I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố,hợp số.
2.Kĩ năng; HS nhận biết được một số nguyên là số nguyên tố hay hợp sốdựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.vận dụng tốt vào việc gải các bài tập đơn giản.
3.Thái độ: Rèn luyện tính tư duy độc lập.Hợp tác làm việc;
II. Chuẩn bị:
GV bảng số nguyên tố trong phạm vi 100,
HS bảng phụ nhóm phấn viết bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : ……………
Lớp dạy : lớp 6 Tiết ... Ngày …Tháng … Năm 2011 Sĩ số … Vắng …
TIẾT 27: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố,hợp số.
2.Kĩ năng; HS nhận biết được một số nguyên là số nguyên tố hay hợp sốdựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.vận dụng tốt vào việc gải các bài tập đơn giản.
3.Thái độ: Rèn luyện tính tư duy độc lập.Hợp tác làm việc;
II. Chuẩn bị:
GV bảng số nguyên tố trong phạm vi 100,
HS bảng phụ nhóm phấn viết bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ
HS1: GV cho biết định nghĩa số nguyên tố, hợp số. làm bài tập 119 SGK (47)
HS2: Làm bài tập 120sgk (47);
So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau.
- 2 HS lên bảng kiểm tra
Bài 119
- Với số 1* HS có thể chọn * là 0,2,4,6,8 để 1* 2
có thể chọn * là 0,5
để 1* 5
- Với số 3* HS có thể chọ * là 0,2,4,6,8 để 3* 2
có thể chọn * là 0,3,6,9 để 3* 3 hoặc chọn* là 0,5 để 3* 5
Bài 120
- Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm * 53,59,97
- Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1
- Khác nhau là số nguyên tố chỉ có hai ước 1 và chính nó còn hợp số có nhiều hơn hai ước
Hoạt động II: Luyện tập
cho HS cả lớp làm bài tập 121a sgk
GV hướng dẫn HS làm câu b tương tự;
Cho HS làm bài tập 123 sgk:
HS cả lớp cùng làm bài.
Bài 121
a) lần lượt thay k = 0,1,2, để kiểm tra 3k là số nguyên tố.
Với k=0 thì 3k=0 không là số nguyên tố.
Với k=1 thi 3k= 3 là số nguyên tố
Với k 2 thi 3k là hợp số
Vậy với k =1 thì 3k là số nguyên tố.
Bài tập 122 sgk:
GV đưa ra phiếu học tập ghi sẵn nội dung bài tập
Cho HS các nhóm thi xem ai nhanh hơn.
Nội dung điền vào ô dấu thích hợp
GV phổ biến luật chơi mỗi đội chơi có 10 em sau khi em thứ nhất làm song thì em thứ hai sẽ tiếp tục cầm phấn lên bảng làm tiếp cứ như vậy cho đến hết.Đội nào song trước đội đó thắng.
a
29
67
49
127
173
253
p
2,3,5
2,3, 5,7
2,3, 5,7
2,3,5,7,11
2,3,5,711,13
2,3,5,7,11,13
Bài 122
Câu
Đ
S
a) có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố
b) có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ
d) Mọi số n/t đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1,3,7,9.
số nguyên tố
hợp số
0
2
97
110
125+3255
1010+ 24
5.7-2.3
1
23(15.3- 6.5)
* HĐ III: Củng cố
Cho HS cả lớp cùng làm bài tập124 sgk;
GV ta phải tìm hiểu xem số abcd sẽ là số nào
Muốn vậy ta phải phân tích xem các chữ số a,b,c,d là những số nào HS lên bảng trình bày nội dung
- 1 HS lên bảng trình bầy.
Máy bay ra đời năm abcd
a là số có đúng 1 ước => a = 1
b là hợp số lẻ nhỏ nhất => b = 9
c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c 1 => c = 0
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất => d = 3
Vậy abcd = 1903.
Năm 1903 là năm chiếc máy bay có động cơ ra đời.
* HĐ IV: Dặn dò
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập trong SBT.
- Nghiên cứu "bài 15 - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố"
File đính kèm:
- so6.t27.doc