I - MỤC TIÊU
+ Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
+ Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu ; .
+ Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
+ GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các tập củng cố.
56 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A . Số học
Chương 1: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Ngày soạn 04/09/2004 Ngày giảng 08/09/2004
Tiết 1: ò1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I - Mục tiêu
+ Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
+ Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu ẽ; ẻ.
+ Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+ GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các tập củng cố.
III - Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 (5 ph)
Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiêt cho bộ môn.
GV giới thiệu nội dung của Chương I như SGK.
Hoạt động 2 : Các ví dụ (5 ph)
+ GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu:
+ Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn (hình 1)
+ GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trường.
+ Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
+ Tập hợp các cây trong sân trường
+ Tập hợp các ngón tay của một bàn tay v.v...
+ Tập hợp các HS của lớp 6A
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
+ Tập hợp các chữ cái a, b, c
Học sinh tự tìm các ví dụ về tập hợp
Hoạt động 3: Cách viết và các ký hiệu (20 ph)
+ GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết.
A = {0;1;2;3} hay A = {0;1;2;3}
Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
+ GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử tập hợp B?
HS lên bảng viết
B = {a, b, c} hay B = {b, c, a}, ....
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
HS trả lời
? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
Số 1 là phần tử của tập hợp A
+ GV giới thiệu:
Ký hiệu: 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
? Số 5 có là phần tử của tập hợp A không?
HS trả lời:
Số 5 không là phần tử của tập hợp A
Ký hiệu: 5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
+ GV: Hãy dùng ký hiệu ẻ; ẽ hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng:
HS lên bảng làm
a ẻ B; 1 ẽ B; c ẻ B
Hoặc a ẻ B
a B; 1 B; ẻ B
+ GV đưa tiếp bài tập để củng cố (bảng phụ).
BT: Trong cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai.
Cho A {0; 1; 2; 3} và B = {a, b, c}
a) a ẻ A; 2 ẻA; 5 ẽA; 1 ẽ A
a) a ẻ A sai; 5 ẽA đúng
2 ẻ A đúng; 1 ẽ A sai
b) 3 ẻB; b ẻB; c ẽ B
b) 3 ẻ B sai; b ẻ B đúng; cẽ B sai
+ GV: Sau khi làm xong bài tập GV chốt lại cách đặt tên, các ký hiệu, cách viết tập hợp.
Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK
+ GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
A = {x ẻ N/x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là:
x là số tự nhiên (x ẻ N)
x nhỏ hơn 4 (x < 4)
+ Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
+ GV giới thiệu cách minh họa tập .1
.2
.0
.3
.a
.c
.b
B
A
hợp A, B như trong SGK.
? 2
? 1
Củng cố: Bài tập ; cho HS làm theo nhóm.
? 1
Gọi đại diện các nhóm lên bảng chữa bài:
? 1
- Nhóm 1
tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
c1: D = {0;1;2;3;4;5;6}
c2: D = {x ẻ N; x < 7}
? 2
? 2
2 ẻ D; 10 ẽ D
Nhóm 2:
M = {N; H; A; T; R; G}
+ GV: Kiểm tra nhanh
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (13 ph)
+ Cho HS làm tại lớp bài tập3,5(Sgk)
+ Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1,2,4 (SGK)
Yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, GV thu chấm nhanh
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
+ Học kỹ phần chú ý trong SGK
+ Làm các bài tập 1 đến 8 trang 3,4 (SBT)
Ngày soạn 06/09/2004 Ngày giảng 10/09/2004
Tiết 2: ò2. Tập hợp các số tự nhiên
I - Mục tiêu
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ³ và Ê, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập
HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5
III - Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
+ GV: Nêu câu hỏi kiểm tra
HS 1: Lấy ví dụ về tập hợp
HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
- Phát biểu chú ý (SGK)
Làm bài tập 7 trang 3 (SBT)
- Chữa bài tập 7 trang 3 (SBT)
Cho các tạp hợp: A = {cam, táo}
a) Cam ẻ A và cam ẻ B
B = {ổi, chanh, cam}
b) Táo ẻ A nhưng táo ẽ B
Dùng các ký hiệu ẻ; ẽ để ghi các phần tử.
a) Thuộc A và thuộc B
b) Thuộc A mà không thuộc B
HS 2: Nêu các cách viết một tập hợp
HS 2: Trả lời phần đóng khung trong SGK.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
+ Làm bài tập:
c1: A = {4;5;6;7;8;9}
c2: A = {xẻN /3 < x < 10}
Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ
A
.5
.7
.9
.8
.6
.4
Minh họa tập hợp
Hoạt động 2: Tập hợp N và N* (10 ph)
? Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên
HS trả lời:
Các số 0; 1; 2; 3; ... là các số tự nhiên.
+ GV giới thiệu tập N.
Tập hợp các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3;.....}
? Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N
HS trả lời:
Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của tập hợp N.
+ GV nhấn mạnh:
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
GV đưa mô hình tia số yêu cầu HS mô tả lại tia số.
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
0
1
2
3
4
5
HS lên bảng vẽ tia số:
+ Giáo viên giới thiệu
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
+ GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*
N* = {1;2;3;4;...}
hoặc N* = {x ẽ N / x ạ 0}
+ GV đưa bài tập củng cố (bảng phụ)
HS lên bảng làm
Điền vào ô vuông các ký hiệu ẻ hoặc ẽ cho đúng:
12 N ; N ; 5 N
ẻ
ẽ
ẻ
12 N ; N ; 5 N
5 N ; 0 N* ; 0 N
ẻ
ẽ
ẻ
5 N ; 0 N* ; 0 N
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 ph)
+ GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
- HS quan sát tia số
- So sánh 2 và 4
- HS trả lời 2 < 4
- Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
- Điểm 2 ở bên trái điểm 4
+ GV giới thiệu tổng quát
Với a, b ẻ N, a a
trên tia số (tia số nằm ngang)
điểm a nằm bên trái điểm b
+ GV giới thiệu ký hiệu Ê ; ³ .
a Ê b nghĩa là a > b hoặc a = b
b ³ a nghĩa là b > a hoặc b = a
Củng cố bài tập
Viết tập hợp A = {x ẻ N / 6 < x < 8}
HS lên bảng làm
bằng cách liệt kê các phần tử của nó
A = {6; 7; 8}
+ GV giới thiệu tính chất bắc cầu
a < b; b < c thì a < c
HS lấy ví dụ minh hoạc tính chất
+ Đặt câu hỏi:
HS trả lời:
- Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau?
- Số liền sau số 4 là số 5
- Lấy hai ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số?
- Số 4 có 1 số liền sau
+ GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất
- Số liền trước số 5 là số nào?
- Số liền trước số 5 là số 4
+ GV giới thiệu: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
?
Củng cố: Bài tập Sgk
- HS: 28 ; 29 ; 30
99 ; 100 ; 101
Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? có tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao?
HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
- Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
+ GV nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
HS đọc phần d, e
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 ph)
Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK
Hai HS lên bảng chữa bài
Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK).
Đại diện nhóm lên chữa bài
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (3 ph)
+ Học kỹ bài trong SGK và ở vở ghi
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK)
10 đ 15 trang 4, 5 (SBT)
Ngày soạn 09/09/2004 Ngày giảng 13/09/2004
Tiết 3 ò3. ghi số tự nhiên
I - Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II - Chuẩn bị của GV và học sinh
GV: Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.
III - Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ
Gọi hai HS lên bảng kiểm tra
HS 1: Viết tập hợp N; N*.
HS 1: N = {0;1;2;3;...}
N* = {1;2;3;4...}
Làm bài tập 11 trang 5 (SBT)
Chữa bài tập 11 trng 5 (SBT)
Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ẽ N*.
A = {19;20}
B = {1;2;3;...}
C = {35;36;37;38}
Trả lời hỏi thêm:
A = {0}
HS 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số.
HS 2:
c1) B = {0;1;2;3;4;5;6}
c2) B = {x ẻ N / x < 6}
0
1
2
3
4
5
Biểu diễn trên tia số
Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0 ; 1 ; 2.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK)
Bài 10 trang 8 (SGK)
4601 ; 4600 ; 4599
a + 2 ; a + 1 ; a
Hoạt động 2: Số và chữ số (10 ph)
+ GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
+ Lấy ví dụ về số tự nhiên
? - Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
Sau đó GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên (Bảng phụ)
+ GV:
- Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
HS trả lời:
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy ví dụ:
Mỗi số tự nhiên
1;2;3 .... chữ số
Ví dụ: Số 5 - có 1 chữ số
Số 11 - có 2 chữ số
Số 212- có 3 chữ số
Số 5145- có 4 chữ số
.....
+ GV nêu chú ýe trong SGK phần a
Ví dụ: 15 712 314
? Hãy cho biết các chữ số của số 3895?
- Chữ số hàng chục?
- Chữ số hàng trăm?
+ GV giới thiệu trăm, số chục.
Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK
Hoạt động 3: hệ thập phân (10 ph)
+ GV nhắc lại:
- Với 10 chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Cách ghi số nói trên là cách ghi s trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.
Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
Tương tự hãy biểu diễn các số
= a. 10 + b
= a.100 + b.10 + c
(GV giảng lại ký hiệu )
= a.1000 + b.100 + c.10 + d
?
Củng cố: Làm bài SGK
HS .
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số 999.
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.
Hoạt động 4: cách ghi số la mã (10 ph)
+ GV: Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La Mã (Cho HS đọc).
+ GV giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số trên là I, V, X và giá trị tương ứng 1, 5, 10 trong hệ thập phân.
- Yêu cầu HS viết các số: 9; 11.
+ GV giới thiệu: Mỗi chữ số 1 : X jcó thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần. Yêu cầu HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 đ 10.
Chú ý: ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. Ví dụ XXX (30).
Hoạt động nhóm (Bài tập nhóm)
Viết các số La Mã từ 11 đ 30
HS viết các số La Mã từ 11 đ 30 trên bảng nhóm.
+ GV kiểm tra các nhóm.
(Trao đổi theo nhóm)
+ GV viết các số La Mã từ 1 đ 30 lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc.
Hoạt động 5: luyện tập - củng cố (6 ph)
+ Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong SGK.
+ Làm các bài tập 12, 13, 14, 15 (c) SGK.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
+ Học kỹ bài
+ Làm bài tập 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23 trang 56 (SBT)
Ngày soạn 11/09/2004 Ngày giảng 15/09/2004
Tiết 4 ò4. số phần tử của một tập hợp.
tập hợp con
I - Mục tiêu
HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu è và ặ .
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ẻ và è .
II - Chuẩn bị của gv và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập
HS: Ôn tập các kiến thức cũ
III - tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra
Hai HS lên bảng
HS1:
HS1: Chữa bài 19 (SBT)
a) Chữa bài tập 19 (SBT)
a) 340; 304; 430; 403
b) Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
b) = a.1000+b.100+c.10+d
HS2: Làm bài tập số 21 (SBT)
HS2: Chữa bài 21 (SBT)
Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử.
a) A = {16;27;38;49} có 4 phần tử
b) B = {41;82} có hai phần tử
c) C = {59;68} có hai phần tử
Hoạt động 2: số phần tử của một tập hợp (8 ph)
+ GV nêu ví dụ về tập hợp như SGK
? Cho các tập hợp:
HS trả lời:
A = {5}; B = {x, y}
C = {1;2;3;...;100}
?1
N = {0;1;2;3;...}
?2
+ GV yêu cầu HS làm bài tập
+ GV yêu cầu HS làm
Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2
+ GV giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng.
Ký hiệu A = ặ
? Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
- Trả lời
+ GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong (SGK)
HS đọc chú ý trong SGK
Củng cố: GV cho HS làm bài tập 17 (SGK)
Bài tập 17
a) A = {0;1;2;3;;...;19;20} tập hợp A có 21 phần tử
b) B = ặ; B không có phần tử nào.
Hoạt động 3: tập hợp con (15 ph)
+ GV: Cho hình vẽ sau (dùng phấn màu viết hai phần tử x, y).
.x
.y
E
F
.c
.d
Hãy viết các tập hợp E, F?
HS lên bảng viết hai tập hợp E, F
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
Nêu nhận xết về các phần tử của tập hợp E và F?
Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F
+ GV: Mọi phầnn tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
? Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
HS: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
+ GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK.
+ GV: Giới thiệu ký hiệu A là tập hợp con của B.
Ký hiệu: A è B hoặc B ẫ A
HS nhắc lại cách đọc A è B
đọc là: - A là tập hợp con của B
- A chứa trong B
- B chứa A
Củng cố: Bài tập (Bảng phụ).
Gọi HS làm bài tập
Cho M = {a, b, c}
a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử.
a) A = {a; b}; B = {b, c}
C = {a, c}
b) Dùng ký hiệu è để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M.
b) A è M ; C è M
B è M
Bài tập (Bảng phụ)
Cho tập hợp A = {x, y, m}. Đúng hay sai trong các cách viết sau đây:
HS:
m ẽ A; 0 ẻ A ; x è A
m ẽ A (sai); 0 ẻ A (sai); x è A (sai)
{x, y} ẻ A; {x} è A; y ẻ A
{x,y} ẻ (sai); {x} è A (đúng)
y ẻ A (đúng).
+ GV củng cố cách sử dụng các ký hiệu qua bài tập "đúng, sai".
- Ký hiệu ẻ chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp.
- Ký hiệu è chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.
?3
Gọi một HS lên bảng làm bài tập
HS: M è A; M è B
B è A; A è B
Ta thấy A è B, B è A ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau.
Ký hiệu: A = B
+ GV yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK đọc chú ý trong SGK.
HS đọc chú ý trong SGK
Hoạt động 4: luyện tập - củng cố (13 ph)
+ GV yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp.
- Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
- Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
Cho HS làm bài tập 16, 18, 19, 20 SGK.
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học kỹ bài đã đọc
- BTVN: 29 đ 33 trang 7 (SBT)
Ngày soạn 12/09/2004 Ngày giảng 15/09/2004
Tiết 5 ò4. luyện tập
I - Mục tiêu
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu è ; ặ ; ẻ .
Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng phụ
HS: Bút dạ
III - Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 ph)
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Hai HS lên bảng kiểm tra
Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
HS1: Trả lời phần chú ý trang 12 (SGK).
Chữa bài tập 29 (SBT)
Bài tập 29 trang 7 (SBT)
a. A = {18} b. B = {0}
c. C = N d. D = ặ
Câu 2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
HS2: Trả lời như (SBT)
Chữa bài tập 32 trang 7 (SBT)
Bài tập 32 trang 7 (SBT)
A = {0;1;2;3;4;5}
B = {0;1;2;3;4;5;6;7}
A è B
Hoạt động 2: Luyện tập (38 ph)
Dạng 1: Tìm số phân tử của một số tập hợp cho trước.
Bài tập 21 trang 14 (SGK)
Bài 21 trang 14 (SGK)
A = {8;9;10;...;20}
A = {8;9;10;....;20}
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20.
+ GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK.
Công thức tổng quát (SGK)
Tổng quát
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử.
Gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B.
B = {10; 11; 12; ....; 99}
B = {10; 11; 12; ....; 99}
Có 99-10+1 = 90 phần tử
Bài tập 23 trang 14 (SGK)
Bài tập 23 (SGK)
Tính số phần tử của các tập hợp sau
Một HS đại diện của nhóm lên trình bày.
D = {21; 23; 25; ...;99}
E = {32; 34; 36; ...;96}
+ GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
Yêu cầu của nhóm
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b)
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:
(b - a) : 2 + 1 (phần tử)
- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n)
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có:
(n - m) : 2 + 1 (phần tử)
- Tính số phần tử của tập hợp D ; E
- Tập hợp
+ GV gọi một đại diện nhóm lên trình bày.
D = {21;23;25;...;99}
có (99-21) : 2 + 1 = 40 (phần tử)
E = {32;34;36;....;96}
có (96-32) : 2 + 1 = 33 (phần tử)
- Gọi HS nhận xét:
- Kiểm tra bài của các nhóm còn lại.
HS nhận xét bài làm của nhóm.
Dạng 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài
Bài 22 trang 14 (SGK)
Bài 22 trang 4 (SGK)
- Gọi hai HS lên bảng.
a. C = {0; 2; 4; 6; 8}
- Các HS khác làm bài vào giấy trong
b. L = {11; 13; 15; 17; 19}
- Yêu cầu HÄC SINH nhận xét bài trên bảng, kiểm tra nhanh 4 bài của HS trên đèn chiếu.
c. A = {18; 20; 22}
d. B = {25; 27; 29; 31}
+ GV đưa đầu bài 6. tr6 lên bảng phụ
HS đứng tại chỗ trả lời:
1 ẻ A (đúng); {1} ẻ A (sai)
3 è A (sai) ; {2 ; 3} è A (đúng)
Bài 24 (SGK)
A è N
B è N
N* è N
Dạng 3: Bài toán thực tế
- GV đưa đề bài số 25 SGK lên bảng phụ.
Bài số 25 trang 24 (SGK)
- Gọi HS đọc đề bài
- Gọi một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
A = {Inddoo; Mi-an-ma; ThaiLan; Việt Nam}
- Gọi một HS viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.
B={Xingapo;Brunây; Campuchia}
+ GV đưa đề bài số 39 (SBT) lên màn hình.
Bài Số 39 trang 8 (SBT)
B è A; M è A ; M è B
- Yêu cầu HS đọc đề
- Gọi một HS lên bảng
A
B
M
Trò chơi: GV nêu đề bài
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10: Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử.
Hai nhóm, mỗi nhóm gồm ba HS lên bảng làm vào hai bảng phụ.
Đáp án:
{1;3} {3;5} {5;9}
{1;5} {3;7} {7;9}
{1;7} {3;9}
{1;9} {5;7}
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Làm các bài tập: 34; 35; 36; 37; 40; 41; 42 trang 8 (SBT))
Ngày soạn Ngày giảng 20/09/2004
tiết 6 ò5. phép cộng và phép nhân
I - Mục tiêu
HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK trang 15.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết
III - Tiến trình bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: giới thiệu vào bài (1 ph)
ở tiểu học các em đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
Tổng của hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất.
Tích của hai số tự nhiên cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất.
Trong phép cộng và phép nhan có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên (15 ph)
Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng bằng 25m.
? - Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó?
- Chu vi hình chữ nhật bằng 2 lần chiều dài cộng 2 lần chiều rộng.
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
+ Gọi một HS lên bảng giải bài toán.
Giải: Chu vi của sân hình chữ nhật là: )32 + 25) x 2 = 114 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
32 x 25 = 800 (m2)
- Nếu chiều dài của một sân hình chữ nhật là a (m), chiều rộng là b (m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào?
- Tổng quát
P = (a + b) . 2
S = a x b
+ GV giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK.
?1
+ GV đưa bảng phụ ghi bài
?2
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
+ Gọi 2 HS trả lời bài
a. Tích của một số với số 0 thì bằng 0.
?2
?1
(GV chỉ vào cột 3 và 5 ở bảng phụ bài )
b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
áp dụng câu b giải bài tập
+ HS có thể trao đổi với nhau để tìm ra cách giải.
Tìm x biết: (x - 34). 15 = 0
- Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích.
- Kết quả tính bằng 0
- Có một thừa số khác 0
- Vậy thừa số còn lại phải như thế nào?
- Thừa số còn lại phải bằng 0
(x - 34) . 15 = 0
=> x - 34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
- Tìm x dựa trên cơ sở nào?
(Số bị trừ = số trừ + hiệu)
Hoạt động 3: tính chất của phép cộng
và phép nhân số tự nhiên (10 ph)
+ GV treo bảng tính chất phép cộng và phép nhân (hoặc dùng máy chiếu hắt). Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó?
+ HS nhìn vào bảng phát biểu thành lời.
* Lưu ýp HS từ đổi chỗ ạ đổi các số hạng.
Gọi hai HS phát biểu
- Tính nhanh:
46 + 17 + 54
- HS lên bảng
46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117
? - Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu.
Lưu ý từ đổi chỗ như phép cộng.
Gọi hai HS phát biểu
áp dụng: Tính nhanh
Một HS lên bảng
4 . 37 . 25
Cả lớp làm vào vở
4 . 37 . 25 = (4.25) . 37
= 100.37 = 3700
- Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và nhân ? Phát biểu tính chất đó.
* Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
áp dụng: Tính nhanh
87 . 36 + 87. 64
87 . 36 + 87. 64
= 87 (36 + 64) = 84.100 = 8400
Hoạt động 4: củng cố (17 ph)
- Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau?
- Phép cộng và phép nhân đều có tính chất giao hoán và kết hợp.
Bài tập 26 trang 16 (SGK)
+ GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ đường bộ: Hà Nội - Vĩnh Yên - Việt Trì - Yên Bái có ghi các số liệu như SGK
- Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải qua Vĩnh Yên và Việt Trì, em hãy tính quãng đường độ từ Hà Nội lên Yên Bái.
HS lên trình bày:
- Quãng đường bộ Hà Nội Yên Bái là:
54 + 19 + 82 = 155 (Km)
- Em nào có cách tính nhanh tổng đó.
(54+1) + (19+ 81) = 55+100=155
Bài 27 trang 16 SGK: Hoạt động nhóm
Bài 27:
8 nhóm làm cả 4 câu và treo bảng nhóm (hoặc giấy trong) cả lớp kiểm tra, đánh giá nhanh nhất và đúng.
a) 86 + 357 + 14 = (86+14) + 357
= 100+357=457
b) 72 + 69 + 128 = (72+128) + 69
= 200+69 = 269
c) 25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).27
=100.10.27= 27000
d) 28.64 + 28.36 = 28 (64+36)
= 28.100= 2800
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Làm các bài tập: 28 trang 16; 29,30 (b) trang 17 (SGK); bài 43; 44; 45; 46 trang 8 (SBT tập 1)
- Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi
- Học phần tính chất của phép cộng và nhân như SGK (trang 16)
Ngày soạn Ngày giảng 20/09/2004
tiết 7 ò5. luyện tập
I - Mục tiêu
Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
Rèn luy
File đính kèm:
- SOHOC 1-15.doc