I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho3, cho 9. so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5
2. Kĩ năng : HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết hay không chia hết cho 3,cho 9
3.Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết,vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tâp.
II. Chuẩn Bị:
GV : bảng phụ, phiếu nhóm, thước thẳng. MTĐT
HS : bảng nhóm ,giấy làm phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2011 . sĩ số: vắng:
TIẾT 23 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho3, cho 9. so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5
2. Kĩ năng : HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết hay không chia hết cho 3,cho 9
3.Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết,vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tâp.
II. Chuẩn Bị:
GV : bảng phụ, phiếu nhóm, thước thẳng. MTĐT
HS : bảng nhóm ,giấy làm phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
ổn định
nội dung mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt độngI; Kiểm tra bài cũ
GV: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho2,còn chia cho5 dư 4
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài;
Gọi HS nhận xét;
GV bổ sung.
GV xét hai số a=378
b= 5124
Thức hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
- Tính tổng các chữ số của a,b
-Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không?tương tự ta xét hiệu của b với tổng các chữ số của nó?
Em hãy giải thích?
2 HS lên bảng làm bài ; số HS còn lại làm bài tại chỗ.
1 HS nhận xét bài làm của bạn
nghe và ghi bài.
HS cả lớp cùng làm bài:
a 9
b ¸ 9
HS trả lời miệng;
a) (3+7+8)=(a-18)9
b) ( 555+1+2+4)=
=(b- 12) 9
1HS giải thích.Dựa vào tính chất chia hết của một hiệu
Bài tập;
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là ;
vì chia hết cho 5 dư 4 nên aÎ{4;9 } mà 2
Þ aÎ{ 0,2,4,6,8}
Vậy a = 4 thỏa mãn điều kiện số phải tìm 44
Bài tập;
a) a 9
b) b ¸ 9
Ta có:
a) (3+7+8)=(a-18)9
b) ( 555+1+2+4)=
=(b- 12) 9
Hoạt động II : Nhận xét mở đầu
GV mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho9.
GV đưa ra vd sgk;
cho HS cả lớp cùng tìm hiểu về số có chia hết cho9 hay không.
GV cho HS làm tương tự với số 253
GV qua hai Vd em nào có thể nêu nhận xét ;
HS theo dõi GV trình bày nội dung sgk
HS cả lớp cùng nghiên cứu vd sgk;
HS cả lớp tự làm;
1 HS đứng tại chỗ trình bày
HS trả lời;
1 Nhận xét mở đầu;
ta xét từ vd trên ta có số 378 chia hết cho 9
Vậy ta có thể phân tích số 378 thành3.100+7.10+8
= 3.(99+1)+7(9+1)+8=
=(3+7+8)+( 3.11.9+7.9)
=(tổng các chữ số)+(số9)
Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9 là
( 3.11.9+7.9)
Vd; 253= 2.100+5.10+3=
=2(99+1)+5(9+1)+3=
=2(11.9)+5(9)+(2+5+3)=
(số chia hết cho 9)+(tổng các chữ số)
*Nhận xét: sgk
Hoạt động III : Dấu hiệu chia hết cho 9
GV nói vận dụng nhận xét
các em hãy xét xem số 378 có chia hết cho9 hay không?
GV từ vd trên em nào có thể k/l được về số chia hết cho9?
Cho HS xét số 253 có chia hết cho9 hay không ?
HS dưa ra K/L
Cho HS làm ?1 sgk:
Gọi HS trả lời
gọi HS nhận xét bổ sung.
HS cả lớp cung nghiên cứu vd sgk;
1 HS trả5 lời;
2 HS k/l 1;
HS cả lớp tự làm
Þ KL;
HS hoạt động cá nhân:
1 HS trả lời kq
1HS bổ sung
2 Dấu hiệu chia hết cho 9
Vd;áp dung nhận xét ta xét số 378 có chia hết cho 9 hay không?số 253 có chia hết cho 9 hay không?
theo nhận xét ta có:
378=(3+7+8)+( số chia hết cho 9)= 18+(số chia hêt cho 9)
Số 378 chia hết cho9 vì cả hai số hạng cùng chia hết cho9.
*K/L 1:sgk
253=(2+5+3)+(số chia hết cho9)= 10+( số chia hết cho9)
số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng không chia hết cho 9,số hạng còn lại chia hêt cho9.
*K/L2:sgk
* Q/T ; sgk.
?1 sgk:
621 ,6354là những số chia hết cho 9
số 1327;1205 không chia hết cho 9.
Hoạt động IV : Dấu hiệu chia hết cho3:
GV tổ chức các hoạt động tương tự như trên để đi đến kl1 và kl2;
GV cho chia lớp thành hai dãy HS xét hai vd áp dụng nhận xét mở đầu ( mỗi dãy một câu) ghi ra phiếu đã chuẩn bị sẵn, kq của vd giai thích tại sao một số chia hết cho9 thì chia hết cho3
GV yc HS nêu kl- qui tắc sgk;
GV cho HS làm ?2 sgk;
1 HS lên bảng làm bài số HS còn lại làm bài tại chỗ.
GV họi HS nhận xét bài làm của bạn.
GV bổ sung.
HS đọc nội dung bài sgk và đưa ra kl
HS giải thích tại sao một só chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
1HS nêu kl 2 sgk;
2 HS nêu qui tắc sgk;
1 HS lên bảng làm ?2 ;
HS còn lại làm bài vào vở;
2 HS nhận xét;
nghe, ghi bài
3 Dấu hiệu chia hết cho3
Vd:áp dụng nhận xét trên
xét xem số 2031 có chia hết cho 3 hay không?só 3415 có chia hết cho3 hay không?
theo nhận xét mở đầu ta có:
2031= (2+0+3+1)+(số chia hết cho9)=6+(số chia hết cho 9)
số 2031 chia hết cho m3 vì cả 2 số cùng chia hết cho3.
*K/L 1:sgk.
3415= (3+4+1+5)+( số chia hết cho9)= 13+( số chia hết cho9)
số 3415 không chia hết cho3 vì có một số không chia hết cho 3,số hạng còn lại chia hết cho3.
*K/L 2: sgk.
*Q/T sgk;
?2 sgk:
vận dụng qui tắc ta có;
157* 3 hay:
(1+5+7+*)3
Vậy *Î{2;5;8}
Hoạt động V : Củng cố:
GV dấu hiệu chia hết cho3,cho9 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho2, cho5?
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 101 sgk;
a) các số chia hết cho 3….
b)các số chia hết cho9…..
c) các số chia hết cho3 thì có chia hết cho9 hay không?
d) các số chia hết cho9 có chia hết cho 3 hay không?
Bài 102 sgk; y/c HS hoạt động cá nhân GV kiểm tra lấy điểm.
HS Dấu hiệu chia hết cho 2,cho5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng;
Dấu hiệu chia hết cho3, cho9 phụ thuộc vào tổng các chữ số;
HS cả lớp cùng làm;
a)số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93258
b)số chia hết cho9 là: 6534; 93258
c) các số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9
d) các số chia hết cho 9 thì chia hết cho3.
HS làm bài theo cá nhân;
*Dấu hiệu chia hết cho 2,cho5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng;
*Dấu hiệu chia hết cho3, cho9 phụ thuộc vào tổng các chữ số;
Bài tập:101 sgk.
Giải:
a) số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93258
b) số chia hết cho9 là: 6534; 93258
c) các số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9
d) các số chia hết cho 9 thì chia hết cho3.
Bài 102:
Giải:
a)A ={3564; 6531; 6570 1248}
b)B = { 3564; 6570}
c)B Ì A.
Hoạt động VI : Dặn dò:
về nhà học bài làm các bài tập 104,103,105;sgk.
bài 137,138 sbt;
File đính kèm:
- so6.t23.doc