I. MỤC TIÊU
• Ôn luyện cho HS về tính chất của phép cộng: tính chất giao hoán, kết hợp.
• HS biết vận dụng các tính chất vào bài toán tính nhanh và các bài toán khác.
• Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi (nút dấ “+” )để tính nhanh tổng nhiều số.
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Bảng phụ (ghi bài tập 34 phần a, b-SGK/18), máy tính bỏ túi, phấn màu.
• PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
• HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức: (1ph)
2. Kiểm tra: (6 ph)
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 03
Tiết : 07
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Ôn luyện cho HS về tính chất của phép cộng: tính chất giao hoán, kết hợp.
HS biết vận dụng các tính chất vào bài toán tính nhanh và các bài toán khác.
Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi (nút dấ “+” )để tính nhanh tổng nhiều số.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ (ghi bài tập 34 phần a, b-SGK/18), máy tính bỏ túi, phấn màu.
PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức: (1ph)
2. Kiểm tra: (6 ph)
Câu hỏi
Trả lời
1. Nêu các tính chất phép cộng? Cho ví dụ?
2. Nêu các tính chất phép nhân? Cho ví dụ?
HS trả lời như bảng SGK trang.
VD : HS tự lấy
3. Luyện tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Vận dụng tính chất phép cộng vào bài toán tính nhanh.(18 ph)
Bài 31
Học sinh nêu cách làm sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp
Chọn những số có tổng tròn chục, tròn trăm vào một nhóm.
3 HS lên bảng.
Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập mở rộng.
Chú ý quy luật của các số hạng trong tổng.
Bài 31 (SGK-Tr.17).
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65 ) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + ... + 39 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + ...+
= 50 + 50 + ... + 50 + 25
= 250 + 25 = 275
Mở rộng câu c
Tính các tổng sau:
a) 10 + 11 + 12 + ... + 100
b) 2 + 4 + 6 + ... + 1000
c) 1 + 4 + 7 + 10 + ... + 154
Bài 32
Học sinh nêu cách làm, đứng tại chỗ trả lời câu a.
Nhờ các tính chất nào?
2 HS lên bảng làm câu b, c.
Học sinh có thể tự ra đầu bài tự nhẩm lấy kết quả
Phải sử dụng các tính chất một cách hợp lí.
Công thức:
Tổng =(Số đầu+số cuối).Số số hạng:2
Bài 32 (SGK-Tr.17)
Tính nhẩm:
97 + 19 = 97 ( 3 + 16)
= (97 + 3) + 16
= 100 + 16
= 116
996 + 45 = 996 + (4+ 41)
= ( 996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1141
37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + ( 2 + 198)
= 35 + 200 = 235
Hoạt động 2: Tìm các số còn thiếu trong dãy số có qui luật . (5 ph)
Bài 33:
Nêu đặc điểm dãy số, 1 HS lên bảng điền tiếp
Bài 33 (SGK-TR.17)
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, ….
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.(8 ph)
a. Giáo viên giới thiệu các nút tối thiểu trên máy tính, học sinh cần nhớ (bảng phụ)
b. Sử dụng tính tổng nhiều số
c. Thực hành.
Bài 34 (SGK-Tr.17-18).
a/ 1364+4578=5942.
b/ 6453+1469=7922
c/ 5421+1469=6890
d/ 3124+1469=4593
e/ 1534+217+217+217=2185.
4. Củng cố (6ph)
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên? Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán?
GV cho hs đọc sgk “Câu truyện về cậu bé giỏi tính toán”
Áp dụng tính nhanh:
A = 26+27+28+...+33.
Yêu cầu hs nêu cách tính.
B = 1+3+5+...+2007
Kết quả: A = 236;
B = 1008016.
5. Hướng dẫn về nhà. (1 ph)
Ôn tập các tính chất đã học của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Làm các bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40 (SGK-Tr.19, 20)
Chuẩn bị tiết sau tiếp tục luyện tập.
IV. Rót kinh nghiÖm
Tuần: 03
Tiết : 08
LUYỆN TẬP .
I. Mục tiêu.
Củng cố kỹ năng tính tích hai hay nhiều số
Khả năng sử dụng các tính chất của phép toán vào các bài toán tính nhanh, nhẩm
Kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi với nút dấu “X”
II. Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ (ghi bài tập 38-SGK/20), máy tính bỏ túi, phấn màu.
PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng con, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: (1ph)
2. Kiểm tra: (7ph)
Câu hỏi
Trả lời
Phát biểu và viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân các số tự nhiên?
Áp dụng tính nhanh:
a, 5.25.2.16.4.
b, 32.47+32.53.
HS phát biểu như bảng ở SGK trang 15
Áp dụng:
a, 5.25.2.16.4 = (5.2)(25.4).16 = 10.100.16 = 16 000.
b,32.47+32.53=32.(47+53) = 32.100 = 3200
3. Luyện tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Vận dụng tính chất phép cộng vào bài toán tính nhanh(17 ph)
Bài 35: Học sinh tìm cách làm bài
HS lên bảng.
Bài 36: Có thể nhẩm theo những cách nào?
Sử dụng những tính chất nào?
Tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Học sinh lên bảng.
Bài 37:
Giới thiệu tính chất
a (b – c) = ab - ac
HS lên bảng.
Bài 35(SGK-Tr.19).
15 . 2 . 6 = 15. 3. 4 = 5. 3 . 12 (Đều bằng 15.12).
8 . 18 = 8 . 2 . 9 = 4 . 4 . 9
Bài 36 (SGK-Tr.19)
Tính nhẩm 45 . 6
C1 = 9 . 5 . 6 = 9 . 30 = 270
C2 = (40+5) .6 = 40 .6 + 5 . 6
= 240+30 = 270
Tính nhẩm:
15 . 4 ; 25 . 12 ; 125 . 16 ; 34 . 11; 47 . 101
Bài 37 (SGK-Tr.20)
Giới thiệu tính chất
a (b – c) = ab - ac
VD: 13. 99 = 13 . (100 – 1)
= 13.100 – 13 = 1287
Tính nhẩm:
16 . 19 ; 46 . 99; 35 . 98
a/ 16.19=16.(20-1)
=16.20-16=320-16=304.
b/ 46.99=46.(100-1)=46.100-46
=4600- 46=4554.
c/ 35.98=35.(100-2)=3500-35.2
=3500-70=3430.
Hoạt động 2:Sử dụng máy tính bỏ túi (7 ph)
Bài 38.
GV giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân (bảng phụ).
HS thực hành.
Bài 39.
HS hoạt động nhóm, đưa ra nhận xét.
Bài 38. (SGK-Tr.20).
Tính: 375.376 =141 000;
624.625=390 000.
13.81.215=226 395.
Bài 39. (SGK-Tr.20).
Tính chất số đặc biệt 142857
Khi nhân số đó với 2; 3; 4; 5; 6. Thì được tích là chính sáu chữ số đó viết theo thứ tự khác.
Hoạt động 3: Bài tập phát triển tư duy.(8 ph)
Xác định cá tích sau:
a, ab.101 b, abc.7.11.13
HD hs dùng phép viết só ab; abc thành tổng rồi tính hoach đặt phép tính theo cột dọc rồi tính.
Bài 59/10 SBT:
a, C1: .101 = (10a+b).101
= 1010a+101b
= 1000a +100b+10a+ b = abab.
C2:
Câu b, tươg tự: Ta có 7.11.13 =1001.
Kết quả:
4. Củng cố: (3ph) Nhắc lại tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
5. Hướng dẫn về nhà. (2 ph)
- Ôn lại những tính chất đã học của số tự nhiên.
- Bài tập về nhà 58, 59, 60, 61 (SBT-Tr.10).
- Đọc trước bài phép trừ và phép chia.
IV. Rót kinh nghiÖm
Tuần: 03
Tiết : 09
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu.
HS hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên.
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Rèn cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
II. ChuÈn bÞ
GV: Bảng phụ (vẽ hình 14,15,16-SGK/21 và ghi -SGK/22).
PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức: (1 ph)
2. Kiểm tra: GV thực hiện trong tiết dạy
3. Bài mới: (33 ph)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Phép trừ 2 số tự nhiên. (14 ph)
? Tìm x để 2 + x = 5
để 6 + x = 5
? Khi nào ta có phép trừ hai số tự nhiên a và b.
Giáo viên giới thiệu cách tìm hiệu 2 số trên tia số, dùng bảng phụ- Hình 14; 15; 16. (SGK-Tr.21).
Từ đó làm bài tập
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
* Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x.
* Trong phép trừ: a – b = c.
a là số bị trừ
b là số trừ
c là hiệu số.
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a - b là a ³ b
Hoạt động 2:Phép chia hết và phép chia có dư.(19 ph)
Tìm x N để 4 . x = 12
Tìm x N để 5 . x = 22
Không có x N để 5 . x = 22
? Nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép chia
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
a. Phép chia hết:
* Cho a, b, trong đó b 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b. x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia a : b = x.
* Trong phép chia a: b = x
a là số bị chia
b là số chia
x là thương
GV cho HS làm miệng bài
22 = 4. 5. + 2, trong N phép chia 22 cho 5 là phép chia có dư, 22 : 5 có thương là 4 và dư là 2.
Nhắc lại mối quan hệ trong phép chia còn dư?
HS làm
GV treo bảng phụ.
HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên bảng điền.
Yêu cầu HS đọc tóm tắc kiến thức trong SGK
a) 0 : a = 0 (a ¹ 0)
b) a : a = 1 (a ¹ 0)
c) a : 1 = a
b. Phép chia có dư:
* Với a, b N, b ¹ 0 ta luôn tìm được 2 số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:
a = bq + r 0 ≤ r < b
+) r = 0
+) r ¹ 0 Phép chia có dư
Bảng phụ
4. Củng cố. ( 10’)
Hướng dẫn HS làm bài 44a (SGK-Tr.24).
2 HS lên bảng làm bài 44 b, d.
3. Củng cố
Bài 44. (SGK-Tr.24).
a)
x = 533.
b) 1428:x=14
x=1428:14
x=102.
7x-8=713
7x =713+8
7x =821
x =821:7
x =103.
Hướng dẫn về nhà. (1’)
Về nhà ghi vào vở phần tóm tắc kiến thức trang 22 và học thuộc.
Bài tập về nhà 41; 43; 44(c, e, g); 45; 47; 48; 49 (SGK-Tr.22-24).
Chuẩn bị tiết sau học bài “Luyện tập”.
Một số lưu ý:
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2012
Tổ trưởng
Phan Thị Thu Lan
File đính kèm:
- TUAN 3.doc