A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: + HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
+ HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là một tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và .
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và .
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, ôn tập các kiến thức cũ.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IV/ Củng cố
- Yêu cầu hs nhắc lại chú ý trong sgk.
- Làm bài tập 12, 13, 14.
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm bài tập 16, 17 ... 21 .
- HS lớp B làm hết các bài tập trong SBT
- Xem trước bài: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con
TUẦN 2 Ngày dạy:.../8/2013
Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: + HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
+ HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là một tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu Ì và Æ.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Î và Ì.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, ôn tập các kiến thức cũ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:
II/ Kiểm tra
HS1: + Chữa bài tập 19 SBT.
+ Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
HS2: + Làm bài tập 21 SBT.
+ Cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ?
III/ Bài mới
1. Số phần tử của một tập hợp
- GV nêu ví dụ : Cho các tập hợp
A = {5} ; B = {x, y}
C = {1; 2; 3; … ; 100}
N = {0; 1; 2; 3; … }
X là tập hợp những chiếc ôtô trong phòng.
GV: Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ?
Cho học sinh làm ? 1.
Cho học sinh làm ? 2.
GV giới thiệu : Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng.
Kí hiệu : A =
Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý (SGK)
Cho học sinh làm bài tập 17 (SGK)
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ trả lời.
Tập hợp A có 1 phần tử.
Tập hợp B có 2 phần tử.
Tập hợp C có 100 phần tử.
Tập hợp N có vô số phần tử.
Tập hợp X không có phần tử nào.
Học sinh: Tập hợp D có 1 phần tử.
Tập hợp E có 2 phần tử.
Tập hợp H có 11 phần tử.
Học sinh: Không có số tự nhiên nào mà
x + 5 =2
Học sinh theo dõi và ghi vở.
1 học sinh trả lời
1 học sinh đọc chú ý (SGK)
Bài tập 17 :
a) A = {0; 1; 2; … ; 20}
Tập hợp A có 21 phần tử.
b) B = ; B không có phần tử nào.
Học sinh nhận xét, bổ sung.
2. Tập hợp con
Cho hình vẽ : (GV dùng phấn màu viết hai phần tử x, y)
. d . c F
. x
E .y
+ Hãy viết các tập hợp E, F ?
+ Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ?
GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
? Vậy, khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B?
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK
GV: giới thiệu cho học sinh các kí hiệu và cách đọc.
GV: Cho học sinh đọc chú ý (SGK)
Bài tập ( bảng phụ)
Cho tập hợp A = {x, y, m}. Các cách viết sau đây đúng hay sai.
m A ; 0 A ; x A
{x, y} A ; {x} A ; y A
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
HS: E = {x, y} ; F = {x, y, c, d}
+ Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F
- 1 HS trả lời.
- 2 HS đọc định nghĩa( SGK)
- HS nhắc lại.
- HS đọc chú ý (SGK)
- HS quan sát bảng phụ và làm bài tập.
m A (sai); 0 A (sai); x A (sai)
{x, y} A (sai); {x} A (đúng);
y A (đúng).
HS: Nhận xét, bổ sung
IV/ Cñng cè
- Yªu cÇu HS nªu nhËn xÐt sè phÇn tö cña mét tËp hîp.
- Khi nµo tËp hîp A lµ tËp hîp con cña tËp hîp B ?
- Khi nµo tËp hîp A b»ng tËp hîp B ?
Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
1.Số phần tử của một tập hợp
2.Tập hợp con
Chú ý
- HS Lµm bµi tËp 16 , 18 , 20 SGK.
V/ Híng dÉn vÒ nhµ
Học bài theo SGK và vở ghi
Bài tập về nhà: 29 đến 33 (trang 7 – SBT).và các bài tập còn lại SGK
TUẦN 2 Ngày dạy:.../8/2013
Tiết 5: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Học sinh Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước.
- Sử dụng đúng và thành thạo các kí hiệu , và .
- Có ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tế.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2.Học sinh: SGK, thước thẳng
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:
II/ Kiểm tra
HS 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Chữa bài tập 29 (trang 7 – SBT).
HS 2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?
Chữa bài tập 32 (trang 7 – SBT).
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
III/ Bài mới
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.
Bài tập 21 (trang 14 – SGK).
GV gợi ý: A là tập hợp số tự nhiên từ 8 đến 20. B là tập hợp gì?
GV: Phân tích cho học sinh cách tìm số phần tử của tập hợp A để học sinh áp dụng tìm số phần tử của tập hợp B.
GV: Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải.
Giáo viên nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh trường hợp tổng quát.
Bài tập 23 (trang 14 – SGK).
GV: Cho học sinh thảo luận và làm bài tập theo nhóm.
? Tính số phần tử của tập hợp sau :
D = {21; 23; 25; … ; 99}
E = {32; 34; 36; … ; 96}
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Dạng 2: Viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước.
Bài tập 22 (trang 14– SGK).
GV: Yêu cầu học sinh làm cá nhân. Gọi 4 học sinh thực hiện.
GV kiểm tra nhanh kết quả một số học sinh.
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài tập 36 (trang 6 – SBT).
GV: Cho HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở học sinh sử dụng chính xác các kí hiệu.
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài tập 24 (trang 14 – SGK).
GV ghi các tập hợp lên bảng và cho học sinh lên điền các kí hiệu.
GV nhận xét, bổ sung.
GV đưa ra bài 25 (trang 14– SGK).
- Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất?
- Viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất?
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài tập 21 (trang 14 – SGK).
HS đọc đề và suy nghĩ.
Tập hợp B là tập hợp các số tự nhiên từ 10 đến 99.
HS theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn.
1 HS lên bảng.
Tập hợp B có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
HS nhận xét, bổ sung.
Bài tập 23 (trang 14 – SGK).
HS thảo luận và làm bài tập theo nhóm.
Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Tập hợp D có
(99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử.
+ Tập hợp E có
(96 – 32) : 2 + 1 = 33 phần tử.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài tập 22 (trang 14– SGK).
HS đọc đề và suy nghĩ.
4 học sinh lên bảng thực hiện.
a. C = {0; 2; 4; 6; 8}
b. L = {11; 13; 15; 17; 19}
c. A = {18; 20; 22}
d. B = {25; 27; 29; 31}
Bài tập 36 (trang 6 – SBT).
HS đọc đề, suy nghĩ và trả lời.
1 A (đúng) ; {1} A (sai)
3 A (sai) ; {2; 3} A (đúng)
HS lắng nghe.
HS đọc đề rồi lên bảng thực hiện.
A N ; B N ; N* N
HS nhận xét, bổ sung.
Bài tập 24 (trang 14 – SGK).
Học sinh đọc đề.
Bài tập 25 / 14
HS lên bảng viết theo yêu cầu.
A = {Inđô, Mianma, Thái Lan, Việt Nam}
B = {Xingapo, Brunây, Campuchia}
IV/ Củng cố
Yêu cầu HS nhắc lại kí hiệu , , và cách sử dụng
GV: chốt lại kiến thức trong bài
V/ Hướng dẫn về nhà
Ôn các dạng bài đã chữa.
Bài tập về nhà: 34, 35, 36, 37, 40, 41,42 (trang 8 – SBT).
Xem trước bài: Phép cộng và phép nhân.
TUẦN 2 Ngày dạy:.../8/2013
Tiết 6 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
A. Môc tiªu
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
-Vận dụng hợp lý các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách thức khác nhau để tính toán.
B. ChuÈn bÞ
1.Gi¸o viªn: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
2.Häc sinh: SGK,thước thẳng
C. TiÕn tr×nh d¹y häc
I/ Tæ chøc SÜ sè 6A : 6B:
II/ KiÓm tra
HS1: Hãy tính diện tích và chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m.
- Viết biểu thức tính diện tích và chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài là a (m), chiều rộng là b (m)
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
III/ Bµi míi
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
? Hãy quan sát hai biểu thức P = a + b và S = a.b.
GV: Trong biểu thức P = a + b các số tự nhiên a, b, P được gọi là gì?
GV: Nêu câu hỏi tương tự với biểu thức S = a.b
GV giới thiệu bổ sung.
GV: Đưa bảng phụ ghi ? 1
GV: Gọi học sinh lên bảng điền vào bảng phụ.
GV: Cho học sinh làm ? 2.
GV Yêu cầu tìm x biết : (x – 34).15 = 0?
+ Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích?
+ Vậy thừa số còn lại phải như thế nào?
+ Tìm x dựa trên cơ sở nào?
HS quan sát và trả lời.
a và b gọi là số hạng, P gọi là tổng của a và b.
a và b gọi là các thừa số, S gọi là tích của hai thừa số.
? 1.
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
17
21
49
15
ab
60
0
48
0
? 2.
a. Tích của một số với 0 thì bằng 0.
b. Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
HS: Trả lời
+ Kết quả bằng 0.
+ Có một thừa số khác 0.
+ Thừa số còn lại phải bằng 0.
+ Số bị trừ = số trừ + hiệu
x = 34 + 0 = 34
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
GV treo bảng phụ các tính chất của phép nhân và phép cộng.
GV: Gọi 2 học sinh phát biểu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân.
GV: Cho học sinh làm ? 3.
GV hướng dẫn HS sử dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính toán)
a) 46 + 17 + 54.
b) 4.37.25
c) 87.36 + 87.64
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Học sinh quan sát.
2 HS đứng tại chỗ phát biểu.
Phép tính
Tính chất
Cộng
Nhân
Giao hoán
a + b = b + a
a . b = b . a
Kết hợp
(a + b) + c = a + (b + c)
(a . b) . c =
a . (b . c)
Cộng với số 0
a+0 = 0+a = a
Nhân với số 1
a.1 = 1. a = a
Phân phối của p. nhân với phép cộng
a . (b + c) = a . b + a . c
HS thực hiện theo hướng dẫn.
a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17=117
b) 4.37.25 = (4.25).37 = 3700
c)87.36 + 87.64 = 87.(36 + 64) = 8700
IV/ Cñng cè
Phép cộng và phép
nhân
T ổng và tích hai số tự nhiên
T ính chất của phép
cộng và phép nhân
Giao hoán
Kết hợp
Cộng với 0, nhân với 1
Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau?
Bài tập 26 (trang 14 – SGK).
Giáo viên vẽ sơ đồ lên bảng và yêu cầu học sinh tính quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái.
Bài tập 27 (trang 16 – SGK).
Cho học sinh hoạt động nhóm.
Giáo viên kiểm tra kết quả các nhóm.
1 học sinh trả lời.
Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái : 54 + 19 + 82 = 155 (km)
(54 + 1) + (19 + 81) = 155.
Bài tập 27 (trang 16 – SGK).
Học sinh hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
a) = (86 + 14) + 357 = 457
b) (72 + 128) + 69 = 269
c) (25.4).(5.2).27 = 27000
d) 28.(64 + 36) = 2800
V/ Híng dÉn vÒ nhµ
Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân.
Bài tập về nhà: 28, 29, 30 (trang 16; 17 – SGK) và 43, 44, 45 (SBT).
A. Môc tiªu
B. ChuÈn bÞ
1.Gi¸o viªn:
2.Häc sinh: SGK.
C. TiÕn tr×nh d¹y häc
I/ Tæ chøc SÜ sè A :
II/ KiÓm tra
III/ Bµi míi
IV/ Cñng cè
V/ Híng dÉn vÒ nhµ
File đính kèm:
- TUAN 2- SO 6.doc