Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất

I. Mục tiêu:

1. Kiến Thức: HS hiểu thế nào là bội chung nhỏ nhất của nhiều số, biết tìm BCNN của 2 hay nhiều thừa số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT.

2. Kĩ năng: HS phân biệt được đặc điểm giống nhau, khác nhau giữa hai qui tắc tim ƯCLN và BCNN và biết tìm BCNN trong từng trường hợp.

3. Thái độ; Rèn luyện tính cẩn thận trong khi làm bài,

II. Chuẩn bị :

GV : Bảng phụ vẽ các hình trong sgk, thước, MTĐT

HS : Thước kẻ, đồ dùng học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : …………… Lớp 6 Tiết ... Ngày …Tháng … Năm 2011 Sĩ số … Vắng … TIẾT 34: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT. I. Mục tiêu: 1. Kiến Thức: HS hiểu thế nào là bội chung nhỏ nhất của nhiều số, biết tìm BCNN của 2 hay nhiều thừa số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được đặc điểm giống nhau, khác nhau giữa hai qui tắc tim ƯCLN và BCNN và biết tìm BCNN trong từng trường hợp. 3. Thái độ; Rèn luyện tính cẩn thận trong khi làm bài, II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ vẽ các hình trong sgk, thước, MTĐT HS : Thước kẻ, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ GV tìm bội chung của 4 và 6 ? trong các bội đó số nào là nhỏ nhất; GV gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn. GV để nguyên nội dung bài tập và vào bài ta thấy bội của 4 và 6 nhỏ nhất khác o là 12, đó chính là nội dung bài học hôm nay; HS lên bảng trả lời và làm bài ; 1 HS nhận xét; B(4)={0;4;8;12;16;20;24;..} B(6) ={0;6;12;18;24;30;36;..} Vậy: BC(4;6)={0;12;24;36;..} Hoạt động II: Bội chung nhỏ nhất. GV viết lại nội dung bài tập vừa làm, ghi các số 0;12;24;36… bằng phấn màu. B(4)={0;4;8;12;16;20;24;..} B(6) ={0;6;12;18;24;30;36;..} BC(4;6)={0;12;24;36;..} GV vậy em nào cho thầy biết BCNN của hai hay nhiều số là như thế nào? GV cho HS đọc nội dung phần đóng khung trong sgk: Em hãy tìm mối q/h giữa BC và BCNN ? GV đưa ra nhận xét sgk; GV cho HS nêu chú ý sgk; Theo dõi và ghi bài. 1-2 HS nêu ý kiến của cá nhân mình. 2 HS đọc nội dung sgk. HS nêu mối quan hệ giữa BC và BCNN HS nghe và ghi bài. 1. Bội chung nhỏ nhất. Ví dụ: B(4)={0;4;8;12;16;20;24;..} B(6) ={0;6;12;18;24;30;36;..} Vậy: BC(4;6)={0;12;24;36;..} Ta nói 12 là BCNN của 4 và 6 Kí hiệu; BCNN(4;6)=12 *Qui tắc: sgk(57) *Nhận xét:sgk(57) + Chú ý: Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó: Với số tự nhiên a và b (a,b khác 0) ta có: BCNN(a;1) = a; BCNN(a,b,1) = BCNN(a:b) VD: sgk BCNN(8;1) = 8 BCNN( 4;6;1) = BCNN(4;6) Hoạt độngIII: Tìm BCNN bằng cách phân tich các số ra thừa số nguyên tố. GV Nêu VD 2 và trình bày nội dung như trong sgk. GV yêu cầu HS chú ý theo dõi g/v trình bày nội dung trên bảng. GV vậy để tìm BCNN của 2 hay nhiều số ta làm thế nào? GV cho HS cả lớp cùng làm ?1 sgk; GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. GV BCNN (5;7;8)là tích 5.7.8 Vậy các số 5;7;8 là những số như thế nào? BCNN (12,16,48) chính là số 48 vậy em có nhận xét gì? GV nhận xét bổ sung đó chính là nội dung của chú ý sgk; GV cho HS làm bài tập 149 sgk. cho HS hoạt động theo nhóm bàn. HS theo dõi nội dung giáo viên nêu trên bảng và ghi vở. HS nêu nội dung sgk. HS hoạt động cá nhân; 3 HS lên bảng làm bài 1HS khác trả lời HS nghe và ghi bài. HS hoạt động theo nhóm bàn. 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT. Ví Dụ 2: tìm BCNN(8;18;30) trước hết phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 - Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng , với số mũ lớn nhất rồi lập thành tích. Khi đó : BCNN(a8;18;30) = 23.32.5 = 360 *Qui tắc; sgk ?1 *BCNN(8;12) = 24 * BCNN (5;7;8) = 5.7.8 = 280 * BCNN(12,16,48) = 48 Vì 48 12 và 48 16 + Chú ý: sgk Bài tập 149: sgk a) BCNN( 60;280) = 840 b) BCNN ( 84;108) = 756 c) BCNN(13;15) = 13.15 = 195. Hoạt động IV: Tìm BC thông qua BCNN. GV bây giờ nếu ta biết BCNN của hai hay nhiều số liệu ta có thể tìm được BC của các số đó hay không? GV chốt lại cho HS ghi bài. 1-2 HS nêu ý kiến của mình. HS nghe và ghi bài 3. Tìm BC thông qua BCNN. Vd3 sgk: GV cho A={x ÎN/x8; x18 ; x30 ;x< 100} viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. GV y/c HS nghiên cứu sgk; hoạt động theo nhóm. vì x8; x18 ; ÞxÎBC(8;18;30) x30 ; và x< 100 BCNN(8;18;30)= 360 BC của 8;18;30 là bội của 360.Ta nhân lần lượt 360 với 0;1;2 ta được 0;360;720. Vậy A = {0;360;720} * qui tắc sgk. * HĐ V: Dặn dò - Về nhà học bài. - Làm các bài tập 150; 151; sgk - Tiết sau luyện tập

File đính kèm:

  • docTiet 34.doc
Giáo án liên quan