A. Mục tiêu: Qua bài học này học sinh cần phải nắm được những yêu cầu:
- HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên.
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
- Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ, bài soạn, phương pháp giảng.
HS: Chuẩn bị bài ở nhà, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 09: Phép trừ và phép chia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 09: phép trừ và phép chia
******&******
A. Mục tiêu: Qua bài học này học sinh cần phải nắm được những yêu cầu:
- HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên.
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
- Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ, bài soạn, phương pháp giảng.
HS: Chuẩn bị bài ở nhà, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình dạy học:
I. ổn định lớp: (2’)
Vắng:
6A:
6B:
6C:
6D:
II. Kiểm tra bài cũ: không
III. Bài mới: (34’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Tìm số tự nhiên x để
2 + x = 5 ; 6 + x = 5
- Đọc thông tin về phép trừ SGK
- Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK
- Xem có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 không ? 5.x = 12 không?
- Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia
Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = 0 thì ta có phép chia nào ? Nếu r 0 thì ta có phép chia nào ?
Yêu cầu làm ? 3
x = 3
không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5
Phép trừ 7 - 3 = 4 :
7
! ! ! ! ! ! ! !
0 1 2 3 4 5 6
x = 4
không có số tự nhiên x nào
14
0 4 2 4
Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư 2)
Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5
Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0
Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0
Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x
? 1 a. 0 b. a c. a b
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép trừ a : b = x
?2 a. 0 b. 1 c. a
14
0 4 2 4
Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viết:
14 = 3.4 + 2
(Số bị chia)=
(số chia) .(thương) +số dư
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a, b bao giờ ta cũng tìm được một số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0rb.
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r 0 ta có phép chia có dư
? 3
IV. Củng cố: (8’)
GV hệ thống kiến thức quan trọng.
HS nghe, củng cố kiến thức.
Làm bài tập 44a, d. Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia có dư:
a. x:13 = 41 d. 7x - 8 = 713
x = 13.41 7x = 713 + 8
x = 533 7x = 721
x = 721 : 7
x = 103
V. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, 46 SGK
Làm bài 62, 63 SBT
File đính kèm:
- So hoc ky I.doc