I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung ,bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
2. Kĩ năng: HS biết tìm ƯC,BC của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong việc tìm ước và bội
II.Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ vẽ các hình 26,27,28 sgk:
HS : Thước kẻ, đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tuần 12 - Tiết 30: Ước chung và bội chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : ……………
Lớp 6 Tiết ..... Ngày …Tháng … Năm 2011 Sĩ số … Vắng …
Tuần 12
Tiết 30 : ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung ,bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
2. Kĩ năng: HS biết tìm ƯC,BC của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong việc tìm ước và bội
II.Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ vẽ các hình 26,27,28 sgk:
HS : Thước kẻ, đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ.
* Nêu cách tìm ước của 1 số? tìm ước của 4 và 6;
* Nêu cách tìm bội của 1 số? Tìm bội của 4 ,6 và 3:
GV gọi HS nhận xét và cho điểm.
GV sử dụng luôn bài tập1, 2 đi vào bài mới.
- 2 HS lên bảng trả lời.
Ư(4)= { 1,2,4}
Ư(6) = {1,2,3,6}
B(4)={0,4,8,12,16,20,24…}
B(6)={0,6,12,18,24…}
B(3) ={0,3,6,9,12,15,18,21,24…}
Hoạt động II: Ước chung
GV chỉ vào phần ước của HS1,dùng phấn màu viết lại những ước chung 1,2 của 4 và 6.
Gọi HS nhận xét;
GV đó chính là ước chung của 4 và 6,
GV đưa ra định nghĩa sgk;
GV đưa ra kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 sgk
Nhấn mạnh xÎ ƯC (a;b) nếu a x và b x
cho HS làm ?1 sgk:
GV cho cả lớp tìm ƯC của 4,6,12.
HS theo dõi;
1 HS nhận xét.
HS ghi bài;
1 HS nêu định nghĩa sgk.
HS nghe và ghi bài;
HS hoạt động cá nhân.
1 HS đứng tại chỗ trả kết quả.
1 HS tìm và trả lời.
1.Ước chung;
VD; sgk
Ư(4) ={1,2,4}
Ư(6)= {1,2,3,6}
Các số 1,2 vừa là ước của 4 ,vừa là ước của 6.Ta nói chúng là các ước chung của 4 và 6.
* Đ/N: sgk 51.
* ta kí hiệu tập hợp ước chung của 4 và 6 là ƯC(4,6) ta có
ƯC(4,6) ={1,2,}
*Nếu xÎƯC(a;b) nếu
a x và b x
?1
a) 8 Î ƯC(16;40)
b) 8Ï ƯC (32,28)
ƯC(4,6,12) ={1,2,}
Hoạt động III; Bội chung
GV chỉ vào phần bội của HS 2 trong phần kiểm tra bài cũ.
cho HS nhận xét.
GV vậy thế nào là bội chung?
GV gới thiệu kí hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6.
GV nhấn mạnh xÎBC(a;b) nếu xa và xb
cho HS làm ?2 sgk.
HS theo dõi.
1 HS nhận xét ;
1 HS trả lời
HS theo dõi ghi bài.
HS ghi bài.
HS hoạt động cá nhân.
2 Bội chung
VD: sgk.
A={0,4,8,12,16,20,24…}
B ={0,6,12,18,24…}
Các số 0,12,24… vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6
* Đ/N: sgk
* Ta kí hiệu tập hợp ccs bội chung của 4,6 là BC(4,6)
*Nếu xÎBC(a;b) nếu xa và xb
?2
6 Î BC (3,2)
Hoạt động IV: Chú ý
GV cho HS quan sát ba tập hợp Ư4,Ư6, ƯC (4,6)
GV tập hợp ƯC(4,6) tạo thành bởi các phần tử nào của các phần tử của các tập hợp Ư4 và Ư6?
GV giới thiệu giao của 2 tập hợp Ư4 và Ư6 Bàng hình vẽ minh họa bảng phụ.
GV Hãy điền một tập hợp thích hợp vào chỗ trống.
a6 và a5 Þ a Î…..
200 b và 50 b Þ b Î….
c 5 ; c 7 ; c 11Þ c Î…
HS quan sát nhận xét;
HS trả lời
HS theo dõi ghi bài.
- 1 HS lên bảng điền.
3 Chú ý:
Tập hợp ƯC(4,6) ={1,2,}
Tạo thành bởi các phần tử chung của hai tập hợp Ư4 và Ư6 gọi là giao của hai tập hợp Ư4 và Ư6
Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A Ç B
Như vậy Ư(4) Ç Ư(6) = ƯC (4,6)
BC(4) Ç BC(6) = BC(4,6)
Vd sgk;
a Î BC (6;5)
b Î ƯC (50;200)
c Î BC (5;7;11)
Hoạt động V: Dặn dò
- Về nhà học bài
- Làm các bài tập 137, 138 sgk,169, 170, 174 sbt.
- Tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- so6.t30.doc