1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
b. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán.
c. Về thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Giáo viên : - Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
b. Học sinh: - Đọc trước bài, đồ dùng học tập.
325 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 103, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 16/8/2011
Dạy lớp: 6 A, B
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1
§1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
b. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán.
c. Về thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Giáo viên : - Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
b. Học sinh: - Đọc trước bài, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Nêu yêu cầu, nội quy và dặn dò Hs chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
* Đặt vấn đề: (4’)
Gv: Giới thiệu nội dung chương I: (Như Sgk – 4)
Từ tập hợp thường được dùng trong thực tế cuộc sống vậy trong toán học nó có nghĩa gì bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Gv
Cho hs quan sát hình 1 trong sgk rồi giới thiệu:
- Tập hợp các đồ vật (Sách, bút) đặt trên bàn.
1.Các ví dụ .(6’)
Gv
Lấy them một số Vd thực tế ở ngay trong lớp, trường.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
Hs
- Nghe gv giới thiệu.
- Hs tự tìm các Vd về tập hợp.
Gv
Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
Gv viết tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4, rồi giới thiệu các phần tử của tập hợp.
2.Cách viết và các kí hiệu: (20’)
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
A = hay
A =
Gv
Giới thiệu cách viết tập hợp (Như Sgk – 5)
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
?
Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các phần tử của tập hợp?
B =
a, b, c là các phần tử của tập
Hs
1 hs lên bảng.
hợp B.
Gv
Đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu.
?
Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
Hs
Số 1 là phần tử của tập hợp A
Kí hiệu: 1 A, đọc là: 1 thuộc
Gv
Giới thiệu các viết kí hiệu và cách đọc.
A hoặc 1 là phần tử của A.
?
Số 7 có là phần tử của tập hợp A không?
Hs
Số 7 không là phần tử của tập hợp A.
7 A, đọc là: 7 không thuộc A
Gv
Giới thiệu tiếp kí hiệu.
hoặc 7 không là phần tử của A.
?
Hãy dung ký hiệu , hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng:
hoặc
Hs
Lên bảng làm.
Gv
+ Sau khi làm song bài tập gv chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
+ Cho hs đọc chú ý trong Sgk.
+ Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách (Liệt kê hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó)
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: và x < 4
* Chú ý(Sgk – 5)
* Cách viết tập hợp có 2 cách:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
A =
Gv
+ Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như trong Sgk.
+ Cho hs làm bài tập củng cố: ?1, ?2.
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
Hs
Gv
Hoạt động nhóm (3’)
Kiểm tra nhanh.
C1: D =
C2: D =
2 D; 10 D
?2.
3. Củng cố, luyện tập: (10’)
Gv: Cho hs làm bài tập 1; 3 (Sgk – 6)
HS: BT 1: C1: A = { 9; 10; 11; 12; 13}
C2: A = {x Є N/ 8 < x < 14}
12 Є A 14 Ï A
BT 3: x ÏA; y Є B ;b ÏA ; b Є B
Hs: Hoạt động nhóm bài tập 2; 4(Sgk – 6) sau đó chấm chéo bài.
BT 2: M ={ T; O; A; N; H; C}
BT 4: A = {15; 26} B = { 1; a; b} M = { bút} H = { bút; sách; vở}
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
+ Học kĩ phần chú ý trong Sgk.
+ Làm bài tập 5(Sgk – 6); 1 đến 8(Sbt – 3; 4)
+ Chuẩn bị bài: Tập hợp các số Tự nhiên.
.............................................................................................................
Ngày soạn: 19 /8/2011
Ngày dạy: 22/8/2011
Dạy lớp: 6 A, B,
Tiết 2
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
1.Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Học sinh biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, Nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
b. Về kỹ năng: Học sinh phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
c. Về thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng ký hiệu.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.CB của Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ ghi bài tập và mô hình tia số .
2.CB của Học sinh: Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
3.Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (3’)
a) Câu hỏi:
? Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong sgk về cách viết tập hợp.
Làm bài tập 7(Sbt – 3).
? Nêu các cách viết một tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
b) Đáp án:
Hs1: + Lấy Vd về tập hợp. Phát biểu chú ý Sgk. 4đ
+ Chữa bài tập 7(Sbt – 3).
Cam A và Cam B. 3đ b) Táo A nhưng Táo B. 3đ
Hs2: + Trả lời phần đóng khung trong Sgk. 4đ
+ Làm bài tập.
C1: A = 3đ C2: A = 3đ
Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm.
* Đặt vấn đề: (1’)
Gv: Để phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên tiết học hôn nay chúng ta cùng tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
?
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên
1.Tập hợp N và tập hợp N*(14’)
Hs
Các số : 0, 1, 2, 3, 4, .... là các số tự nhiên
Tập hợp số tự nhiên
Gv
Giới thiệu tập hợp N
N = {0; 1; 2; 3;....}
?
Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
Hs
Các số 0, 1, 2, 3, 4,...là phần tử của tập hợp N
Gv
(Nhấn mạnh) Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau...
Gv
Vẽ tia số và biểu diễn các số tự nhiên 0, 1, 2, 3
?
Biểu diễn các số tự nhiên 4, 5, 6
Hs
Lên bẳng biểu diễn
Gv
Giới thiệu :- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số .
- Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
(Lưu ý: Không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên).
Gv
Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*
Tập hợp số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N*
?
Viết tập hợp N* bằng 2 cách
Hs
Lên bảng viết
N* = { 1; 2; 3;....}
N* = {xN / x 0}
Gv
Treo bảng phụ bài tập
Điền vào ô vuông các ký hiệu hay cho đúng.
Hs
Lên bảng điền
Gv
Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên được quy ước như thế nào?chúng ta nghiên cứu tiếp.
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
(17’)
Gv
Yêu cầu hs quan xát tia số và trả lời câu hỏi
?
So sánh 2 và 4?
Hs
2 < 4
?
Nhận xét vị trí điểm 2, điểm 4 trên tia số
Hs
Điểm 2 ở bên trái điểm 4
Gv
Giới thiệu tổng quát, và ký hiệu
a) Với a, b N , a a trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b.
a b nghĩa là a < b hoặc a = b
b a nghĩa là b > a hoặc a = b
?
Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
Hs
Lên bảng làm A =
?
Nếu cho a < b và b < c, hãy so sánh a và c?
Hs
a < c
Gv
Giới thiệu tính chất bắc cầu
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
?
Lấy ví dụ minh hoạ
Hs
A < 10 và 10 < 12 a < 12.
?
Tìm ra số liền sau của số 4, số 4 có mấy số liền sau?
Hs
Số liền sau của số 4 là số 5
số 4 có một số liền sau
?
Số liền trước sô 5 là số mấy?
Hs
Số liền trước số 5 là số 4
?
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
Hs
Hơn kém nhau 1 đơn vị
Gv
Giới thiệu :
c) Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
Gv
Yêu cầu hs làm ?
Hs
Trả lời
?. 28; 29; 30
99; 100; 101
?
Trong các số tự nhiên số nào là số nhỏ nhất, có số tự nhiên lớp nhất hay không, vì sao?
Hs
-Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
-Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
d)-Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
-Không có số tự nhiên lớn nhất
?
Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
Hs
Có vô số phần tử
e)Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
3. Củng cố - luyện tập: (7’)
Bài tập 6 (sgk – 7): Hai hs lên bảng chữa bài.
Đáp án: a) Số liền sau số 17 là số 18.
Số liền sau số 99 là 100.
Số liền sau số a (với a N) là số a + 1.
b) Số liền trước số 35 là 34
Số liền trước số 1000 là số 999
Số liền trước số b ( với b N*) là b – 1.
Bài số 7 (sgk – 8) Hoạt động nhóm
Đáp án: a) A =
b) B =
c) C =
4. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: (3’)
- Học kỹ bài trong sgk và vở ghi.
- Làm bài tập 8; 9; 10 (sgk – 8). Bài 10 đến bài 15 (sbt – 4; 5)
- Hướng dẫn bài 9: Hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần có nghĩa là tìm số liền trước số 8 và số liền sau số a.
Ngµy so¹n: 19/8/2011
Ngµy d¹y: 22/8/2011
Líp 6 A, B, C
Tiết 3
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
b. Về kỹ năng: Hs biết đọc và viết các số la mã không vượt quá 30.
c. Về thái độ: Hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a.CB của Giáo viên:
- Bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra bài cũ , bảng các chữ số, bảng phân biệt rõ số và chữ số, bảng các số la mã từ 1 đến 30.
- Giáo án, sgk.
b. CB của Học sinh:
-Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
a. Câu hỏi:
Hs1: - Viết tập hợp N , N*
- Làm bài tập 11(sbt – 5)
Hs2: -Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 6 bằng hai cách.
b. Đáp án:
Hs1: N = 2đ
N* = 2đ
Bài tập 11(sbt – 5)
A = 2đ
B = 2đ
C = 2đ
Hs2: C1 : B = 5đ
C2 : B = 5đ
- Hs: Nhận xét bài làm của bạn
- Gv: Nhận xét cho điểm
*. Đặt vấn đề: (1’)
Gv: Ở trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
?
Hãy lấy một số ví dụ về số tự nhiên?
1. Số và chữ số:(15’)
Hs
5; 215; 4070;...
?
Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
Hs
Số 5 là số có một chữ số, đó là chữ số 5
Số 215 là số có 3 chữ số, đó là chữ số 2; 1; 5.
Số 4070 là số có 4 chữ số, đó là chữ số 4; 0; 7.
Gv
Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi các số tự nhiên (Gv treo bảng phụ)
Với 10 chữ số trên ta có thể ghi được mọi số tự nhiên.
?
Mỗi số tự nhiên có thể có mấy chữ số? Hãy lấy ví dụ.
Hs
Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3; ...chữ số.
Ví dụ: 5; 12; 312;....
Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3;...chữ số.
Ví dụ: Số 5 có 1 chữ số.
Số 12 có 2 chữ số
Số 312 có 3 chữ số
Gv
Nêu chú ý trong sgk phần a
?
Hãy cho biết các chữ số của số 3895?
Hs
3; 8; 9; 5
?
Chữ số hàng chục?
Hs
Chữ số 9
?
Chữ số hàng trăm?
Hs
Chữ số 8
Gv
Giới thiệu số trăm, số chục. ( Treo bảng phụ, yêu cầu hs lên bảng điền )
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
3895
38
8
389
9
3; 8; 9; 5
?
Viêt số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.
Hs
1357
Gv
Nhắc lại:
- Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân, trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
VD:
2. Hệ thập phân (8’)
?
Tương tự hãy biểu diễn các số tự nhiên có 2; 3; 4 chữ số .
Hs
(với a ≠ 0)
(với a ≠ 0)
( chỉ số tự nhiên có 2 chữ số, chỉ số tự nhiên có 3 chữ số)
?
Làm ? sgk.
Hs
Hoạt động nhóm.
?.
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999.
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987.
Gv
Ngoài cách ghi số trên còn có cách ghi số khác, chẳng hạn như cách ghi số La Mã.
Gv
Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La Mã
3. Cách ghi số La Mã (8’)
Hs
Quan sát hình vẽ
Gv
Giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số trên là I, V, X và các giá trị tương ứng là 1, 5, 10 trong hệ thập phân.
Gv
Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt :
- Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị , viết bên phải các chữ số V, X làm tăng giá trị mỗi chữ số này 1 đơn vị.
- Mỗi số I, V, X có thể viết cạnh nhau nhưng không quá 3 lần.
?
Viết các số La Mã từ 1 đến 10?
Hs
Lên bảng
VD: 1- I ; 2 – II; 3 – III; 4 – IV;
5 – V; 6 – VI.
Gv
Chú ý ở mỗi số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá tri như nhau (VD: XXX – 30)
?
Viết số La Mã từ 11 đến 30?
Hs
Hoạt động nhóm.
Gv
Kiểm tra bảng nhóm (sửa sai nếu có)
?
Cho 5 que diêm xếp như hình vẽ. Hãy thay đỗi vị trí các que diêm để được số 16?
Hs
XVI
Gv
Chữa bài cho hs
3. Củng cố -Luyện tập: (6’)a
1. Củng cố:
? Yêu cầu hs nhắc lại chú ý trong sgk?
Hs: Nhắc lại
b. Luyện tập:
Bài 11a (sgk – 10)
Đáp: 1357
Bài 12 (sgk – 10)
Đáp: A =
Bài 13(sgk – 10)
Đáp: a) 1000
b) 1234
4. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2’)
- Học kỹ bài trong sgk và trong vở ghi
- Làm bài tập 14; 15 (sgk – 10); 16 đến 23 (sbt – 5,6)
- Hướng dẫn bài 11b.(sgk – 10): Số đã cho 1425.
Số trăm 14.
Chữ số hàng trăm 4.
Số chục 142.
Chữ số hàng chục 2.
--------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày dạy: 23/8/2011
Lớp 6 A, B
Tiết 4
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON.
1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
- Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
b. Về kỹ năng: Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu và .
c Về thái độ: Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và .
2 Chuẩn bị của GV và HS:
a.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập.
- Giáo án, sgk, sgv.
b. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
3 Tiến trình bài dạy.
a Kiểm tra bài cũ: (8’)
*. Câu hỏi:
Hs1: Chữa bài 19 (sbt – 5, 6)
Hs2: Chữa bài 21 (sbt – 5, 6)
Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử?
*. Đáp án:
Hs1: Chữa bài 19 (sbt – 5, 6)
340, 304, 430, 403 5đ
5đ
Hs2: Chữa bài 21 (sbt – 5, 6)
a) A = có 4 phần tử. 4đ
b) B = có 2 phần tử. 3đ
c) C = có 2 phần tử. 3đ
- Hs: Nhận xét bài làm của bạn.
- Gv: Nhận xét, cho điểm.
* Đặt vấn đề: (1’)
Gv: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử, giữa các tập hợp có mối liên hệ gì với nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
b. Nội dung dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Gv
Nêu VD về tập hợp như sgk.
1. Số phần tử của một tập hợp. (8’)
?
Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử
Hs
- Tập hợp A có 1 phần tử.
- Tập hợp B có 2 phần tử.
-Tập hợp C có 100 phần tử.
Tập hợp N có vô số phần tử.
?
Làm ?1.
Hs
Suy nghĩ rồi làm bài.
?1.
- Tập hợp D = có 1 phần tử.
- Tập hợp E = {bút, thước}có 2 phần tử.
- Tập hợp H = có 11 phần tử.
?
Làm ?2.
Hs
Suy nghĩ rồi trả lời.
?2. Không có số tự nhiên nào mà
Gv
Nêu chú ý trong sgk phần a
Gv
Giới thiệu : Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên mà thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.
?
Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Hs
Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào.
Gv
Yêu cầu hs đọc phần chú ý
Hs
Đọc bài
Gv
Chốt lại và cho hs ghi
+ Chú ý: (sgk – 12)
Gv
Cho hình vẽ sau: (dùng phấn màu viết 2 phần tử x; y)
2. Tập hợp con: (18’)
.c
.d
.y
.x
F
E
?
Hãy viết tập hợp E, F?
Hs
Lên bảng viết 2 tập hợp E, F.
E =
F =
?
Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và tập hợp F?
+ Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
Hs
Trả lời.
Gv
Giới thiệu: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập E là tập con của tập hợp F.
E là tập con của tập hợp F.
?
Vậy khi nào thì tập hợp A là tập con của tập hợp B?
Hs
Tập hợp A là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
Gv
Nêu lại nội dung định nghĩa và giới thiệu ký hiệu.
+ Định nghĩa: (sgk – 13)
+ Ký hiệu: A B hoặc B A. (đọc là: A là tập con của B
hoặc A chứa trong B
hoặc B chứa A)
Gv
Treo bảng phụ đề bài tập:
Bài tập 1:
Cho M =
a) Viết tất cả các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử.
b) Dùng ký hiệu C để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M.
Hs
2 hs lần lượt lên bảng
Bài tập 1:
a) A = ; B = ; C =
b) A M; B M; C M
Gv
Lưu ý: Ký hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử với tập hợp.
Ký hiệu: chỉ mối quan hệ giữa tập hợp với tập hợp.
Gv
Treo bảng phụ ?3.
Hs
Hoạt động nhóm.
?3. M A; M B; B A; A B
Gv
Ta thấy B A; A B ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau.
+ Chú ý: (sgk – 13)
3. Củng cố -Luyện tập:(8’)
a. Củng cố:
? Nhận xét số phần tử của 1 tập hợp?
Hs: Trả lời.
? Khi nào thì tập hợp A là tập con của tập hợp B
Hs: Khi B A; A B .
b. Luyện tập:
Bài tập 3: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Cho A =
A không phải là tập hợp.
A là tập hợp rỗng.
A là tập hợp có 1 phần phần tử là số 0.
A là tập hợp không có phần tử nào.
Đáp: C.
Hs: Làm bài chấm chéo.
4. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: (2’)
- Học kỹ bài trong sgk và trong vở ghi
- Làm bài tập 16 đến 20 (sgk – 13).
- Hướng dẫn bài 16,d.(sgk – 13): Tập hợp D các số tự nhiên x mà là tập hợp rỗng không có phần tử nào.
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 21/8/2011
Ngày dạy: 24/8/2011
Lớp 6 A, B
Tiết 5
LUYỆN TẬP
1 Mục tiêu :
a Về kiến thức: Học sinh tìm hiểu số phần tử của một tập hợp (lưu ý trường hợp các phần tử của 1 tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)
b Về kỹ năng: Hs rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác các ký hiệu , , .
c. Về thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
1.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập.
- Giáo án, sgk, sgv.
2. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ: (8’)
*. Câu hỏi:
Hs1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử, thế nào là tập hợp rỗng
Chữa bài 29 (sbt – 7)
Hs2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B
Chữa bài 32 (sbt – 7)
* Đáp án:
Hs1: - Mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào. 2đ
- Tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào cả. 2đ
- Chữa bài 29 (sbt – 7)
a) A = ; b) B = ; c) C = N; d) D = 6đ
Hs2: - Tập hợp A là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. 2đ
- Chữa bài 32 (sbt – 7)
A = 2đ
B = 2đ
C = 2đ
A B. 2 đ
- Hs: Nhận xét bài làm của bạn.
- Gv: Nhận xét, cho điểm.
* Đặt vấn đề: (1’)
Gv: Ở tiết học trước chúng ta đã biết mộ tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử,vậy cách tìm số phần tử của một tập hợp như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. (14’)
Gv
Yêu cầu hs đọc bài tập 21 (sgk – 14)
Bài tập 21 (sgk – 14)
Hs
Đọc bài.
Gv
- Gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20.
- Hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như sgk.
A = có 20 – 8 + 1 = 13 (phần tử)
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 (phần tử)
?
Tìm số phần tử của tập hợp B =
Hs
Lên bảng.
B =
Có 99 – 10 + 1 = 90 (phần tử)
Gv
Yêu cầu hs đọc bài tập 23 sgk
Bài tập 23 (sgk – 14)
Hs
Đọc bài.
?
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của 1 tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b (a < b)?
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của 1 tập hợp các số lẻ m đến số lẻ n (m < n)?
- Tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b có : ( b – a) : 2 + 1 phần tử.
- Tập hợp các số lẻ m đến số lẻ n có: (n – m) : 2 + 1 phần tử.
Gv
Treo bảng phụ:
? Tính số phần tử của 1 tập hợp.
D =
E =
Hs
Hoạt động nhóm.
D =
Có: phần tử.
E =
Có: phần tử.
Hs
Chấm chéo nhóm.
Gv
Nhận xét.
Dạng 2: Viết tập hợp - viết một số
tập hợp con của tập hợp cho trước .
Gv
Yêu cầu hs đọc đề bài
(10’)
Hs
Đọc bài.
?
Trả lời bài tập 22.
Bài tập 22 (sgk – 14)
Hs
Hai hs lên bảng, còn lại làm vào vở.
a) C =
b) L =
c) A =
d) B =
Hs
Nhận xét.
Gv
Chữa bài.
Gv
Treo bảng phụ bài 36 (sbt – 8)
Cho tập hợp A =
Trong các cách viết sau, các viết nào đúng, cách viết nào sai.
1 A
A
3 A
A
Bài tập 36 (sbt – 8)
Hs
Đứng tại chỗ trả lời.
Đ
S
S
Đ
?
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
B là tập hợp các số chẵn.
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
Dùng ký hiệu C để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N.
Bài tập 24 (sgk – 14)
Hs
Làm vào phiếu học tập, chấm chéo bài.
A N
B N
N* N
Dạng 3: Bài toán thực tế.(5’)
Gv
Treo bảng phụ đề bài tập 25 (sgk – 14)
Bài tập 25 (sgk – 14)
Hs
Đọc đề bài
?
Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. Tập hợp B ba nước có diện tích bế nhất.
A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái lan, việt nam}
B = {Xin-ga-bo, Bru-nây, Cam-pu-chia}
3. Củng cố -Luyện tập:(6’)
a. Củng cố:
? Nêu cách tìm số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên liên tiếp, các số tự nhiên chẵn liên tiếp, các số tự nhiên lẻ liên tiếp?
Hs: Trả lời.
b. Luyện tập:
Bài tập: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Cho Q =
37 phần tử.
38 phần tử.
27 phần tử.
28 phần tử.
Đáp: D.
Hs: Làm bài, chấm chéo.
4. Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 34 đến 42 (sbt – 8).
- Ôn lại phép cộng, phép nhân và các tính chất của chúng.
Ngày soạn: 26/8/2011
Ngày dạy: 29/8/2011
Lớp 6 A, B
Tiết 6
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN.
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
b. Về kỹ năng: Hs biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
c. Về thái độ: Hs biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a.CB của Giáo viên:
- Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
- Giáo án, sgk, sgv.
b. Cb của Học sinh:
- Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ:
(không kiểm tra)
* Đặt vấn đề: (1’)
Gv: Ở tiểu học các em đã học phép cộng, phép nhâncác số tự nhiên. Tổng của hai số tự nhiên bất kỳ cho ta 1 số tự nhiên duy nhất. Tích của 2 số tự nhiên bất kỳ cũng cho ta 1 số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân có 1 số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
1.Tổng và tích hai số tự nhiên. (15’)
Gv
Treo bảng phụ bài tập:
Hãy tính chu vi và diện tích của 1 sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng bằng 25m.
Bài toán:
Hs
Đọc bài.
?
Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.
Hs
- Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần chiều dài cộng hai lần chiều rộng.
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
Hs
Lên bảng.
Chu vi của sân hình chữ nhật là:
Diện tích hình chữ nhật là:
32.25 = 800 (m2)
?
Nếu chiều dài của một sân hình chữ nhật là a(m), chiều rộng là b(m) ta có công thức tính chu vi và diện tích như thế nào?
+ Tổng quát: P = (a + b) . 2
S = a.b
Gv
Giới thiệu thành phần các phép toán cộng và nhân như sgk.
- Phép cộng hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng.
- Tích của hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích.
- Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc có một thừa số bằng số ta không cần viết dấu nhân giữa các số.VD: a.b = ab; 4.x.y = 4xy.
Gv
Treo bảng phụ ?1.
Hs
Đứng tại chỗ trả lời.
?1.
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
?
Trả lời câu ?2.
Hs
Đứng tại chỗ trả lời.
?2.
Hs
a) Tích của một số với 0 thì bằng 0.
b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất 1 thừa số bằng 0.
?
Áp dụng câu b ?2 giải bài tập.
Tìm x, biết
Bài 30 (sgk – 17)
Hs
Thảo luận theo nhóm bàn để tìm ra cách giải
?
Em hãy nhận xét về kết quả của tích và thừa số của tích?
Hs
Kết quả tích bằng 0, có 1 thừa số bằng 0.
?
Vậy thừa số còn lại phải như thế nào?
Hs
Thừa số còn lại phải b
File đính kèm:
- so hoc 6 kI chuan.doc