS nhận biết một tổng hai hay nhiều số, một hiệu hai hay nhiều số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng hay hiệu đó.

F Biết sử dụng kí hiệu ,

II. CHUẨN BỊ:

* Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, SGK,

* Học sinh: Xem bài trước, bảng nhóm, SGK

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 19, 20, 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 07 Ngày soạn: Tiết : 19 §10 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. HS nhận biết một tổng hai hay nhiều số, một hiệu hai hay nhiều số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng hay hiệu đó. Biết sử dụng kí hiệu , II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, SGK, … * Học sinh: Xem bài trước, bảng nhóm, SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, … IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG * HĐ 1: Kiểm tra - Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 - Hãy cho Vd về phép chia hết và phép chia có dư Gọi hs đứng tại chổ trả lời - Chúng ta ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xét một tổng (hiệu) có hay không chia hết cho một số hay không ta làm thế nào? ’ bài mới HĐ2. Nhắc lại quan hệ chia hết : Từ đó giới thiệu kí hiệu chia hết và không chia hết. HĐ3. Tính chất 1 Cho HS làm ?1 Chia lớp thành hai dãy mỗi dãy một câu. Gv gọi hs nhận xét kết quả. - Ta rút ra được kết luận gì khi các số hạng của tổng đều chia hết cho 6 Từ đó ta có nhận xét gì khi các số hạng của tổng đều chia hết cho một số? - Qua 2 Vd trên các em hãy dự đoán nếu am; bm thì ….. - Gv ghi CTTQ hỏi hs điều kiện của CT Gv đưa vd để dẩn đến chú ý như SGK - Ta thấy tc 1 cũng đúng với một tổng có 3 số hg và nhiều số hg vậy em nào có thể phát biểu nội dung tổng quát của tc 1. Gọi vài HS phát biểu lại. (yêu cầu hs chừa 3 dòng tập về ghi) VD: không tính xét xem tổng sau có chia hết cho 11 hay không? (44 +66 + 22) *HĐ4. Tính chất 2. GV tổ chức các thao tác như tính chất 1. cuối cùng cho HS rút ra nội dung tính chất 2. Vd: Không tính xét xem tổng sau (17 +10 +5) có chia hết cho 5 không? - Vậy muốn biết một tổng (hiệu) có chia hết cho một số hay không ta xét điều gì? Củng cố: GV treo bảng phụ ?3 Dùng các kí hiệu ;điền vào chổ trống. - Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện Gv nhận xét. - Gọi hs nhận xét và giải thích. ?4 trang 35 SGK , gọi 1 Hs đọc đề Gv gọi hs nhận xét. HĐ 5.củng cố: Bài 89: (Gv treo bảng phụ) Cho hs thảo luận nhóm trong bàn , gọi hs lên bảng thực hiện - Gọi hs nhận xét. Bài 90: (tero bảng phụ) - gọi 3 hs lên bảng thực hiện - gọi hs nhận xét và giải thích. - Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b 0) nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k - Vd: 15 chia hết cho 3 vì 15 = 3.5 14 kg chia hết cho 3 vì 14:3=4 dư 2 Hs ghi vào tập. Hs từng dãy làm câu hỏi của mình. Trình bày kết quả. 18 6 ; 24 6 Tổng 18 + 24 = 42 6 21 7 ; 35 7 Tổng 21 + 35 = 56 7 - Hs trả lời. - Hs đứng tại chổ trả lời. - Hs trả lời. Hs trả lời theo câu hỏi của Gv Phát biểu tổng quát như SGK Đứng tại chổ trả lời. Hs chừa tập về ghi VD: (44 +66 +22) 11 vì 4411; 6611 và 2211 Vd: (17 +10+ 5) 5 vì 175, 105 và 55 - Ta xét xem các số hạng của tổng (hiệu) đó có chia hết cho số đó hay không. Thực hiện ?3 SGK - 1 Hs lên bảng thực hiện - Hs nhận xét. ?4 Đọc đề bài suy nghĩ HS đứng tại chổ trả lời Ví dụ: a = 5 ; b = 4 5 3 ; 4 3 Nhưng 5 + 4 = 9 3 Bài 89 Hs lên bảng đánh dấu thích hợp vào ô trống. Bài 90: Hs quan sát và suy nghĩ a)do t/c 1;b) vì b4 nên b2 c) vì b9 nên b3 vì a6 nên a3 1. Nhắc lại quan hệ chia hết Ta có kí hiệu: * a chia hết cho b: a b * a không chia hết cho b: a b 2. Tính chất 1 am; bm thì (a + b) m (với a, b, m, m0) vd: 217; 357 (21+35)7 * Chú ý: am; b m (a - b) m a m; b m ; c m (a + b + c ) m Tổng quát Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. 3. Tính chất 2 am; bm thì (a + b) m (với a, b, m, m0) * Chú ý (SGK) Tổng quát: Nếu một số hạng của một tổng không chia hết cho một số còn các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. a m; b m ; c m (a + b + c ) m ?3 (80 + 16) 8 ; (80 – 16) 8 (80 + 12) 8 ; (80 – 12) 8 (32 + 40 + 24) 8 (32 + 40 + 24) 8 Bài 89: đúng (do t/c 1) đúng (do t/c 1) sai (do ?4 ) đúng (do t/c 1) bài 90: a) gạch dưới số 3 b) gạch dưới số 2 c) gạch dưới số 3 HĐ 6.Hướng dẫn về nhà: - Học bài như vở và SGK (nắm vững tính chất 1 và 2) - Làm bài tập : 83; 84; 85; 87 SGK - xem bài mới: các số có dạng như thế nào thì chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 07 Ngày soạn: Tiết : 20 §11 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Ngày dạy I. MỤC TIÊU: HS nắm hiểu được cơ sở lí luận của dấu hiệu chia hết cho 2 HS vận dụng các dấu hiệu để nhanh chóng nhận ra một số hay một tổng , hiệu chia hết cho 2 không. Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: giáo án, bảng phụ, SGK, … * Học sinh: Xem bài trước, bảng nhóm, SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm, … IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG HĐ1. Kiểm tra (7’) - áp dụng tính chất chia hết của một tổng xét xem tổ sau có chia hết cho 6 không? a) 42 + 54 b) 120 + 48 + 20 - viết CTTQ của tính chất tương úng. - gọi 1 hs lên bảng cả lớp cùng làm - gọi hs nhận xét, phê điểm HĐ2. Nhận xét mở đầu: (5’) Cho HS tìm các số tận cùng là số 0. Xét số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao? Chọn vài ví dụ của HS. - Vậy số chi hết cho 2, cho 5 có đặc điểm gì? HĐ3.Dấu hiệu chia hết cho 2:(12’) Tìm các số có một chữ số chia hết cho 2? Xét số 43* , thay * là chữ số nào thì số 43* chia hết cho 2? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? Thay * là những chữ số nào thì 43* không chia hết cho 2? Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 2 ? Tổng hợp 2 kết luận trên ta có dấu hiệu chia hết cho 2 gọi hs Phát biểu dấu hiệu chi hết cho 2? Củng cố : làm ?1 - cho hs đứng tại chổ trả lời GV gọi hs nhận xét. HĐ4. Luyện tập – củng cố (15’) Bài 1: trong các số sau số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2: 652, 850, 1546, 785, 6321 - gọi hs nhận xét và giải thích. Bài 93 (a, c): cho hs thảo luận nhóm trong bàn (chỉ xét đ/v số 2 thôi) - y/c hs sử dụng các t/c để thực hiện - gọi hs đứng tại chổ trả lời. - gọi hs nhận xét. Bài 94: (chỉ xét khi chia cho 2) - gọi hs đọc đề. - không thực hiện phép chia, vậy ta thực hiện như thế nào? Btập 96 (a) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - cho hs nhận xét chữ số tận cùng là mấy - gọi Hs đứng tại chỗ trả lời. -gọi hs nhận xét. HĐ 5 .Hướng dẫn về nhà: -Học bài như vở và SGK. -Làm bài tập : 93 (b, d); 95(a); 97 (a) SGK - Xem dấu hiệu chia hết cho 5 tiết sau học tiếp. - Quan sát đề bài 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp theo dõi nhận xét. Nêu các số tận cùng là số 0. Phát biểu. 0; 2; 4; 6; 8 43* = 430 + * * = 0; 2; 4; 6; 8 Phát biểu. 43* = 430 + * * = 1; 3; 5; 7; 9 Phát biểu. Vài HS phát biểu. Hs ghi vào tập Thực hiện ?1 328; 1234 chia hết 2 1437; 895 không chi hết 2. - hs đọc đề - 1 hs lên bảng thực hiện - hs nhận xét - đại diện bàn lên bảng trình bày - Hs nhận xét. Bài 94: Hs đọc đề, thực hiện vào tập - Hs đứng tại chỗ trả lời. - có chữ số tận cùng là 5 a)vì có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 2 Hs ghi HDVN vào tập. Kiểm tra : a) 42 6 ; 54 6 (42 + 54 ) 6 Nếu a m; b m ; c m (a + b + c ) m b) 120 6 ; 48 6 ; 20 6 (120 + 48 + 20) 6 Nếu a m; b m ; c m (a + b + c ) m 1. Nhận xét mở đầu: Vd: 20 = 2.10 = 2.2.5 chia hết 2; 5 210 = 21.10 = 21.2.5 chia hết 2; 5 Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và cho 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Kết luận 1: (SGK) Kết luận 2: (SGK) Dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là chũ số chẳn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. * Luyện tập: Bài 1: - Số chia hết cho 2: 652, 850, 1546 - Số không chia hết cho 2: 785, 6321. Bài 93: a) (136 +420) 2 vì 1362 và 4202 c) (1.2.3.4.5.6 + 42) 2 vì 1.2.3.4.5.62 ; 422 Bài 94: (chỉ xét khi chia cho 2) 813 : 2 dư 1 6547 : 2 dư 1 264 : 2 dư 0 736 : 2 dư 0 Btập 96: (a) Cho số *85 không có chữ số nào V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 07 Ngày soạn: Tiết: 21 §11 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: Củng cố và khắc sâu tính chất chia hết của một tổng , các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, suy luận chặt chẽ. Đặc biệt áp dụng vào bài toán thực tế . II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, SGK, … - Học sinh: Học bài củ, làm bài tập, SGK III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hợp tác nhóm, … IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG HĐ1. Kiểm tra 1) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 2) thay dấu * bởi chữ số nào để số 74* thỏa đk: chia hết cho 2 ? số có dạng như thế nào thì không chia hết cho 2. gọi hs nhận xét phê điểm. HĐ 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: Xét số n = 17* thay dấu * bởi những chữ số nào thì n 5, n5 Cho hs thảo luận trong bàn, gọi hs trả lời - Vậy em nào có thể phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 Củng cố : Làm ?2 Gọi hs nhận xét GV: để biết một số có chia hết cho 5 không thì ta đi xét điều gì ? HĐ 3. Luyện tập: Bài 93: (b, d) - Ghi đề lên bảng gọi hs lên bảng trình bày - chia lớp làm hai dãy, mỗi dãy làm 1 câu - gọi hs nêu lại CTTQ của 2 tính chất chia hết của một tổng Bài 98: (treo bảng phụ) -Cho hs đọc đề và suy nghĩ - gọi 4 hs lên bảng điền dấu thích hợp vào ô vuông - gọi hs nhận xét và giải thích. Btập 96 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - cho hs nhận xét chữ số tận cùng là mấy - gọi Hs đứng tại chỗ trả lời. -gọi hs nhận xét. Btập 97 (b) - Làm thế nào để ghép thành các số có 3 chữ số chia hết cho 5? Gọi 1 HS lên bảng. Bài 100: (cho hs thảo luận nhóm 3’) - gọi hs đọc đề - cho hs thảo luận nhóm (có lý giải cụ thể) - cho đại nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - gọi hs nhận xét, Gọi hs phát biểu lại các dấu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 1 HS lên bảng trình bày Cả lớp cùng làm và nhận xét - số có chữ số tận cùng là số lẻ thì không chia hết cho 2 Hs nhận xét. Hs suy nghĩ và thảo luận trong bàn * = 0; 5 thì n5 ; * = 1;2;3;4;6;7;8;9 thì n5 - Hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. ?2 Hs lên bảng trình bày Hs đọc đề và suy nghĩ 4 hs lên bảng Hs đứng tại chổ trả lời HS nêu t/c 1 Hs nêu t/c 2 Hs khác nhận xét Hs đọc đề - có chữ số tận cùng là 5 a)vì có chữ số tận cùng là 5 nên luôn chia hết cho 5 dù * là bất kì số nào khác 0 bài 97: là các số tận cùng là 0 hoặc 5. Hs nhận xét - Các nhóm cùng thảo luận với thời gian 3’ - Các nhóm nhận xét bài của nhau. Phát biểu. Kiểm tra: 1) hs phát biểu như SGK 2) ta được: 740, 742 , 744, 746, 748 1. Dấu hiệu chia hết cho 5 : Dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. ?2 để 37* 5 thì * = 0 ; 5 ta được: 370, 375 Luyện tập: Bài 93: (b, c) b) (625 - 450) 5 vì 6255 và 4505 d) (1.2.3.4.5.6 + 42) 5 vì 1.2.3.4.5.65; 425 Btập 98 đúng sai đúng sai Btập 96: Cho số *85 b/ * = 1; 2; …….; 9 Btập 97 (b) b/ chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 là: 450; 540; 405. Bài 100: n = abbc Vì n5 c = 5 Do ô tô ra đời trước đây nên a không thể là 8 nên a bằng 1 suy ra b = 8 Ta được n = abbc = 1885. Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. * HĐ 3 . Hướng dẫn về nhà - Học kỹ và nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. tính chất chia hết của một tổng. - Xem và làm lại các bài tập đã giải ở lớp. - Làm bt 92 (SGK); 123, 124; 126 (SBT) - Xem bài mới: số có dạng như thế nào thì chia hết cho 3, cho 9. RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • doctiet 19 - 20 - 21.doc
Giáo án liên quan