I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
2. Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo vận dụng tính chất để giải các bài tập .
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS .Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV: bảng phụ ,hình vẽ (h19)
HS: thước thẳng .
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định
2.nội dung mới
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 22: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2011 . sĩ số: vắng:
TIẾT 22: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
2. Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo vận dụng tính chất để giải các bài tập .
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS .Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV: bảng phụ ,hình vẽ (h19)
HS: thước thẳng .
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định
2.nội dung mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 94 sgk;
HS còn lại theo dõi bài làm của bạn và nhận xét,
GV bổ sung.
2 HS lên bảng làm bài.
2 HS nhận xét;
HS ghi bài;
Bài tập 94 sgk:
813:2 dư 1 ; 264:2dư 0
736:2dư 0 ; 6547:2dư 1
813:5dư 3; 264:5dư 4
736:5dư1 ; 6547:5dư 2
Hoạt động II : Luyện tập
GV đưa bài tập 96 bảng phụ cho HS thảo luận nhóm và đưa ra kq;
GV đưa ra kq HS tự kiểm tra.
GV cho HS cả lớp cùng làm bài tập 97;
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
gọi HS nhận xét.
GV bổ sung:
GV phát phiếu học tập cho các nhóm
GV yc các nhóm nộp kq bài làm của nhóm mình.
GV kiểm tra kq nhận xét khen chê rõ ràng.
GV gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 99 sgk;
GV để tìm được số đó ta phải biết được rằng số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8; mà số đó lại là một số có hai chữ số giống nhau.
Vậy các em hãy tìm số đó?
Cho HS cả lớp cùng làm bài tập 100;
yc HS hoạt động theo nhóm bàn:
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày kq;
GV nhận xét bổ sung.
HS hoạt động nhóm thảo luận đưa ra kq ;
HS tự kiểm tra kq qua đáp án GV đưa ra.
HS cả lớp làm bài tập
1HS lên bảng làm bài
1HS khác nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 96: sgk ( 39)
a) không có giá trị nào thỏa mãn;
b) ta có thể thay dấu * bằng 1,2,3,….9;
Bài 97:
Giải;
a)chữ số tận cùng là 0 hoặc 4,đó là các số 450, 540,504;
b) chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 đó là các số ; 450,540 ,405;
Bài tập 98 sgk ;
điền dấu (x)vào ô trống thích hợp.
Câu
Đ
S
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho2.
x
b)Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.
x
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0
x
d)Số chia hết cho5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.
x
1 hs đoc y/c đb
Cả lớp làm bài tại chỗ
HS hoạt động nhóm bàn;
1 HS lên bảng làm bài;
Bài tập 99; sgk
Ta gọi chữ số có hai số là;
số đó chia hết cho 2 do đó chữ số tận cùng phải là 0,2,4,6,8;nhưng chia 5 dư 3 .Vậy số đó phải là 88.
Bài tập 100: sgk.
Ô Tô ra đời năm nào?
Giải:
n=; n5 Þ c 5;
mà cÎ{1,5,8}Þ c =5
Þ a =1 ; b = 8
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885
Hoạt đông VI: Dặn dò:
về nhà học bài
Làm bài tập 124,130, 131, 132 sbt
Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9.
File đính kèm:
- so6.t22.doc