I.Mục tiêu:
- Nắm lại các kiến thức trong chương 1 và chương 2 như: Tập hợp; Phép cộng, trừ , nhân chia, nâng lên luỹ thừa, BCNN, ƯCLN,
- Áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập một cách nhanh và chính xác nhất.
II.Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem trước phần ôn tập
III.Tiến trình lên lớp:
27 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 55 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:
Tiết: 55
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu:
Nắm lại các kiến thức trong chương 1 và chương 2 như: Tập hợp; Phép cộng, trừ , nhân chia, nâng lên luỹ thừa, BCNN, ƯCLN,
Áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập một cách nhanh và chính xác nhất.
II.Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem trước phần ôn tập
III.Tiến trình lên lớp:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn tập
Bài tập 1: Có mấy cách viết một tập hợp ?
Bài tập 2: Luỹ thừa bậc n của a là gì ?
Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm gì ?
Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm gì ?
Bài tập 3:
Hãy nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân ?
Yêu cầu cả lớp hoạt động nhóm
Giáo viên hoàn chỉnh
Bài tập 4:
Gợi ý: Tách một số hạng và kết hợp lại với một số hạng khác.
Giáo viên hoàn chỉnh
Bài tập 5:
Yêu cầu cả lớp nhận xét
Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.
Giáo viên hoàn chỉnh bài
Bài tập 6:
Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Cho ví dụ.
Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm hoạt động giải bài tập 6
Giáo viên quan sát nhắc nhở các nhóm hoạt động có hiệu quả.
Giáo viên hoàn chỉnh bài.
Bài tập 7:
Hãy nêu cách tìm ƯCLN; BCNN của hai hay nhiều số.
Yêu cầu cả lớp cùng giải
Gọi hai học sinh lên bảng trình bày
Hoạt động 2: Củng cố
Nhắc lại cách giải của mỗi dạng bài tập
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Có hai cách: liệt kê, chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử.
Cả lớp cùng giải.
Cộng số mũ và giữ nguyên cơ số.
Số mũ lớn trừ số mũ bé và giữ nguyên cơ số.
Giao hoán: a + b = b + a
Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
Phân phối: a.(b + c) = a.c + b.c
Cả lớp chia thành 4 nhóm giải bài tập
Đại diện nhóm đọc lời giải.
Cả lớp nhận xét
Hai học sinh lên bảng giải bài tập 4
Cả lớp cùng giải
Hai học sinh lên bảng giải.
Cả lớp cùng giải
Phát biểu
Hoạt động nhóm giải bài tập 6
Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày
Cả lớp nhận xét
Phát biểu
Hai học sinh cùng bàn thảo luận cách giải
Hai học sinh lên bảng trình bày
Cả lớp nhận xét
Xem và giải lại các bài tập đã giải.
Bài tập 1:Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử:
A = {x Ỵ N / 12 < x < 16}
® A = {13;14;15}
B = { x Ỵ N / x < 5}
® B = {0; 1; 2; 3; 4}
Bài tập 2: Viết dưới dạng một luỹ thừa
27.2.26 = 27+1+6 = 214
85:83 = 85-3 = 82
74:74 = 74-4 = 70 = 1
Bài tập 3: Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh
81 + 234 + 19
= (81 + 19) + 234 =100 + 234 = 334
5.25.2.16.4
= (2.5).(25.4).16=10.100.16= 16000
Bài tập 4:Tính nhanh
997 + 37
= 997 + 3 + 34 = 1000 + 34 = 1034
49 + 194
= 43 + 6 + 194 = 43 + 200 = 243
Bài tập 5: Thực hiện phép tính
(39.42 – 37.42):42
= 42.(39-37):42
= 42.2:42 = 2
2.(42:22 + 3.32)
= 2.(16:4 + 3.9)
= 2.(4 + 27)
= 2.31 = 62
Bài tập 6: Thực hiện phép tính rồi phân tích ra thừa số nguyên tố
63:4.3 + 2.52
= 216:4.3 + 2.25 = 54.3 + 2.25 =162 + 50 = 212 = 2.101
333:3 + 225:152
= 111 + 125:125
= 111 + 1 = 112 = 24.7
124.36 + 64.124
= 124.(36 + 64) = 124. 100 = 12400 = 24.52.31
Bài tập 7: Tìm số tự nhiên a lớn
nhất biết rằng
48 M a và 60 M a
42 M a và 70 M a
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:
Tiết: 56
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
I.Mục tiêu:
Nắm lại các kiến thức trong chương 1 và chương 2 như: Tập hợp; Phép cộng, trừ , nhân chia, nâng lên luỹ thừa, BCNN, ƯCLN,
Áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập một cách nhanh và chính xác nhất.
II.Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III.Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Ôn tập (tt)
Bài tập 8:
Hãy nêu cách tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua ƯCLN
Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm hoạt động giải bài tập 8
Giáo viên quan sát nhắc nhở các nhóm hoạt động có hiệu quả.
Giáo viên hoàn chỉnh bài.
Bài tập 9
Yêu cầu cả lớp cùng giải
Giáo viên quan sát sửa sai cho các học sinh yếu.
Giáo viên hoàn chỉnh bài
Bài tập 10
Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm hoạt động giải bài tập 10
Giáo viên quan sát nhắc nhở các nhóm hoạt động có hiệu quả.
Giáo viên hoàn chỉnh bài.
Hãy nêu cách tìm ƯCLN, BCNN
Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu
Bài tập 12
Có nhận xét gì về bài a,b,c ?
Gọi 3 học sinh lên bảng giải 3 câu a, b, c
Giáo viên quan sát sửa sai
Câu d, e, thuộc dạng nào ?
Giáo viên quan sát sửa sai
Giáo viên quan sát sửa sai
Hoạt động 2: Củng cố
Nhắc lại cách giải của mỗi dạng bài tập
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Học sinh nêu lại cách tìm ƯC thông qua ƯCLN
Hoạt động nhóm giải bài tập 8
Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày
Cả lớp nhận xét
Hai học sinh lên bảng trình bày
Cả lớp cùng giải
Cả lớp nhận xét
Hoạt động nhóm giải bài tập 10
Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày
Cả lớp nhận xét
Học sinh phát biểu
Hai học sinh lên bảng trình bày
Cả lớp nhận xét
a)Tích bằng 0 vậy:
x – 45 = 0
b) 23.1 = 23 vậy:
42 – x = 1
c) xem x + 61 là số trừ nên: x + 61 = 156 – 82
d) xem 5.(x – 3) là số trừ nên 5(x – 3)=70 – 45
e)xem 2x là số hạng nên
2x = 16 – 10 (nhưng trước hết phải tính 45:43
Xem và giải lại tất cả các bài tập đã giải, chuẩn bị kiểm tra 45’
Bài tập 8: Tìm số tự nhiên x biết rằng
12 M x; 30 M x và 2 < x < 6
112 M x;140 M x và 10< x < 20
Bài tập 9: Tìm số tự nhiên a nhỏ
nhất biết rằng
a M 15; a M 18
15 = 3.5; 18 = 2.32 ;
BCNN(15;18) = 2.32.5 = 90
Vậy a = 90
a M 21; a M 18
21 = 3.7; 18 = 2.32 ;
BCNN(15;18) = 2.32.7 = 126
Vậy a = 126
Bài tập 10: Tìm số tự nhiên x biết
a) x M12; x M24; x M28 và 100<x<200
b) x M10; x M12; x M15 và 150<x<200
Bài tập 11: Cho a = 45; b = 90.
Tìm ƯCLN(a;b) ; BCNN(a;b)
a = 45 = 32.5; b = 90 = 2.32.5
ƯCLN(a;b) = ƯCLN(45;90) = 45 BCNN(a;b) =BCNN(45;90) = 90
Bài tập 12: Tìm x
(x – 45).27 = 0;
x – 45 = 0; x = 45
23.(42 – x) = 23;
42 – x = 1; x = 41
156 – (x + 61) = 82;
x + 61 = 156 – 82;
x = 74 – 61; x = 13
70 – 5(x – 3) = 45;
5(x – 3) = 70 – 45; x – 3 = 25:5;
x = 5+3 = 8
10 + 2x = 45:43;
10 + 2x = 42 ; 10 + 2x = 16;
2x = 16 – 10 ; x = 6:2 = 3
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:
Tiết: 59
Bài: QUY TẮC CHUYỂN VẾ - LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu và vận dụng đúng tính chất nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem trước bài.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
ỔN ĐỊNH: nắm sỉ số lớp (1p).
BÀI MỚI:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hđ1: Tìm hiểu kiến thức (27p)
Giáo viên dẫn dắt học sinh rút ra kết luận
Gợi ý : để vế trái chỉ còn lại x ta làm gì ?
Giáo viên quan sát và sửa sai cho những học sinh yếu.
Nếu x + b = a thì x = ?
Ta có thể nói phép trừ là phép toán ngược của phép cộng
Hoạt động 3: Luyện tập (15p)
Bài tập 61; 64 tương tự nhận xét
Giáo viên quan sát và sửa sai cho những học sinh yếu.
Bài tập 62 ta có thể tự nhẩm
Nhắc lại hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Bài tập 63 yêu cầu học sinh suy nghĩ đưa ra bài toán
Bài tập 66 :
Ta có thể áp dụng quy tắc chuyển vế
Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.
Ghi đề bài tập 67
Yêu cầu học sinh nhắc lại quy cộng trừ hai số nguyên cùng dấu, trái dấu
Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài tập 68
Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 68.
Hướng dẫn về nhà: (2p)
Học thuộc quy tắc chuyển vế.
Xem, làm lại các bài tập đã giải ở lớp.
Làm bài tập 70; 71 SGK.
HD: Bài tập 70;71 sử dụng các phép biến đổi trong một tổng đại số.
Cân vẫn ở trạng thái cân bằng.
Qua hình vẽ trực quan rút ra tính chất.
Dựa vào ví dụ giải ?2
Qua hai ví dụ rút ra quy tắc.
Học sinh phát biểu
Áp dụng quy tắc giải ?3
Hai học sinh lên bảng trình bày
Hai học sinh lên bảng giải bài tập 64
Cả lớp nhận xét
Hai học sinh lên bảng giải bài tập 61.Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét bài bạn.
Học sinh đứng tại chổ trả lời
Cả lớp nhận xét
Học sinh đứng tại chổ nêu bài toán,
Học sinh khác lên bảng viết và giải bài toán đó.
Một học sinh lên bảng giải bài tập 66
Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét bài bạn.
Học sinh nhắc lại quy cộng trừ hai số nguyên cùng dấu, trái dấu
Bốn học sinh lên bảng trình bày.
Cả lớp nhận xét
Quan sát bảng phụ, suy nghỉ.
Học sinh đọc và tóm tắt
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
1. Tính chất:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ:
Tìm x, biết x – 2 = -3;
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = -1
3. Quy tắc: (sách giáo khoa)
Ví dụ:
A/ x – 2 = 6;
x = 6 + 2; x = 8
B/ x + 4 = 1;
x = 1 – 4; x = -3
* Nhận xét:
Nếu x + b = a thì x = a – b.
Bài tập
Bài tập 64
a + x = 5; x = 5 – a
a – x = 2; x = a - 2
Bài tập 61
7 – x = 8 – (-7);
7 – x = 15; x = -8
x – 8 = (-3) – 8; x = -3
Bài tập 62
½a ½ = 2 thì a = 2; -2
½a + 2½ = 0 thì a = -2
Bài tập 63
Ta có 3 + (-2) + x = 5;
1 + x = 5; x = 4
Bài tập 66: Tìm x:
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
4 – 24 = x – 9
-20 = x – 9
x = -20 + 9
x = -11
Bài tập 67
(-37) + (-112)
= -(37 + 112) = -149
(-42) + 52
= 52 – 42 = 10
14 – 24 – 12
= 14 – (24 + 12) = -22
(-25) + 30 – 15
= -(25+15) + 30 = -10
Bài tập 68:
Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái: 27 – 48 = -21 (bàn)
Hiệu số bàn thắng thua năm nay: 39 – 24 = 15 (bàn)
Về nhà:
Học thuộc quy tắc chuyển vế.
Xem, làm lại các bài tập đã giải ở lớp.
Làm bài tập 70; 71 SGK.
HD: Bài tập 70;71 sử dụng các phép biến đổi trong một tổng đại số.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:
Tiết: 60
Bài: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I.MỤC TIÊU:
Biết dự đoán tìm quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, áp dụng vào giải bài tập chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
ỔN ĐỊNH: (1p)
BÀI MỚI:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1:Kiểm tra (7p)
Nêu câu hỏi :
Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Tìm số nguyên x biết:
9 – 25 = (7 – x) – (25 + 7)
Giáo viên nhận xét và ghi điểm
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức (20p)
Hãy nhận xét về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu.
Yêu cầu ba học sinh lên bảng trình bày.
Giáo viên quan sát và sửa sai kịp thời tránh để mất thời gian.
Giáo viên hoàn chỉnh phần phát biểu của học sinh
Hỏi 3.0 = ?; 0.(-3) = ?
Sp đúng chất lượng được thưởng bao nhiêu ?
Sp sai quy cách bị phạt bao nhiêu ?
Lưu ý ta có thể giải theo hai cách.
Hoạt động 3: Luyện tập (15p)
Bài tập 73: Ta dựa vào quy tắc
Bài tập 74:
Yêu cầu học sinh tính 125.4 từ đó áp dụng quy tắc suy ra kết quả các câu còn lại
Bài tập 75
Lưu ý không cần tính kết quả chỉ xét dấu để so sánh
Treo bảng phụ bài tập 76
Treo bảng phụ ghi đề bài tập 77
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
Hướng dẫn về nhà: (2p)
Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Xem, làm lại các btập đã giải.
Làm btập 112; 113; 114 SGK.
HD: Các bài tập 112; 113; 114 tương tự các bài tập đã giải
Chuẩn bị: Nhân hai số nguyên cùng dấu.
Học sinh giải ?1; ?2;
Giải ?3
Ba học sinh lên bảng giải ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3
Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét bài của bạn
Phát biểu: Nhân hai giá trị tuyệt đối và đặt dấu “ – “trước kết quả.
Lặp lại quy tắc vài lần
Rút ra chú ý
Đọc kỹ ví dụ
20000 đồng
10000 đồng
40.20000 = 800000 đồng
10.(-10000) = 100000 đ
Học sinh đứng tại chỗ nêu cách giải.
Một học sinh lên bảng giải bài tập 73
Đứng tại chổ giải nhanh bài tập 74
Gọi ba học sinh lần lượt trả lời bài tập 75.
Học sinh điền vào ô trống
Cả lớp nhận xét
Học sinh đọc đề, tiến hành thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
Tìm x:
9 – 25 = (7 – x) – (25 + 7)
9 – 25 = 7 – x – 25 – 7
9 = -x ; x = -9
1. Tích của hai số nguyên khác dấu:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2: Viết các tổng dưới dạng tích
17 + 17 + 17 + 17 = 17.4
(-6) + (-6) + (-6) = (-6).3
Ví dụ 3: Điền vào ô trống:
(-6) + (-6) +(-6) + (-6) = (-6).4 = - (½-6½.½4½)
2. Quy tắc: (sách giáo khoa)
* Chú ý:
Với a Ỵ Z; a.0 = 0.a = 0
Ví dụ:
1 sp đúng chất lượng: 20000
1 sp sai chất lượng: 10000
Vậy long của công nhân tháng qua là:
Cách 1: 40.20000 – 10.10000 = 700000 đồng.
Cách 2: Một sp sai bị trừ 10000 nghĩa là tăng –10000:
40.20000 + 10.(-10000)
= 700000 đồng.
Bài tập áp dụng
Bài tập 73
(-5).6 = -30
9.(-3) = -27
–10.11 = -110
Bài tập 74
(-125).4 = -500
(-4).125 = -500
4.(-125) = -500
Bài tập 75
–68.8 < 0
15.(-3) < 15
(-7).2 < -7
Bài tập 76
Bài tập 77:
250.3 = 750 (dm)
250.(-2) = -500 (dm)
Về nhà:
Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Xem, làm lại các btập đã giải.
Làm btập 112; 113; 114 SGK.
HD: Các bài tập 112; 113; 114 tương tự các bài tập đã giải
Chuẩn bị: Nhân hai số nguyên cùng dấu.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:
Tiết: 61
Bài: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I.MỤC TIÊU:
Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên.
Biết vận dụng quy tắc để tính tích các số nguyên.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
ỔN ĐỊNH: (1p)
BÀI MỚI:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1:Kiểm tra (7p)
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
AD: -3.71 ; 701.( -4)
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức (20p)
Cho ví dụ (-4).(-5) = ?
Vậy tích 2 số nguyên âm là gì ?
Chốt lại: Kết luận (sgk)
Hỏi: Tích của số âm và số dương là số gì ?
Tích của số dương và số âm là số gì ?
Tích của số dương và số dương là số gì ?
Tích của số âm và số âm là số gì ?
Giáo viên nhận xét hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Luyện tập (15p)
Yêu cầu giải ?4
Giáo viên nhận xét
Tương tự ?4 hãy giải nhanh bài tập 80.
Yêu cầu học sinh giải bài tập 78
Giáo viên nhận xét , chú ý sửa dấu của tích.
Giáo viên ghi đề bài tập 79 lên bảng
Yêu cầu học sinh giải nhanh tại chổ
Muốn so sánh được số điểm của hai bạn thì ta làm như thế nào ?
Tính như thế nào ?
Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh bài.
Hoạt động 4: Củng cố
Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên
Giáo viên nhấn mạnh chú ý.
Hướng dẫn về nhà (2p)
Học bài quy tắc nhân hai số nguyên.
Xem, làm lại các bài tập.
Làm bài tập 82,83/tr92 sgk; 120,121,124/tr69 sbt
HD: Bài tập 83; 124 thay x = -1; x = -3 vào biểu thức tính kết quả, sau đó chọn đáp án đúng.
Chuẩn bị: phần luyện tập.
.
Giải ?1, kết luận
Quan sát dự đoán kết quả của ?2
Rút ra quy tắc
Giải ví dụ
Giải ?3
Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Học sinh lặp lại
Học sinh trả lời , rút ra cách nhận biết dấu của tích
Hoạt động nhóm giải
(-4).5 = ? ; 4.(-5) = ?
4.5 = ? ; (-4).(-5) = ?
Giải ?4
a) b > 0 b) b < 0
Giải bài tập 80
Tương tự ?4 học sinh giải nhanh bài tập 80
Học sinh giải nhanh tại chổ bài tập 78.
Cả lớp nhận xét
Học sinh giải nhanh tại chổ
Cả lớp nhận xét
Đọc đề , nêu cách giải
Ta phải tính số điểm của mỗi bạn.
Hai học sinh cùng bàn thảo luận nêu lời giải.
Nêu quy tắc nhân hai số nguyên
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
Bài tập áp dụng:
–3.71 = -231
701.(-4) = -2804
1. Nhân hai số nguyên dương:
Nhân hai số nguyên dương thực chất là nhân hai số tự nhiên khác 0.
2. Nhân hai số nguyên âm:
Quy tắc: (sgk)
Ví dụ:
(-4).(-5) = ½-4½.½-5½ = 4.5 = 20
* Nhận xét:
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
3. Kết luận
(sách giáo khoa)
Chú ý:
Cách nhận biết dấu của tích
(+).(+) ® (+)
(–).(–) ® (+)
(–).(+) ® (–)
(+).(–) ® (–)
a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
?4
b là số nguyên dương
b là số nguyên âm
Bài tập áp dụng
Bài tập 80
a) b 0
Bài tập 78
(+3).(+9) = +27
(-3).7 = -21
13.(-5) = -65
(-150).(-4) = 600
(+7).(-5) = -35
Bài tập 79
Tính 27.(-5) = -135 suy ra (+27).(+5) = 135
(-27).(+5)= -135
Bài tập 81
Về nhà
Học bài quy tắc nhân hai số nguyên.
Xem, làm lại các bài tập.
Làm bài tập 82,83/tr92 sgk; 120,121,124/tr69 sbt
HD: Bài tập 83; 124 thay x = -1; x = -3 vào biểu thức tính kết quả, sau đó chọn đáp án đúng.
Chuẩn bị: phần luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:
Tiết: 62
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh nắm kỹ lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Vận dụng quy tắc để bài tập .
Rèn luyện kỷ năng tính toán chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ, sách giáo khoa.
HS: Bảng nhóm, xem phần luyện tập, máy tính bỏ túi.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
ỔN ĐỊNH: (1p)
BÀI MỚI:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1:Kiểm tra (9p)
Nêu câu hỏi
Hoạt động 2: Luyện tập (33p)
Yêu cầu học sinh giải bài tập 85
Hãy nêu lại quy tắc nhân hai số nguyên
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 86
Giáo viên nhận xét sửa sai
Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 87
Tập hợp Z gồm có những loại số nào ?
Gọi một học sinh giỏi lên bảng trình bày bài tập 88
Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài tập 82
Ở câu d ta còn có cách khác không cần tính mà vẫn so sánh được không ?
Giáo viên yêu cầu học sinh khác nhận xét phần trả lời của bạn.
Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên .
Hướng dẫn về nhà: (2p)
Làm bài tập 128; 129; 130; 131/tr70 sbt
Xem bài tính chất của phép nhân.
HD:
Bài tập 128 tương tự bài tập 84
Bài tập 129 tương tự bài tập 86
Bài tập 130 tương tự bài tập 87
Bài tập 131 tương tự bài tập 88
Học sinh ghi lại dấu hiệu nhận biết dấu của tích các số nguyên (phần chú ý)
Aùp dụng giải bài tập 84
Hai học sinh lên bảng trình bày bài tập 85
Cả lớp nhận xét
Hai học sinh lên bảng điền vào ô trống
Cả lớp nhận xét
Học sinh giải nhanh tại chổ bài tập 87
Gồm số nguyên dương,số nguyên âm , số 0
Một học sinh lên bảng
Cả lớp nhận xét
Thực hiện phép tính, rồi so sánh.
Hai học sinh lên bảng
Còn có thể xét dấu của tích để so sánh
Học sinh giải tại chổ
Nhắc lại quy tắc
Chú ý lắng nghe ghi
nhớ
Bài tập 84
Bài tập 85
(-25).8 = -200
18.(-15) = -270
(-1500).(-100) = 150000
(-13)2 = 169
Bài tập 86
Điền số thích hợp vào ô trống
Bài tập 87
Còn có số –3 vì (-3)2 = 9
Bài tập 88
Nếu x = 0 thì (-5).x = 0
Nếu x 0
Nếu x > 0 thì (-5).x < 0
Bài tập 82
19.6 = 114;
(-17).(-10) = 170
114 < 170 nên 19.6 < (-17).(-10)
(-17).5 = -85;
(-5).(-2) = 10
-85 < 10 nên (-17).5 < (-5).(-2)
Bài tập 83
Chọn câu B là câu đúng vì
(x – 2).(x + 4) khi x = -1
ta có (-1 – 2 ).(-1 + 4) = -9
về nhà:
Làm bài tập 128; 129; 130; 131/tr70 sbt
Xem bài tính chất của phép nhân.
HD:
Bài tập 128 tương tự bài tập 84
Bài tập 129 tương tự bài tập 86
Bài tập 130 tương tự bài tập 87
Bài tập 131 tương tự bài tập 88
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:
Tiết: 63
Bài: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I.MỤC TIÊU:
Hiểu được 4 tính chất cơ bản của phép nhân
Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên
Biết vận dụng các tính chất để tính toán và biến đổi biểu thức.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem phần luyện tập, máy tính bỏ túi.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
ỔN ĐỊNH: (1p)
BÀI MỚI:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1:Kiểm tra (7p)
Nêu câu hỏi
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức (20p)
Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ. Qua ví dụ rút ra tính chất 1
Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ. Qua ví dụ rút ra tính chất 2
Yêu cầu học sinh giải ?1; ?2
Hãy nêu tính chất 3 và áp dụng tính chất 3 để giải ?3
Yêu cầu giải ?4
Giáo viên nhận xét
Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ. Qua ví dụ rút ra tính chất 4
Hãy áp dụng tính chất 4 để giải ?5
gọi hai học sinh lên bảng trình bày ?5
Cả lớp cùng giải
Hoạt động 3: Luyện tập (15p)
Yêu cầu hai học sinh lên bảng giải bài tập 90
Yêu cầu hai học sinh lên bảng giải bài tập 91
Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu
Giáo viên hoàn chỉnh bài.
Ở bài tập này ta sử dụng kiến thức đó để giải
Ơû bài tập này ta áp dụng tính chất nào ?
Yêu cầu một học sinh lên bảng giải bài tập 93
Giáo viên nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại các tính chất của phép nhân số nguyên.
Hướng dẫn về nhà: (2p)
Học thuộc các tính chất
Làm bài tập 92b; 93b;95b
Xem trước phần luyện tập.
HD: Bài tập 92b; 93b;95b tương tự bài tập 92a; 93a;95a
Nhắc lại các tính chất của phép nhân số tự nhiên.
Giải ví dụ: Tính và so sánh: 2.(-3) và (-3).2 ;
(-7).(-3) và (-3).(-7)
Kết luận
Giải ví dụ: Tính và so sánh:[9.(-5)].2 ; 9.[(-5).2
Kết luận
Tính (-2).(-2).(-2).(-2)
Giải ?1; ?2
Qua đó rút ra nhận xét
Giải ?3; a.(-1) = (-1).a = -a
Giải ?4;
bạn Bình nói đúng vì
–2 ¹ 2 mà (–2)2 = 22
Tính và so sánh
(-3).(4+2) va ø(-3).4 +(-3).2
rút ra kết luận về tính chất phân phối.
Hai học sinh lên bảng giải ?5
Cả lớp nhận xét
Hai học sinh lên bảng
Cả lớp cùng giải và nhận xét
Hai học sinh lên bảng
Cả lớp cùng giải và nhận xét
Phát biểu
Một học sinh lên bảng trình bày
Cả lớp nhận xét
Bài tập này ta sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp
Một học sinh lên bảng
Cả lớp cùng giải và nhận xét
Một học sinh đứng tại chổ giải nhanh bài tập 95
Chú ý lắng nghe ghi
nhớ.
1. Tính chất giao hoán:
a . b = b . a (a, b Ỵ Z)
2. Tính chất kết hợp:
(a . b) . c = a . (b . c)
(a, b, c Ỵ Z)
* Nhận xét: (sgk)
3. Nhân với 1:
a . 1 = 1. a = a
4. Tính chất phân phối
a . (b + c) = a.b + a.c
a . (b - c) = a.b - a.c
Bài tập áp dụng
Bài tập 90
Bài tập 91
–57.(10 + 1)
= (-57).10 + (-57).1
= -570 +(-57) = -627
75.(-21)
= 75.[(-20) + (-1)]
=75.(-20) + 75.(-1)
= (-1500) + (-75) = 1575
Bài tập 92
a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 –17)
= 20.(-5) + 23.(-30)
= (-100) + (-690) = -790
Bài tập 93: Tính nhanh
Bài tập 95
a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)5
Về nhà:
Học thuộc các tính chất
Làm bài tập 92b; 93b;95b
Xem trước phần luyện tập.
HD: Bài tập 92b; 93b;95b tương tự bài tập 92a; 9
File đính kèm:
- tiet 55 - 69.DOC