A. MỤC TIÊU
- Học sinh được củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để thực hiện được phép trừ trong tập hợp số tự nhiên.
- Vận dụng thành thạo các kiến thức về phép trừ để tính nhẩm và giải các bài toán thực tế.
- Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
2.Học sinh: SGK, thước thẳng.
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1421 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Ngày dạy:11/9/2013
Tiết 10: LUYỆN TẬP 1
A. MỤC TIÊU
Học sinh được củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để thực hiện được phép trừ trong tập hợp số tự nhiên.
Vận dụng thành thạo các kiến thức về phép trừ để tính nhẩm và giải các bài toán thực tế.
Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
2.Học sinh: SGK, thước thẳng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:
II/ Kiểm tra
HS 1: Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào ta có phép trừ a – b = x?
Áp dụng : Tính a) 425 – 257 ; 91 – 56
b) 6– 46 – 46 – 4652
HS 2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b hay không? Cho ví dụ?
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
III/ Bài mới
Dạng 1 : Tìm x
Bài 47 (trang 24 – SGK).
GV hướng dẫn giải câu a.
a) (x – 35) – 120 = 0.
GV: Muốn tìm số bị trừ trong một hiệu ta làm như thế nào?
GV: Cho hs 3 phút để thực hiện các câu còn lại. Gọi 2 em lên bảng thực hiện.
b) 124 + (118 – x) = 217
c) 156 – (x + 61) = 82
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Dạng 2 : Tính nhẩm.
Bài 48 (trang 24 – SGK).
GV: hướng dẫn học sinh tính 57 + 96.
+ 96 cộng thêm bao nhiêu để thành 100?
+ Vậy ta phải trừ 57 cho bao nhiêu để tổng không đổi?
Cho học sinh thực hiện bài 48 và gọi 2 em lên bảng thực hiện.
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài 49 (trang 24 – SGK).
Bài 49 cách làm tương tự như bài 48. Hãy đọc hướng dẫn và làm bài 49.
a) 321 – 96
b) 1354 – 997
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài 70 (trang 11 – SBT).
a) Cho 1538 + 3425 = S
Không làm tính. Hãy tìm giá trị của
S – 1538 ; S – 3425
Em làm thế nào để biết kết quả ngay?
b) Cho 9142 – 2451 = D
Không làm tính. Hãy tìm giá trị của
D + 2451 ; 9142 – D
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 50 (trang 24 – SGK).
Giáo viên hướng dẫn cách làm trên máy tính và yêu cầu học sinh đứng tại chỗ tính kết quả.
Dạng 4 : Ứng dụng thực tế.
Bài 71 (trang 71 – SBT).
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung đề bài và giải.
a) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ.
b) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến sau Nam 1 giờ.
GV: Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung.
Bài 47 (trang 24 – SGK).
HS theo dõi và thực hiện.
Số bị trừ = hiệu + số trừ.
x – 35 = 0 + 120 = 120
Vậy x = 120 + 35 = 155
2 HS lên bảng.
b) x = 25
c) x = 13
Học sinh nhận xét, bổ sung.
Bài 48 (trang 24 – SGK).
96 + 4 = 100.
57 – 4 = 53
57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 153.
2 HS lên bảng.
a) 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 133
b) 46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1) = 75
HS: nhận xét, bổ sung.
Bài 49 (trang 24 – SGK).
HS đọc hướng dẫn trong sách giáo khoa và thực hiện.
a) 321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 225
b) 1354 – 997= (1354 + 3) – (997 + 3) = 357
Học sinh nhận xét, bổ sung.
Bài 70 (trang 11 – SBT).
Học sinh đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.
S – 1538 = 3425
S – 3425 = 1538
Dựa vào mối quan hệ giữa các thành phần trong phép tính ta có ngay kết quả.
D + 2451 = 9142
9142 – D = 2451
Học sinh nhận xét, bổ sung.
Bài 50 (trang 24 – SGK).
Học sinh quan sát hướng dẫn và thực hiện.
425 – 257 = 168 ; 91 – 56 = 35
82 – 56 = 26 ; 73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514.
Bài 71 (trang 71 – SBT).
a) Nam đi lâu hơn Việt
3 – 2 = 1 (giờ)
b) Việt đi lâu hơn Nam
2 + 1 = 3 (giờ)
Học sinh nhận xét, bổ sung.
IV/ Củng cố
Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào thực hiện được phép trừ ?
Nêu cách tìm các thành phần (số bị trừ, số trừ) trong phép trừ ?
V/ Hướng dẫn về nhà
Ôn lại các dạng bài đã chữa.
Bài tập về nhà: 64, 65, 66, 67, 74 (trang 10; 11 – SBT).
TUẦN 4 Ngày dạy:14/9/2013
Tiết 11: LUYỆN TẬP 2
A. MỤC TIÊU
Học sinh được củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư, điều kiện để thực hiện được phép chia trong tập hợp số tự nhiên.
Vận dụng thành thạo các kiến thức về phép chia để tính nhẩm và giải các bài toán thực tế.
Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, giấy kiểm tra 15 phút.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:
II/ Kiểm tra 15 phút
Đề 1
Câu 1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b 0)
Câu 2: Tìm x biết.
6.x – 5 = 613
12.(x – 1) = 0
Câu 3: Viết dạng tổng quán của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2.
Câu 1(3đ): STN a chia hết cho STN b
(b 0) nếu có STN q sao cho a=b.q
Câu 2(4đ) :
a) x = ( 613+5): 6= 103
b) x = 1
Câu 3(3đ) : Dạng TQ của số:
Chia hết cho 3: 3k (k Î N).
Chia cho 3 dư 1: 3k + 1 (k Î N).
Chia cho 3 dư 2: 3k + 2 (k Î N).
Đề 2
Câu 1: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b là phép chia có dư ?
Câu 2: Tìm x biết.
6.x - 11 = 613
12.(x – 3) = 0
Câu 3: Viết dạng tổng quán của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2.
Câu 1(3đ) : STN a và b (b 0) ta luôn tìm được hai STN q và r duy nhất sao cho: a=b.q +r , r 0 thì ta có phép chia có dư
Câu 2: ( 4 đ)
a) x = ( 613+11): 6= 104
b) x = 3
Câu 3: ( 3 đ) Dạng TQ của số:
Chia hết cho 3: 3k (k Î N).
Chia cho 3 dư 1: 3k + 1 (k Î N).
Chia cho 3 dư 2: 3k + 2 (k Î N).
III/ Bài mới
Dạng 1 : Tính nhẩm
Bài 52 (trang 25 – SGK).
GV hướng dẫn HS tính tích 26.5 bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số.
26.5 = (26 : 2).(5.2) = 13.10 = 130.
Yêu cầu hs đọc hướng dẫn trong sách giáo khoa và thực hiện các phép tính.
a) 14.50
16.25
b) 2100 : 50
1400 : 25
c) 132 : 12
96 : 8
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Dạng 2 : Bài toán thực tế.
Bài 53 (trang 25 – SGK).
Yêu cầu 2 học sinh đọc đề. Gọi 1 học sinh tóm tắt đề bài.
Gọi 1 học sinh nêu định hướng giải.
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng thực hiện.
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài 54 (trang 25 – SGK).
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt đề.
GV hướng dẫn: Tính số chỗ của mỗi toa, sau đó lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm.
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh về chức năng của phím .
Yêu cầu học sinh sử dụng máy tính thực hiện bài 55 (trang 25 – SGK).
Bài 52 (trang 25 – SGK).
HS theo dõi hướng dẫn của giáo viên.
HS đọc hướng dẫn và thực hiện.
a) 14.50 = (14 : 2).(50.2) = 700
16.25 = (16 : 4).(25.4) = 400
b) 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2) = 42
1400 : 25 = (1400.4) : (25.4) = 56
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 11
96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 12.
Học sinh nhận xét, bổ sung.
Bài 53 (trang 25 – SGK).
HS đọc đề
1 học sinh tóm tắt đề bài.
Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000đ : 2000đ, thương là số vở cần tìm.
Tương tự nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000đ : 1500đ.
1 HS lên bảng.
+ Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I 21000đ : 2000đ = 10 (dư 1000)
+ Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II (21000đ : 2000đ = 14)
HS nhận xét, bổ sung.
Bài 54 (trang 25 – SGK).
HS đọc đề. 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt bài toán.
HS thực hiện theo hướng dẫn.
Số chỗ của mỗi toa : 8.12 = 96 (chỗ)
1000 : 96 = 10 (dư 40).
Vậy cần ít nhất 11 toa để chở hết số khách du lịch.
1 HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
HS theo dõi.
HS đứng tại chỗ trả lời.
Vận tốc của ôtô là :
288 : 6 = 48(km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật :
1530 : 34 = 45 (m).
IV/ Củng cố
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng, phép chia và phép nhân?
Nêu điều kiện của số chia, số dư khi thực hiện phép chia?
V/ Hướng dẫn về nhà
Ôn lại các kiến thức về phép trừ và phép chia.
Bài tập về nhà: 76, 77, 78, 79, 80, 83 (trang 12 – SBT).
§äc "C©u chuyÖn vÒ lÞch".
TUẦN 4 Ngày dạy:.../9/ 2013
Tiết 12: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN.
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
A. MỤC TIÊU
Học sinh nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. Biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa, tạo hứng thú học tập môn toán.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2.Học sinh: SGK, thước thẳng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:
II/ Kiểm tra
HS 1: Làm bài tập 78 (trang 12 – SBT).
Tìm thương : : a : ab : abc
HS 2: Hãy viết các tổng sau thành tích :
a) 5 + 5 + 5 + 5 b) a + a + a + a + a
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
III/ Bài mới
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
GV: Hãy viết gọn các tích sau : 7.7.7 ; b.b.b.b ;
(n 0)
GV hướng dẫn học sinh cách đọc : 7 3 ; b4 ; an.
GV: 7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ.
- Tương tự hãy đọc b4 ; an ?
- Hãy chỉ rõ đâu là cơ số, số mũ của an?
Giáo viên giới thiệu :
Cơ số an số mũ
Luỹ thừa
- Em hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a?
- Viết dạng tổng quát?
- Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau ta gọi là phép nâng lên luỹ thừa
Cho học sinh làm ? 1 trên bảng phụ.
- So sánh 23 và 2.3
- Cho HS làm bài tập 56 (SGK) (Câu a,c).
Bài tập bổ sung : Tính
22, 23, 24, 32, 33, 34.
GV nêu phần chú ý (SGK).
Trò chơi toán học : Lập bảng bình phương của các số từ 0 đến 15.
HS: 7.7.7 = 73 ; b.b.b.b = b4 ;
1 HS đứng tại chỗ đọc b4 ; an.
a là cơ số, n là số mũ.
HS theo dõi.
Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a :
? 1.
Luỹ thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị
72
23
34
7
2
3
2
3
4
49
8
81
HS: 23 2.3
2 HS lên bảng thực hiện.
5.5.5.5.5.5 = 56
2.2.2.3.3 = 23.32
HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện.
HS nhắc lại và ghi vào vở.
Chia hai nhóm sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện.
2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
- Viết tích hai luỹ thừa thành một luỹ thừa: a) 23.22
b) a4.a3.
Gợi ý : áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm bài tập trên.
- Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các luỹ thừa?
- Qua hai ví dụ trên em hãy cho biết muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
GV nhấn mạnh: số mũ cộng chứ không nhân.
- Cho học sinh nhắc lại chú ý.
Tính am.an?
GV Y/C làm bài 56 (tr 27 – SGK/ b, d).
b) 6.6.6.3.2
d) 100.10.10.10
HS thực hiện theo gợi ý của giáo viên.
a) 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25.
b) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7.
Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ các thừa số.
Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
HS lắng nghe
HS đọc lại.
Học sinh: am.an = am + n
b) = 6.6.6.6 = 64.
d) = 10.10.10.10.10 = 105
IV/ Củng cố
Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. nhân hai luỹ
thừa cùng cơ số
Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a Viết công thức tổng quát?
Tìm số tự nhiên a biết : a2 = 25 ; a3 = 27?
Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
V/ Hướng dẫn về nhà
Ôn tập định nghĩa lũy thừa. nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Bài tập về nhà: 57, 60 (trang 28 – SGK). (SGK) & 86 đến 90 (trang 13 – SBT).
File đính kèm:
- TUAN 4 SO 6.doc